- 1 Luật đo lường 2011
- 2 Nghị định 86/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật đo lường
- 3 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 4 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Nghị định 28/2023/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7 Quyết định 165/2004/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia giai đoạn 2004 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 1361/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1488/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2023 |
PHÊ DUYỆT “KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường;
Căn cứ Nghị định số 28/2023/NĐ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030” (dưới đây gọi là Kế hoạch) với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Phát triển chuẩn đo lường quốc gia theo hướng hiện đại, đạt trình độ các nước tiên tiến trong khu vực nhằm đáp ứng các yêu cầu quản lý nhà nước về đo lường trong giai đoạn mới, đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa phục vụ thị trường trong nước và xuất khẩu, góp phần thúc đẩy, phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của đất nước.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2024 - 2025:
- Duy trì, bảo quản và sử dụng 48 chuẩn đo lường quốc gia của 29 đại lượng đã được phê duyệt theo Quy hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định số 1361/QĐ-TTg ngày 08 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đầu tư phát triển mới, bổ sung 08 chuẩn đo lường của 07 đại lượng, cụ thể:
02 chuẩn đo lường thuộc 02 đại lượng cơ bản: Nhiệt độ nhiệt động học, Lượng chất.
06 chuẩn đo lường thuộc 05 đại lượng dẫn xuất: 02 chuẩn đo lường Áp suất, Độ ẩm khí, Điện dung, Điện cảm, Air kerma (đối với photon).
b) Giai đoạn 2026 - 2030:
- Duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường quốc gia của các đại lượng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư nâng cấp mở rộng phạm vi đo, nâng cao trình độ 09 chuẩn đo lường quốc gia của 08 đại lượng đã được phê duyệt, cụ thể:
01 chuẩn đo lường thuộc 01 đại lượng cơ bản: Dòng điện.
08 chuẩn đo lường thuộc 07 đại lượng dẫn xuất: 02 chuẩn đo lường Lưu lượng thể tích chất lỏng, Lưu lượng khối lượng chất lỏng, Điện áp, Điện trở, Công suất, Điện năng, Suy giảm tần số cao.
- Đầu tư phát triển mới, bổ sung 36 chuẩn đo lường của 23 đại lượng, cụ thể:
09 chuẩn đo lường thuộc 03 đại lượng cơ bản: 03 chuẩn đo lường Độ dài, 02 chuẩn đo lường Nhiệt độ nhiệt động học, 04 chuẩn đo lường Lượng chất.
27 chuẩn đo lường thuộc 20 đại lượng dẫn xuất: Lực, Mômen lực, pH, Độ dẫn điện, Độ ẩm khí, Dòng điện xoay chiều, Từ trường, Công suất tần số cao, Cường độ trường, Mức áp suất âm thanh, 04 chuẩn đo lường Rung động, 03 chuẩn đo lường siêu âm, Công suất bức xạ, Phổ phản xạ khuếch tán, Năng suất bức xạ, Đáp ứng quang phổ, Bán kính cong, Liều hấp thụ (đối với photon), 03 chuẩn đo lường Tương đương liều (đối với photon, nơtron, beta), Chuẩn hoạt độ phóng xạ.
Danh mục chuẩn đo lường quốc gia đến năm 2030 chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
1. Tập trung, ưu tiên nguồn lực triển khai, phát triển các chuẩn đo lường quốc gia được phê duyệt tại Quyết định này.
2. Phát triển chuẩn đo lường quốc gia đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, phù hợp với điều kiện duy trì, bảo quản, sử dụng tại Việt Nam; bảo đảm trình độ chuẩn tương đương với trình độ chuẩn của các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN.
b) Đạt độ chính xác và phạm vi đo cần thiết tương đương với đặc tính kỹ thuật đo lường của chuẩn đầu (primary standards) hoặc chuẩn thứ (secondary standards), giữ vai trò là chuẩn đo lường quốc gia cho từng lĩnh vực đo tương ứng, bảo đảm tính liên kết của chuẩn tới Hệ đơn vị đo quốc tế (SI), đảm bảo thời hạn hoàn thành.
c) Đồng bộ giữa chuẩn đo lường quốc gia được trang bị với thiết bị sao truyền, thiết bị phụ trợ, bảo đảm chuẩn đo lường quốc gia được dẫn xuất đến chuẩn chính đang sử dụng trong các ngành kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, đảm bảo thời hạn hoàn thành.
