ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1487/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 07 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này vào hệ thống thông tin thủ tục hành chính của tỉnh Thừa Thiên Huế theo quy định; công bố, công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, Sở Công Thương có trách nhiệm xây dựng quy trình giải quyết các thủ tục hành chính này theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 gửi Sở Khoa học và Công nghệ cho ý kiến trước khi ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1487/QĐ-UBND ngày 07/7/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (đồng) | Tên VBQPPL quy định TTHC | ||||
| Lĩnh vực Hoạt động xây dựng | ||||||||
1 | Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh các công trình đường dây và trạm biến áp (đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác) | + Dự án nhóm B: Không quá 20 ngày; + Dự án nhóm C: Không quá 15 ngày. | Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế | Theo Thông tư 209/2016/TT-BTC | - Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ; - Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng. | ||||
2 | Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công /thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh các công trình đường dây và trạm biến áp (trường hợp thiết kế 1 bước, 2 bước) (đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác) | Không quá 20 ngày. | Theo Thông tư 210/2016/ TT-BTC | ||||||
3 | Thẩm định thiết kế kỹ thuật/ thiết kế kỹ thuật điều chỉnh các công trình đường dây và trạm biến áp (trường hợp thiết kế 3 bước) (đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác) | Không quá 30 ngày. | Theo Thông tư 210/2016/ TT-BTC | ||||||
| Lĩnh vực Điện | ||||||||
4 | Cấp thẻ an toàn điện | 08 ngày làm việc | Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế |
| - Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ; - Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02/10/2014 của Bộ Công Thương. | ||||
5 | Cấp lại thẻ an toàn điện | 08 ngày làm việc |
| ||||||
6 | Cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện | 08 ngày làm việc |
| ||||||
7 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực | 05 ngày làm việc |
|
| - Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương. | ||||
8 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ | 05 ngày làm việc |
| ||||||
| Lĩnh vực Công nghiệp địa phương | ||||||||
9 | Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh | Theo Kế hoạch của tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế |
| Thông tư số 26/2014/TT- BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương. | ||||
| Lĩnh vực Thi đua khen thưởng | ||||||||
10 | Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ. | Theo kế hoạch triển khai của tỉnh | Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 01 Lê Lai, thành phố Huế |
| - Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25/12/2014 của Chính phủ; - Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 11/3/2015 của Bộ Công Thương | ||||
11 | Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ | Theo kế hoạch triển khai của tỉnh |
| Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. | |||||
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính: Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh các công trình đường dây và trạm biến áp (đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác)
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công thương thụ lý xem xét; Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Công thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ trình thẩm định.
+ Trường hợp Sở Công thương không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công thương thụ lý xem xét; Sở Công thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm B và 10 (mười) ngày đối với dự án nhóm C. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra đến Trung tâm hành chính công để chuyển cho Sở Công Thương làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến Trung tâm hành chính công để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
- Bước 3: Sở Công thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định dự án/thiết kế cơ sở công trình của chủ đầu tư dự án (Mẫu số 01) hoặc văn bản đề nghị tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở hạng mục công trình của đơn vị đầu mối thẩm định dự án; (Theo mẫu)
- Danh mục hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP bao gồm:
+ Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo văn bản cấp đất để thực hiện dự án của cấp có thẩm quyền (nếu có); (Bản sao hợp lệ)
+ Quyết định phê duyệt mặt bằng quy hoạch của dự án kèm theo bản vẽ mặt bằng quy hoạch được phê duyệt; Quyết định phê duyệt mặt bằng hướng tuyến công trình (nếu có) kèm theo bản vẽ mặt bằng hướng tuyến; (Bản sao hợp lệ)
+ Văn bản thỏa thuận đấu nối vào lưới điện hiện có giữa chủ sở hữu lưới điện với chủ đầu tư công trình; văn bản thỏa thuận phương án di dời, lắp đặt lại (đối với công trình điện di dời, cải tạo); (Bản sao hợp lệ)
+ Các văn bản của cấp có thẩm quyền (nếu có): về phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, thỏa thuận cho sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, và các yêu cầu khác có liên quan; (Bản sao hợp lệ)
+ Hồ sơ khảo sát lập thiết kế cơ sở; (Bản chính)
+ Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán); (Bản chính)
+ Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh (nội dung theo quy định tại Khoản 1 Điều 54 Luật Xây dựng); (Bản chính)
+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ Giấy phép hoạt động điện lực của nhà thầu thiết kế phù hợp với công việc thực hiện; (Bản sao hợp lệ)
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phù hợp với quy mô công trình (Bản sao hợp lệ).
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau:
+ Không quá 20 ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 ngày đối với dự án nhóm C.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 209/2016/TT- BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở).
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu Tờ trình Thẩm định thiết kế cơ sở/thiết kế cơ sở điều chỉnh tại Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
1.10. Yêu cầu, điều kiệu thực hiện thủ tục hành chính:
Công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng nguồn vốn khác (Quy định tại Phụ lục I Thông tư số 03/2016/TT-BXD).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……….., ngày... tháng… năm… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:...............................................................................................................
2. Nhóm dự án:............................................................................................................
3. Loại và cấp công trình:.............................................................................................
4. Người quyết định đầu tư:..........................................................................................
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):..................
6. Địa điểm xây dựng:..................................................................................................
7. Giá trị tổng mức đầu tư:...........................................................................................
8. Nguồn vốn đầu tư:...................................................................................................
9. Thời gian thực hiện:..................................................................................................
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:..............................................................................
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:.................................................................
12. Các thông tin khác (nếu có):....................................................................................
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
- Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
- Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
- Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 03
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………. | …………, ngày… tháng… năm.… |
Kính gửi: (Tên Đơn vị trình)
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Văn bản số ... ngày ... của……… trình thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ khác có liên quan……………………………………………………………
Sau khi xem xét, (Cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (tên dự án) như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:……………………………………………………………………………………….
2. Nhóm dự án, loại, cấp, quy mô công trình:………………………..…………………………
3. Người quyết định đầu tư:…………………….…………………………………………………
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):………………
…………………………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm xây dựng:……………………….………………………………………………………
6. Giá trị tổng mức đầu tư:………………………..………………………………………………..
7. Nguồn vốn đầu tư:…………………………..……………………………………………………
8. Thời gian thực hiện:………………………………………………………………………………
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:……………………………………………………………….
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:…………………………..………………………
11. Các thông tin khác (nếu có):……………………………..……………………………………
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
1. Văn bản pháp lý:……………………………..……………………………………………………
(Liệt kê các văn bản pháp lý trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát, thiết kế:…………………………………….…………………
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:…………………………………………………………………
III. NỘI DUNG HỒ SƠ DỰ ÁN TRÌNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ CƠ SỞ
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng; tổng mặt bằng được chấp thuận hoặc với phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến;
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị trí địa điểm xây dựng, khả năng kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
- Sự phù hợp của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ được lựa chọn đối với công trình có yêu cầu về thiết kế công nghệ;
- Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế về bảo đảm an toàn xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ;
- Sự tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong thiết kế;
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, năng lực hành nghề của cá nhân tư vấn lập thiết kế;
- Sự phù hợp của giải pháp tổ chức thực hiện dự án theo giai đoạn, hạng mục công trình với yêu cầu của thiết kế cơ sở;
- Ý kiến về việc áp dụng đơn giá, định mức, đánh giá giải pháp thiết kế về tiết kiệm chi phí xây dựng công trình của dự án (áp dụng đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư).
Thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện thuyết minh
Trên đây là thông báo của (Cơ quan thẩm định) về kết quả thẩm định thiết kế cơ sở của dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện theo quy định.
| CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
2. Thủ tục hành chính: Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công/ thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh các công trình đường dây và trạm biến áp (trường hợp thiết kế 1 bước và 2 bước) (đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công thương thụ lý xem xét; Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Công thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ trình thẩm định.
+ Trường hợp Sở Công thương không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính chuyển cho Sở Công thương thụ lý xem xét; Sở Công thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 ngày đối với các công trình còn lại. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho Sở Công thương làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến Trung tâm Hành chính công để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
- Bước 3: Sở Công thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP); (Bản chính)
- Danh mục hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; (Bản sao hợp lệ)
+ Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
+ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); (Bản sao hợp lệ)
+ Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư; (Bản chính)
+ Văn bản thỏa thuận đấu nối vào lưới điện hiện có giữa chủ sở hữu lưới điện với chủ đầu tư công trình; văn bản thỏa thuận phương án di dời, lắp đặt lại (đối với công trình điện di dời, cải tạo); (Bản sao hợp lệ)
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng; (Bản chính)
+ Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ; (Bản chính)
+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ Giấy phép hoạt động điện lực của nhà thầu thiết kế phù hợp với công việc thực hiện; (Bản sao hợp lệ)
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế, Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng của người lập khái toán xây dựng công trình phù hợp với quy mô công trình (bản sao có chứng thực);
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
2.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công /thiết kế bản vẽ thi công điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước và 2 bước) quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
2.6. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành).
2.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định thiết kế quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 59/2015/NĐ-CP .
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
2.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng nguồn vốn khác. (Quy định tại Phụ lục I Thông tư số 03/2016/TT-BXD).