3. Đào tạo cán bộ
Tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trong nước và quốc tế nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện về thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường quốc gia tại Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, cơ quan, địa phương.
4. Duy trì, bảo quản và sử dụng chuẩn đo lường quốc gia
a) Bảo đảm độ chính xác và tính liên kết của chuẩn đo lường quốc gia với Hệ đơn vị đo quốc tế (SI).
b) Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất (mặt bằng, nhà xưởng, môi trường phòng thí nghiệm,...) phù hợp với yêu cầu duy trì, bảo quản và sử dụng hệ thống chuẩn đo lường quốc gia. Thiết lập, cập nhật, bảo quản hồ sơ, tài liệu liên quan đến chuẩn đo lường quốc gia.
c) Sử dụng chuẩn đo lường quốc gia phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ các cấp; hoạt động sản xuất, hiệu chuẩn các chuẩn đo lường, chất chuẩn của các bộ, ngành, địa phương.
d) Thống nhất hoạt động sao truyền chuẩn từ chuẩn đo lường quốc gia đến các chuẩn chính của các bộ, ngành, địa phương.
đ) Thực hiện Chương trình so sánh liên phòng về đo lường ở cấp quốc tế và quốc gia.
5. Hợp tác quốc tế
a) Cử cán bộ tham gia các chương trình so sánh liên phòng về đo lường ở cấp quốc tế, hội thảo kỹ thuật về đo lường của các tổ chức đo lường quốc tế và tham gia các ban kỹ thuật, tiểu ban kỹ thuật về đo lường của các tổ chức đo lường quốc tế, khu vực như: Tổ chức Đo lường pháp định quốc tế (OIML), Văn phòng Cân đo quốc tế (BIPM), Tổ chức Đo lường pháp định châu Á - Thái Bình Dương (APLMF), Chương trình Đo lường châu Á - Thái Bình Dương (APMP),... Chủ động tham gia các dự án nghiên cứu chung, tham gia so sánh về đo lường ở cấp quốc tế đối với các lĩnh vực đo; tiếp tục tham gia Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau toàn cầu về đo lường (CIPM-MRA).
b) Thực hiện hiệu quả các dự án song phương và đa phương về phát triển chuẩn đo lường quốc gia để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế về đo lường.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Kinh phí thực hiện bao gồm:
a) Ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) theo phân cấp ngân sách; đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
b) Khuyến khích, thu hút đóng góp kinh phí của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước tham gia vào hoạt động phát triển chuẩn đo lường quốc gia theo quy định pháp luật.
2. Việc bố trí ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch thuộc nhiệm vụ chi ngân sách nhà nước theo khả năng cân đối ngân sách, phù hợp với pháp luật về ngân sách nhà nước, về khoa học và công nghệ, về đo lường và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Khoa học và Công nghệ:
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
b) Định kỳ hằng năm, giao các cơ quan giữ chuẩn đo lường quốc gia xây dựng kế hoạch triển khai đầu tư phát triển chuẩn đo lường theo từng giai đoạn, phù hợp với Kế hoạch này.
c) Định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu quản lý, tổ chức kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch này ở các bộ; ngành, địa phương.
d) Xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương về việc thiết lập, duy trì, bảo quản, sử dụng chuẩn đo lường chính, bảo đảm liên kết chuẩn, thống nhất chung định hướng phát triển chuẩn đo lường quốc gia, hoàn thành trong năm 2025.