2.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | …………, ngày … tháng … năm… |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:…………………………………………………………………………………
2. Cấp công trình:…………………………………………………………………………………
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt………………………………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...):…………………………
5. Địa điểm xây dựng:……………………..………………………………………………………
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:…………………..………………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư:……………………..………………………………………………………
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:……………………………..……………………
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:…………………………….………………………………
10. Các thông tin khác có liên quan:…………………………….………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 07
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ……, ngày … tháng … năm…. |
Kính gửi: ………………………………………
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày .... của……………… đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình………… thuộc dự án đầu tư…………………………………………
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan ………………………………………………………………………
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình…………………………..……… Loại, cấp công trình ………………….……
- Thuộc dự án đầu tư:………………………………………………………………………………
- Chủ đầu tư:………………………..………………………………………………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:……………………………………………………………
- Nguồn vốn:………………………………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng:……………………………………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng…………………………..………………………………………
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình;
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng là: …………………… (giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng:…………………………..…………………………………………………….
- Chi phí thiết bị (nếu có):………………………..………………………………………………..
- Chi phí quản lý dự án:……………………………………………………………………………
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:………………………..………………………………………
- Chi phí khác:…………………………….…………………………………………………………
- Chi phí dự phòng:……………………………..………………………………………………….
4. Nội dung khác (nếu có)…………………………………………………………………………
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
| CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
3. Thủ tục hành chính: Thẩm định thiết kế kỹ thuật/thiết kế kỹ thuật điều chỉnh các công trình đường dây và trạm biến áp (trường hợp thiết kế 3 bước) (đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công thương tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
+ Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công thương thụ lý xem xét; Sở Công thương có trách nhiệm xem xét, đối với các hồ sơ trình thẩm định không đảm bảo điều kiện thẩm định theo quy định, Sở Công thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ trình thẩm định.
+ Trường hợp Sở Công thương không đủ điều kiện thực hiện công tác thẩm định, trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công thương thụ lý xem xét; Sở Công thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính thông báo cho chủ đầu tư các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn và ký kết hợp đồng với tư vấn thẩm tra. Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 ngày. Chủ đầu tư có trách nhiệm gửi kết quả thẩm tra đến Trung tâm Hành chính công để chuyển cho Sở Công Thương làm cơ sở thẩm định. Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện thẩm tra thì chủ đầu tư phải có văn bản thông báo đến Trung tâm Hành chính công để giải trình lý do và đề xuất gia hạn thời gian thực hiện.
- Bước 3: Sở Công thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP);
- Danh mục hồ sơ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục II của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP bao gồm:
+ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; (Bản sao hợp lệ)
+ Hồ sơ thiết kế cơ sở được duyệt cùng với dự án; (Bản sao)
+ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có)
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); (Bản sao hợp lệ)
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Văn bản thỏa thuận đấu nối vào lưới điện hiện có giữa chủ sở hữu lưới điện với chủ đầu tư công trình; văn bản thỏa thuận phương án di dời, lắp đặt lại (đối với công trình điện di dời, cải tạo); (Bản sao hợp lệ)
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng; (Bản chính)
- Hồ sơ thiết kế thiết kế kỹ thuật/ thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ; (Bản chính)
+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ Giấy phép hoạt động điện lực của nhà thầu thiết kế phù hợp với công việc thực hiện; (Bản sao hợp lệ)
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình phù hợp với quy mô công trình (bản sao có chứng thực);
- Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có). (Bản chính)
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian thẩm định được tính từ ngày cơ quan, tổ chức thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ, như sau: không quá 30 ngày.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
3.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế được lập theo Mẫu số 07 Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP .
3.6. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành).
3.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng (theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục II Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
- Mẫu Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế và dự toán xây dựng công trình quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I của Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016.
3.8. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng đối với công trình cấp II, cấp III được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh sử dụng nguồn vốn khác. (Quy định tại Phụ lục I Thông tư số 03/2016/TT-BXD).
3.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
- Luật Điện lực ngày 03/12/2004, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư 210/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định thiết kế kỹ thuật, phí thẩm định dự toán xây dựng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.
Mẫu số 06
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ………, ngày … tháng … năm…. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: …………………………………………………………………………………
2. Cấp công trình: ……………………………….…………………………………………………
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu tư được phê duyệt ……………………………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ……………………….
5. Địa điểm xây dựng: ………………..…………………………………………………………
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………………………..………………………………
7. Nguồn vốn đầu tư: ………………………………………………………………………………
8. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng: …………………………………………………
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: ……………………………..………………………………
10. Các thông tin khác có liên quan: …………………………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 07
CƠ QUAN THẨM ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ………….., ngày … tháng … năm…. |
Kính gửi: ………………………….