đ) Hướng dẫn thực hiện Chương trình so sánh liên phòng về đo lường đối với các chuẩn đo lường quốc gia ở cấp quốc gia và cấp quốc tế để nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm trong nước về đo lường.
e) Định kỳ 03 năm, tổ chức hội nghị, hội thảo khoa học kỹ thuật về chuẩn đo lường quốc gia với sự tham gia của các nhà khoa học trong nước và quốc tế.
g) Chủ trì, tổ chức các hoạt động đào tạo, bồi dưỡng trong nước và quốc tế nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ trực tiếp thực hiện thiết lập, duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường quốc gia nhằm đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ công việc.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính:
Căn cứ Kế hoạch phát triển chuẩn đo lường quốc gia được phê duyệt; tổng hợp đề xuất kinh phí của Bộ Khoa học và Công nghệ và các bộ, cơ quan trung ương, trình cấp có thẩm quyền dự toán chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Kế hoạch theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, đầu tư công, khoa học và công nghệ và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
3. Các bộ, cơ quan, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, theo thẩm quyền và trách nhiệm quản lý nhà nước được phân công:
a) Phối hợp Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc đầu tư, thiết lập các chuẩn đo lường chính thuộc thẩm quyền quản lý, bảo đảm liên kết chuẩn đến chuẩn đo lường quốc gia.
c) Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc tham gia Chương trình so sánh liên phòng về đo lường để nâng cao năng lực cho các phòng thí nghiệm về đo lường.
d) Bảo đảm kinh phí từ ngân sách nhà nước phục vụ công tác duy trì, bảo quản và sử dụng các chuẩn đo lường được phân công quản lý theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHUẨN ĐO LƯỜNG QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1488/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Đại lượng | Tên chuẩn | Độ chính xác/ Độ không đảm bảo đo Ghi chú | |||||||||||
Năm 2023 | Giai đoạn 2024 - 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||||||||||||
A | Đại lượng cơ bản |
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Độ dài | Nguồn bước sóng chuẩn Laser He - Ne 633 nm ổn định tần số bằng I-ốt | 2,5.10-11 | 2,5.10-11 | 2,5.10-11 | - | - | (20 ÷ 40) nm | - | - | (0,1 ÷ 0,2) μm | QH | ||
Hệ thống chuẩn lĩnh vực trắc địa và độ dài lớn đến 50 m | - | - | (1 ÷ 11) μm | QH | ||||||||||
2 | Khối lượng | Quả cân chuẩn 1kg | 60 μg | 60 μg | 60 μg | CQG | ||||||||
3 | Thời gian - Tần số | Bộ đồng hồ nguyên tử Cesium | 2.10-13 | 2.10-13 | 2.10-13 | CQG | ||||||||