(Cơ quan thẩm định) đã nhận Tờ trình số .... ngày .... của………… đề nghị thẩm định thiết kế xây dựng (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) công trình………… thuộc dự án đầu tư…………………………
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định gửi kèm tờ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế (TKKT/TKBVTC) và dự toán xây dựng (nếu có) của tổ chức tư vấn, cá nhân được (cơ quan thẩm định) giao (nếu có);
Các căn cứ khác có liên quan ……………………………………………………………………
Sau khi xem xét, (cơ quan thẩm định) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình …………………….……………… Loại, cấp công trình ……………………..
- Thuộc dự án đầu tư: ……………………..………………………………………………………
- Chủ đầu tư: ……………………..…………………………………………………………………
- Giá trị dự toán xây dựng công trình: …………………….……………………………………..
- Nguồn vốn: ……………………..…………………………………………………………………
- Địa điểm xây dựng: ……………………….………………………………………………………
- Nhà thầu thiết kế xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng (nếu có)
- Nhà thầu khảo sát xây dựng …………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Danh mục hồ sơ trình thẩm định.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn chủ yếu áp dụng.
3. Giải pháp thiết kế chủ yếu về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình, phòng chống cháy, nổ và các nội dung khác (nếu có).
4. Phương pháp lập dự toán được lựa chọn và các cơ sở để xác định các khoản mục chi phí trong dự toán xây dựng trình thẩm định (nếu có).
III. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY DỰNG
1. Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế; lập dự toán xây dựng (nếu có). Năng lực cá nhân thực hiện thẩm tra thiết kế và thẩm tra dự toán xây dựng (nếu có).
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước (thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở; thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước).
3. Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng công trình;
4. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng cho công trình.
5. Sự phù hợp của các giải pháp thiết kế công trình với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công trình và đảm bảo an toàn của công trình lân cận.
6. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công nghệ (nếu có).
7. Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện thiết kế (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH DỰ TOÁN (NẾU CÓ YÊU CẦU)
1. Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế.
2. Tính đúng đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng công trình.
3. Giá trị dự toán xây dựng là: …………………….(giá trị dự toán ghi bằng chữ), trong đó:
- Chi phí xây dựng: ………………………………………………………………………………..
- Chi phí thiết bị (nếu có): …………………………………………………………………………
- Chi phí quản lý dự án: ……………………………………………………………………………
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: ………………………………………………………………..
- Chi phí khác: ………………………………………………………………………………………
- Chi phí dự phòng: …………………………………………………………………………………
4. Nội dung khác (nếu có) …………………………………………………………………………
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu tư (nếu có).
| CƠ QUAN THẨM ĐỊNH |
4. Thủ tục hành chính: cấp thẻ an toàn điện
4.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ và thực hiện như sau:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời gian 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm cấp thẻ an toàn điện cho người lao động.
+ Trường hợp từ chối cấp thẻ an toàn điện, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công thương phải có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế để trả lời người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh cỡ 2x3 cm.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/người sử dụng lao động.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
4.5. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
4.6. Phí, lệ phí: Không quy định.
4.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
4.8. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo mới được tuyển dụng hoặc chuyển từ công việc khác sang.
4.9. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
5. Thủ tục hành chính: Cấp lại thẻ an toàn điện
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ và thực hiện như sau:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời gian 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp lại thẻ an toàn điện cho người lao động.
+ Trường hợp từ chối cấp lại thẻ an toàn điện, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương phải có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế để trả lời người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh cỡ 2x3 cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/người sử dụng lao động.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện.
5.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
5.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo làm mất hoặc làm hỏng thẻ an toàn điện.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực ;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
6. Thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ và thực hiện như sau:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu người sử dụng lao động bổ sung hồ sơ;
+Trong thời gian 08 (tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện cho người lao động.
+ Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung thẻ an toàn điện, trong thời hạn không quá hai (02) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương phải có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế để trả lời người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
6.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị của người sử dụng lao động: Ghi đầy đủ họ tên, công việc và bậc an toàn hiện tại của người lao động;
- 02 ảnh cỡ 2x3 cm và thẻ an toàn điện cũ (nếu có) của người lao động.
6.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: 08 (tám) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức/người sử dụng lao động.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ an toàn điện
6.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
6.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người làm công việc vận hành, sửa chữa điện ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải đảo có thay đổi bậc an toàn.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
- Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực;
- Thông tư số 31/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về an toàn điện.
7. Thủ tục hành chính: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ và thực hiện như sau:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu cá nhân/tổ chức bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Trường hợp từ chối thẻ Kiểm tra viên điện lực, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương phải có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế để trả lời cá nhân/tổ chức và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
7.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Văn bằng chuyên môn hoặc quyết định nâng bậc lương công nhân (Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu).
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của cơ quan, đơn vị.
7.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực.