4 | Dòng điện | Chuẩn quốc gia dòng điện một chiều | 7 ppm | 7 ppm | 5 ppm | CQG | ||||||||
5 | Nhiệt độ nhiệt động học | Hệ thống các điểm chuẩn nhiệt độ |
|
| ||||||||||
Điểm ba của Argon (Ar) | - | - | 0,8 mK | QH | ||||||||||
Điểm ba của thủy ngân (Hg) tinh khiết | 0,5 mK | 0,5 mK | 0,5 mK | CQG | ||||||||||
Điểm ba của nước (H2O) tinh khiết | 0,5 mK | 0,5 mK | 0,5 mK | CQG | ||||||||||
Điểm nóng chảy của Gali (Ga) tinh khiết | 0,6 mK | 0,6 mK | 0,6 mK | CQG | ||||||||||
Điểm đông đặc của Indi (In) | - | - | 0,8 mK | QH | ||||||||||
Điểm đông đặc của thiếc (Sn) tinh khiết | 1 mK | 1 mK | 1 mK | CQG | ||||||||||
Điểm đông đặc của kẽm (Zn) tinh khiết | 1,2 mK | 1,2 mK | 1,2 mK | CQG | ||||||||||
Điểm đông đặc của nhôm (Al) tinh khiết | 2mK | 2mK | 2mK | CQG | ||||||||||
Điểm đông đặc của bạc (Ag) tinh khiết | 5 mK | 5 mK | 5mK | CQG | ||||||||||
Điểm chuẩn vật đen Indi (In) | 0,16 °C | 0,16 °C | 0,16 °C | CQG | ||||||||||
Điểm chuẩn vật đen thiếc (Sn) | 0,14 °C | 0,14 °C | 0,14 °C | CQG | ||||||||||
Điểm chuẩn vật đen kẽm (Zn) | 0,17 °C | 0,17 °C | 0,17 °C | CQG | ||||||||||
Điểm chuẩn vật đen nhôm (Al) | 0,23 °C | 0,23 °C | 0,23 °C | CQG | ||||||||||
Điểm chuẩn vật đen bạc (Ag) | 0,35 °C | 0,35 °C | 0,35 °C | CQG | ||||||||||
Điểm chuẩn vật đen đồng (Cu) | - | (0,2 ÷ 0,5)°C | (0,2 ÷ 0,5) °C | QH | ||||||||||
6 | Cường độ sáng | Chuẩn quốc gia cường độ sáng | 0,5 % | 0,5 % | 0,5 % | CQG | ||||||||
7 | Lượng chất | Dung dịch chuẩn kim loại kẽm (Zn) | 0,2 % | 0,2 % | 0,2 % | CQG | ||||||||
Chất chuẩn tinh khiết hữu cơ | - | - | (0,5 ÷ 1,0)% | QH | ||||||||||
Dung dịch chuẩn hữu cơ | - | - | (1,0 ÷ 2,0) % | QH | ||||||||||
Chất chuẩn tinh khiết vô cơ | - | - | (0,5 ÷ 1,0)% | QH | ||||||||||
Dung dịch chuẩn vô cơ | - | (0,5 ÷ 1,0)% | (0,5 ÷ 1,0) % | QH | ||||||||||
Khí chuẩn | - | - | (1,0 ÷ 2,0) % | QH | ||||||||||
B | Đại lượng dẫn xuất |
|
|
|
|
| ||||||||
1 | Góc phẳng | Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về góc phẳng | 0,1” | 0,1” | 0,1” | CQG | ||||||||
2 | Dung tích | Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về dung tích | 0,004 % | 0,004 % | 0,004 % | CQG | ||||||||
3 | Lưu lượng thể tích chất lỏng | Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về lưu tốc thể tích chất lỏng | 0,1 % (1÷200) m3/h | 0,1 % (1÷200) m3/h | ≤0,1% | CQG | ||||||||
Chuẩn quốc gia hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng thể tích xăng dầu | 0,08 % | 0,08 % | ≤ 0,06 % | CQG | ||||||||||
4 | Lưu lượng khối lượng chất lỏng | Chuẩn quốc gia hệ thống thiết bị chuẩn lưu lượng khối lượng nước | 0,05 % (0 ÷ 10) kg/s | 0,05 % (0 ÷ 10) kg/s | ≤ 0,08 % (8 ÷ 80) kg/s | CQG | ||||||||