7.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không có quy định.
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Điều kiện chung:
- Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
- Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
- Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
b. Điều kiện riêng:
- Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
+ Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
- Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
8. Thủ tục hành chính: Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng thẻ
8.1. Trình tự thực hiện.
- Bước 1: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi phiếu hẹn trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
- Bước 2: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ và thực hiện như sau:
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế yêu cầu cá nhân/tổ chức bổ sung hồ sơ;
+ Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Trường hợp từ chối thẻ Kiểm tra viên điện lực, trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc tính từ ngày Trung tâm hành chính công chuyển cho Sở Công Thương thụ lý xem xét, Sở Công Thương phải có văn bản gửi Trung tâm hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế để trả lời cá nhân/tổ chức và nêu rõ lý do.
- Bước 3: Sở Công Thương chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bước 4: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trả kết quả cho cá nhân/tổ chức.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
8.3. Thành phần, số tượng hồ sơ
8.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại thẻ của đơn vị quản lý Kiểm tra viên điện lực.
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ của Kiểm tra viên điện lực.
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm.
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
8.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ Kiểm tra viên điện lực
8.8. Phí, lệ phí: Không quy định.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a. Điều kiện chung:
- Được đào tạo về chuyên ngành điện, đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện.
- Nắm vững các quy trình, quy chuẩn kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra.
- Đủ sức khỏe, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
b. Điều kiện riêng:
- Kiểm tra viên điện lực cấp huyện phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
+ Được bố trí công tác tại phòng chuyên môn có chức năng theo dõi về các hoạt động trong lĩnh vực điện lực tại thời điểm đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước.
- Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực thuộc địa bàn tỉnh phải có đủ các tiêu chuẩn sau:
+ Có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành điện hoặc là công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện.
+ Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện truyền tải, lưới điện phân phối, kinh doanh điện từ 03 năm trở lên.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
- Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực.
- Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định về kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
9. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
9.1. Trình tự thực hiện:
- Các cơ sở công nghiệp nông thôn gửi hồ sơ đăng ký đến Hội đồng bình chọn cấp huyện.
- UBND cấp huyện tổng hợp hồ sơ, nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét tiếp nhận hồ sơ và chuyển về Sở Công Thương.
- Sở Công Thương tham mưu thành lập Hội đồng bình chọn cấp tỉnh.
- Hội đồng bình chọn cấp tỉnh có nhiệm vụ hướng dẫn các cơ sở công nghiệp nông thôn lập hồ sơ đăng ký bình chọn; thành lập Ban giám khảo và Tổ chuyên môn giúp việc; tổ chức bình chọn; trình UBND tỉnh phê duyệt kết quả bình chọn, quyết định công nhận và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
- Các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đạt yêu cầu nhận Giấy chứng nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc UBND tỉnh sẽ tổ chức trao giấy Chứng nhận (nếu có) (theo khoản 1, điều 18, Thông tư 26/2014/TT-BCT)
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
9.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm của các cơ sở công nghiệp nông thôn (Mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 26/2014/TT-BCT);
- Bản thuyết minh giới thiệu về sản phẩm (Mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư 26/2014/TT-BCT) kèm theo 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10 x 15)cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính diện, mặt bên, từ trên xuống);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu khác liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và các giấy tờ liên quan khác.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện còn giá trị;
- Văn bản đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo danh sách trích ngang các sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh (Mẫu số 15);
Ghi chú: Trong trường hợp không tổ chức bình chọn cấp huyện, thì cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh lập 01 bộ hồ sơ như quy định tại Khoản 1 điều 12, Thông tư 26/2014/TT-BCT ngày 28/8/2014 của Bộ Công Thương, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có văn bản gửi đăng ký tham gia bình chọn cấp tỉnh.
9.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
9.4. Thời hạn giải quyết: Theo Kế hoạch triển khai công tác bình chọn của tỉnh.
9.5. Cơ quan thực hiện TTHC:
- Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Hội đồng bình chọn cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân tỉnh.
9.6. Đối tượng thực hiện TTHC: UBND cấp huyện, cơ sở công nghiệp nông thôn.
9.7. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu;
- Bản thuyết minh sản phẩm đăng ký bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
9.8. Phí, lệ phí: Không
9.9. Kết quả: Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh.
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT , cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
9.11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu.
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………………, ngày …. tháng …. năm…. |
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP TỈNH
Kính gửi: Hội đồng bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh năm….
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ………………………………….…………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………..; Fax: …………………….……… Email: …………………..
Người đại diện: …………………………; Chức vụ: …………………..…………………………
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………………………… Ngày cấp; …………………
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt ngành nghề chính có liên quan): …………………………..
Địa điểm sản xuất: …………………………….……………………………………………………
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có): ………………………………….…………………………….
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ……….
Tổng số lao động bình quân/năm: ……………………………………………………………….
Tình hình chấp hành các chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước: ……………….
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn: ………………………………………………………………
Mô tả tóm tắt về sản phẩm: ……………………………………………….………………………
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia bình chọn.
| Đại diện |
(Tên Cơ sở CNNT) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | ………….., ngày ….. tháng …. năm …… |
THUYẾT MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP TỈNH
Tên sản phẩm: …………………….………………………………………………………………
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: …………………………….………………………………
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn: ……………………; Chức vụ: ……………………..
Địa chỉ: …………………………….………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………; Email: ………………………….……………
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): …………………………..……………………………………………..
Trọng lượng sản phẩm (kg): ……………………………………..………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ……………………………..………………………………………
Tính năng, công dụng chính của sản phẩm: ………………………..…………………………
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu tóm tắt một số nội dung sau: ……………………………..
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và thị trường tiêu thụ
1.1. Về sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước và dự kiến năm hiện tại): ……………………..
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước và dự kiến năm hiện tại): ……………………….
- Số lượng và doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): …………
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước và dự kiến năm hiện tại); ……………………..…….
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh sản phẩm: ………………….………………………
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản xuất sản phẩm: …………………………..………………
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm: ……………………………………….………………
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm: ………………………….
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định
- Khả năng sản xuất hàng loại, với số lượng lớn: ………………………….…………………….
- Khả năng nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác: ………………………
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: ……………………………..………………
1.2. Về thị trường
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường: ……………………………………………………………
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): ……………
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về lao động
- Tổng số lao động đang sử dụng: …………………..………………………………………………
- Chất lượng lao động đang sử dụng: ……………………..………………………………………
- Thu nhập bình quân: ……………………. VNĐ/người/tháng
2.2. Về môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất sản phẩm: …………………………..………………………………………………
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc thù văn hóa dân tộc: ……………………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: ………………….
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo; hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ………………………
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản phẩm đã được công nhận: ……………………..
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được: ………………………………………………
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước: ……………………………
- Tham gia các hoạt động công ích xã hội: ……………………………..………………………
- Đánh giá các tác động xã hội khác (nếu có): ……………………………….…………………
III. TỰ NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
| Đại diện |
Tên Cơ quan, đơn vị: |
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU CẤP TỈNH
TT | Tên sản phẩm | Cơ sở công nghiệp nông thôn | Địa chỉ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………ngày …tháng …năm…. |
10. Thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
10.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu hẹn trả kết quả.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định. Trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh đề nghị cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
- Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét tặng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng.
- Hội đồng cấp tỉnh thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín.
- Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong thời gian 15 ngày làm việc.
- Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
- Hội đồng cấp tỉnh thông báo bằng văn bản kết quả xét chọn đến cá nhân đã gửi hồ sơ đề nghị.
10.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
10.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 1), “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 2);
- Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận, quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen; hình ảnh các sản phẩm, tác phẩm tiêu biểu; Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ (nếu có); các tài liệu khác liên quan.
10.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 02 bộ hồ sơ (trong đó 01 bộ gốc và 01 bộ phô tô).
10.4. Thời hạn giải quyết:
Theo kế hoạch triển khai của Hội đồng xét tặng cấp tỉnh nhưng trước ngày 01 tháng 12 của năm trước năm Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ tổ chức xét tặng.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
- Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Hội đồng cấp tỉnh;
- Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
10.7. Phí, lệ phí: Không.
10.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả xét chọn danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” (Mẫu số 1).
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” (Mẫu số 2).
10.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
10.10.1. Danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân” được xét tặng cho cá nhân đã được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” và đạt các tiêu chuẩn sau:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
- Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của cả nước, cụ thể:
+ Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 150 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù hoặc đã đào tạo 01 cá nhân được Nhà nước phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”;
+ Sau khi đã được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”, Nghệ nhân phải trực tiếp thiết kế, chế tác được 02 sản phẩm, tác phẩm mới có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật, đạt giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức.
+ Có thời gian hoạt động trong nghề từ 20 năm trở lên.
10.10.2. Danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú” được xét tặng cho cá nhân đạt đủ các tiêu chuẩn sau:
- Các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 123/2014/NĐ-CP .
- Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương, cụ thể:
+ Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 100 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề đặc thù;
+ Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
- Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Được giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ, triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức;
+ Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
+ Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
+ Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
- Có thời gian hoạt động trong nghề từ 15 năm trở lên.
10.11. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 123/2014/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
- Quyết định số 2007/QĐ-BCT ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú” trong lĩnh vực thủ công mỹ nghệ.