5 | Lưu lượng thể tích và khối lượng chất khí | Chuẩn đo lường quốc gia lưu lượng thể tích chất khí kiểu Piston | 0,12% | 0,12% | 0,12% | CQG | ||||||||
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về lưu lượng khí kiểu chuông | 0,2 % | 0,2 % | 0,2 % | CQG | ||||||||||
Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về lưu lượng khí kiểu PVTt | 0,2 % | 0,2 % | 0,2 % | CQG | ||||||||||
6 | Vận tốc khí | Hệ thống chuẩn đo lường quốc gia về vận tốc khí gồm hai chuẩn: đĩa vận tốc chuẩn và chuẩn đo vận tốc khí kiểu Laser Doppler | 0,15 % | 0,15 % | 0,15 % | CQG | ||||||||
7 | Lực | Chuẩn quốc gia máy chuẩn lực đến 100 kN | 2.10-5 | 2.10-5 | 2.10-5 | CQG | ||||||||
Máy chuẩn lực kiểu thủy lực đến 10 MN | - | - | 5.10-4 | QH | ||||||||||
8 | Mômen lực | Máy chuẩn mômen lực đến 2 kN · m | - | - | 5.10-4 | QH | ||||||||
9 | Độ cứng | Máy chuẩn độ cứng HNG - 250 thang đo HRC | 0,3 HRC | 0,3 HRC | 0,3 HRC | CQG | ||||||||
10 | Áp suất | Chuẩn quốc gia áp kế piston đo áp suất chênh áp | 0,006 % (0 ÷ 20) MPa | 0,006 % (0 ÷ 20) MPa | 0,006 % (0 ÷ 20) MPa | CQG | ||||||||
Chuẩn áp kế piston đo áp suất cực thấp | 0,003 % (0 ÷ 15)kPa | 0,003 % (0 ÷ 15) kPa | 0,003 % (0 ÷ 15) kPa | CQG | ||||||||||
Chuẩn áp kế piston khí | 0,0025 % (5÷175) kPa | 0,0025 % (5÷175) kPa | 0,0025 % (5 ÷ 175) kPa | CQG | ||||||||||
Chuẩn áp kế piston thủy lực | 0,0053 % (0,7 ÷ 275) MPa | 0,0053 % (0,7 ÷ 275) MPa | 0,0053 % (0,7 ÷ 275) MPa | CQG | ||||||||||
Chuẩn áp kế piston khí | 0,005 % (1,4 ÷ 7000) kPa | 0,005 % (1,4 ÷ 7000) kPa | 0,005 % (1,4 ÷ 7000) kPa | CQG | ||||||||||
Chuẩn áp kế piston thủy lực | 0,0055 % (0,5 ÷ 1000) bar | 0,0055 % (0,5 ÷ 1000) bar | 0,0055 % (0,5 ÷ 1000) bar | CQG | ||||||||||
Hệ thống chuẩn đo lường áp suất thủy lực kiểu piston (đo áp suất dư cao) | - | 0,004 % | 0,004 % | QH | ||||||||||
Hệ thống chuẩn đo lường áp suất khí kiểu piston (đo áp suất dư) | - | 0,0025 % | 0,0025 % | QH | ||||||||||
11 | Khối lượng riêng chất lỏng | Chuẩn quốc gia khối lượng riêng chất lỏng | (0,02 ÷ 0,05) kg/m3 | (0,02 ÷ 0,05) kg/m3 | (0,02 ÷ 0,05) kg/m3 | CQG | ||||||||
12 | Độ nhớt động học | Chuẩn quốc gia nhớt kế mao quản chuẩn | (0,19 ÷ 0,32)% | (0,19 ÷ 0,32)% | (0,19 ÷ 0,32)% | CQG | ||||||||
13 | pH | Hệ thống chuẩn pH (Hamed cell) | - | - | 0,007 pH | QH | ||||||||
14 | Độ dẫn điện | Hệ thống chuẩn độ dẫn điện | - | - | (0,5 ÷ 1,0)% | BS 15 | Độ ẩm khí | Hệ thống chuẩn độ ẩm không khí | - | 0,3 %rh | 0,3 %rh | QH | ||
Hệ thống chuẩn điểm sương/ nhiệt độ điểm băng nhiệt độ thấp (-100 ÷ 30) °C dp | - | - | (0,2 ÷ 0,3) °C dp | QH | ||||||||||
16 | Điện áp | Chuẩn điện áp một chiều | 1 ppm | 1 ppm | 0,5 ppm | CQG | ||||||||