Mẫu số 1
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN” (Độ dài không quá 05 trang khố A4) |
1. Họ và tên (khai sinh): ......................................................... Nam, Nữ:………………….
2. Tên gọi khác (nếu có): .............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
4. Dân tộc: ..................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: .......................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ ........................................................
9. Năm được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”: ................................................
10. Điện thoại nhà riêng:………………………………… Di động: ......................................
11. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
12. Người liên hệ khi cần: ............................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………… Điện thoại: .................................................................
13. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ...................................................................
14. Học trò tiêu biểu:
Họ và tên: ...................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại nhà riêng:……………………………… Di động: ..................................... ………
Thành tích đạt được: ...................................................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (được ai truyền dạy, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...).
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: …………………………………………………
…..……………………………………………………………………………………………………
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
………………………………………………....……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Nhân dân”.
………….., ngày ….tháng …..năm….... | …………, ngày .... tháng….. năm….. |
…….ngày ….tháng ….năm ..... |
__________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
Mẫu số 2
Ảnh CMTND Cỡ 4cm x 6cm | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI THÀNH TÍCH ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG DANH HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ” (Độ dài không quá 05 trang khố A4) |
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
1. Họ và tên (khai sinh):....................................................... Nam, Nữ:……………………
2. Tên gọi khác (nếu có): .............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
4. Dân tộc: ..................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: .......................................................................
...................................................................................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: .......................................................
9. Điện thoại nhà riêng: ………………………..……… Di động: ........................................
10. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ............................................................................................
...................................................................................................................................
……………………………………… Điện thoại: .................................................................
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ...................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...) ………………………………………
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ..............................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm:....................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu “Nghệ nhân Ưu tú”.
………….., ngày ….tháng …..năm….... | …………, ngày .... tháng….. năm….. |
…………., ngày ….tháng ….năm ..... |
___________________
Ghi chú: 1 Xác nhận về cư trú, sự tuân thủ luật pháp và các quy định tại nơi cư trú.
2 Sau khi có biên bản lấy ý kiến của cộng đồng dân cư địa phương nơi người đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc của Hội nghề nghiệp.
11. Thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
11.1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân đề nghị xét tặng tự mình hoặc ủy quyền (bằng văn bản) cho cá nhân khác lập hồ sơ và nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, tiếp nhận hồ sơ và gửi phiếu hẹn trả kết quả.
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra về tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ, tài liệu của hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp cần bổ sung, chỉnh sửa các tài liệu trong hồ sơ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ. Sở Công Thương có văn bản gửi Trung tâm Hành chính công tỉnh đề nghị cá nhân lập hồ sơ hoàn thiện và nộp lại chậm nhất sau 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản hướng dẫn.
- Sở Công Thương phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng xét tặng cấp tỉnh.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư ở cơ sở (xã, phường, thị trấn) nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang cư trú hoặc hội nghề nghiệp nơi cá nhân đề nghị xét tặng đang hoạt động để đưa vào hồ sơ đề nghị xét tặng.
- Hội đồng cấp tỉnh thông báo danh sách các cá nhân đề nghị xét tặng trên các phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh; đăng tải danh sách, bản khai thành tích của các cá nhân đề nghị xét tặng trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh để lấy ý kiến nhân dân trong thời gian 15 ngày làm việc.
- Hội đồng cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ.
- Tiếp nhận, xử lý kiến nghị của tổ chức, cá nhân (nếu có) và tiến hành bỏ phiếu kín.
- Thông báo công khai kết quả xét chọn trên Cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh và phương tiện thông tin đại chúng của tỉnh trong thời gian 15 ngày làm việc.
- Gửi văn bản báo cáo về kết quả xét chọn của Hội đồng cấp tỉnh đến Hội đồng chuyên ngành cấp Bộ.
- Hội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (qua Ban thi đua Khen thưởng - Sở Nội vụ).
- Các cá nhân được xét tặng danh hiệu nghệ nhân Thừa Thiên Huế nhận Giấy chứng nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh hoặc UBND tỉnh sẽ tổ chức trao giấy Chứng nhận (nếu có).
11.2. Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
11.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (có dán ảnh) (Mẫu số 10)
- Các văn bản chứng nhận giải thưởng kèm ảnh chụp sản phẩm được giải (bản sao hợp lệ)
- Tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề; Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ (nếu có).
11.3.2. Số lượng bộ hồ sơ: 03 bộ (trong đó 01 bộ gốc và 02 bộ phô tô).
11.4. Thời hạn giải quyết:
- Danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế được xét tặng 03 năm một lần vào dịp Quốc Khánh 2/9, bắt đầu từ năm 2016.
- Cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm Hành chính công tỉnh Thừa Thiên Huế trước ngày 01 tháng 6 của năm xét tặng.
- Hội đồng cấp tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cấp Giấy chứng nhận Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trước 31 tháng 12 của năm xét tặng.
11. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đang làm việc trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ, hiểu biết sâu sắc nghề, truyền dạy và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ.
- Tổ chức, cá nhân liên quan tới hoạt động xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Hội đồng cấp tỉnh;
- Sở Công Thương - Cơ quan thường trực Hội đồng cấp tỉnh.
11.7. Phí, lệ phí: Không.
11.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (Mẫu số 1).
11.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Trung thành với Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa; chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; nội quy, quy chế của cơ quan, đơn vị, tổ chức, địa phương.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, gương mẫu trong cuộc sống; tâm huyết, tận tụy với nghề, được đồng nghiệp và quần chúng mến mộ, kính trọng.
- Có tri thức, kỹ năng đặc biệt xuất sắc, có công lớn trong việc bảo vệ và phát huy giá trị nghề thủ công mỹ nghệ của địa phương, cụ thể:
+ Nắm giữ kỹ năng, bí quyết; truyền nghề, dạy nghề cho từ 75 cá nhân trở lên, trừ trường hợp nghề cần được bảo tồn theo quy định;
+ Trực tiếp thiết kế, chế tác được ít nhất 10 sản phẩm, tác phẩm có giá trị kinh tế, kỹ thuật và mỹ thuật cao.
- Đã có tác phẩm, sản phẩm đạt một trong các tiêu chí sau:
+ Được giải thưởng hoặc được tổ chức nhà nước, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp chứng nhận đạt thành tích tại các cuộc thi, hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế được Thủ tướng Chính phủ cho phép tổ chức hoặc các Bộ, ngành Trung ương hoặc hai giải thưởng cao do Tỉnh tổ chức.
+ Được chọn trưng bày trong các bảo tàng, công trình văn hóa, di tích lịch sử hoặc các sự kiện lớn của đất nước;
+ Được chọn làm mẫu phục vụ công tác giảng dạy tại các trường mỹ thuật hoặc dạy nghề;
+ Được sử dụng vào công trình phục chế di tích lịch sử, văn hóa được chính quyền địa phương nơi có di tích lịch sử, văn hóa xác nhận.
- Có thời gian hoạt động trong nghề từ 12 năm trở lên.
11.11. Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 64/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ.
Ảnh Cỡ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN KHAI THÀNH TÍCH Đề nghị xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế (Độ dài không quá 05 trang khổ A4) |
1. Họ và tên (khai sinh): .......................................................... Nam, Nữ:…………………
2. Tên gọi khác (nếu có): .............................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................
4. Dân tộc: ..................................................................................................................
5. Nguyên quán: ..........................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................
...................................................................................................................................
7. Tên nghề thủ công mỹ nghệ nắm giữ: .......................................................................
8. Năm bắt đầu thực hành nghề thủ công mỹ nghệ: .......................................................
9. Điện thoại nhà riêng: .......................................... Di động: ……………………………….
10. Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................
...................................................................................................................................
11. Người liên hệ khi cần: ............................................................................................
...................................................................................................................................
............................................................................. Điện thoại: …………………………….
12. Số lượng học trò đã truyền dạy được: ...................................................................
II. QUÁ TRÌNH THAM GIA THỰC HÀNH NGHỀ THỦ CÔNG MỸ NGHỆ:
(Kê khai về quá trình tham gia thực hành nghề thủ công mỹ nghệ (học nghề từ ai, nay còn sống hay đã mất, địa chỉ, điện thoại của người đó (nếu có)); đã thực hành nghề thủ công mỹ nghệ đang nắm giữ như thế nào,...).
...................................................................................................................................
III. TRI THỨC VÀ KỸ NĂNG ĐANG NẮM GIỮ
Mô tả kỹ năng và kỹ xảo nghề đang nắm giữ: ..............................................................
...................................................................................................................................
IV. TÊN SẢN PHẨM, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU
Kê khai số lượng, nội dung của sản phẩm, tác phẩm: ...................................................
...................................................................................................................................
V. KHEN THƯỞNG
Kê khai thành tích khen thưởng từ trước đến nay:
...................................................................................................................................
VI. KỶ LUẬT
...................................................................................................................................
Tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin đã kê khai và thực hiện đúng trách nhiệm, nghĩa vụ của bản thân theo quy định của pháp luật về thi đua, khen thưởng sau khi được phong tặng danh hiệu Nghệ nhân Thừa Thiên Huế.
…………..ngày ….tháng …..năm….... | ……………ngày .... tháng….. năm….. |
- 1 Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Điện và Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam
- 5 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 1400/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Nam Định
- 2 Quyết định 1975/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, Điện và Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thái Nguyên
- 3 Quyết định 3407/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1673/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước và thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Nam