17 | Điện trở | Chuẩn điện trở | 1 ppm | 1 ppm | 0,5 ppm | CQG | ||||||||
18 | Công suất | Chuẩn công suất | 40 ppm | 40 ppm | 8 ppm | CQG | ||||||||
19 | Điện năng | Chuẩn điện năng | 50 ppm | 50 ppm | 10 ppm | CQG | ||||||||
20 | Điện dung | Chuẩn điện dung | - | 5 ppm | 5 ppm | QH | ||||||||
21 | Điện cảm | Chuẩn điện cảm | - | 8 ppm | 8 ppm | QH | ||||||||
22 | Điện áp xoay chiều | Chuẩn điện áp xoay chiều | 5 ppm | 5 ppm | 5 ppm | CQG | ||||||||
23 | Dòng điện xoay chiều | Hệ thống chuẩn dòng điện xoay chiều | - | - | 15 ppm | BS | ||||||||
24 | Từ trường | Chuẩn từ trường | - | - | 40 ppm | BS | ||||||||
25 | Công suất tần số cao | Hệ thống chuẩn công suất cao tần | - | - | 3 % (10 MHz ÷ 40 GHz) | QH | ||||||||
26 | Suy giảm tần số cao | Chuẩn quốc gia suy giảm tần số cao | 0,06 dB (10 MHz ÷ 18 GHz) | 0,06 dB (10 MHz ÷ 18 GHz) | 0,06 dB (10 MHz ÷ 40 GHz) | CQG | ||||||||
27 | Cường độ trường | Hệ thống chuẩn cường độ trường | - | - | 1 dB (10 MHz ÷ 4 GHz) | QH | ||||||||
28 | Mức áp suất âm thanh | Chuẩn đo lường quốc gia mức áp suất âm thanh | 0,04 dB | 0,04 dB | 0,04 dB | CQG | ||||||||
Hệ thống chuẩn âm thanh trường tự do | - | - | (0,3 ÷ 0,45) dB | QH | ||||||||||
29 | Rung động | Chuẩn đo lường quốc gia về rung động | 0,3 % | 0,3 % | 0,3 % | CQG | ||||||||
Hệ thống chuẩn rung động tần số thấp | - | - | 0,5 % Đến 0,1 Hz | QH | ||||||||||
Hệ thống chuẩn rung động tần số cao | - | - | 0,5 % Đến 20 kHz | QH | ||||||||||
Chuẩn gia tốc góc | - | - | 0,5 % | QH | ||||||||||
Hệ thống chuẩn đo độ nhạy sốc | - | - | 0,5 % (0,3 ÷ 10) ms | QH | ||||||||||
30 | Siêu âm | Chuẩn mức áp suất thủy âm | - | - | 2dB Đến 120 kHz | BS | ||||||||
Chuẩn công suất siêu âm | - | - | (3,0 ÷ 12,0)% (0,002 ÷ 150,0) W | |||||||||||
Chuẩn Hydrophone | - | - | 10,2% (0,5 ÷ 20) MHz | |||||||||||
31 | Độ chói | Chuẩn đo lường quốc gia về độ chói | 0,66 % | 0,66 % | 0,66 % | CQG | ||||||||
32 | Quang thông | Chuẩn đo lường quốc gia quang thông | 0,66 % | 0,66 % | 0,66 % | CQG | ||||||||
33 | Công suất bức xạ | Hệ thống chuẩn công suất bức xạ | - | - | 0,5 % | QH | ||||||||
34 | Phổ phản xạ khuếch tán | Bộ mẫu chuẩn phổ phản xạ khuếch tán và đèn chuẩn phổ | - | - | (0,2 ÷ 0,5) % | QH | ||||||||
35 | Phổ truyền qua | Chuẩn đo lường quốc gia về phổ truyền qua | 0,24 % | 0,24 % | 0,24 % | CQG | ||||||||
36 | Năng suất bức xạ | Hệ thống chuẩn đầu đo tấm pin năng lượng mặt trời | - | - | 1,5 % | BS | ||||||||
37 | Đáp ứng quang phổ | Hệ thống chuẩn đáp ứng quang phổ | - | - | 5,0 % | BS | ||||||||
38 | Bán kính cong | Hệ thống chuẩn bán kính cong quang học | - | - | 0,1 % | BS | ||||||||
39 | Liều hấp thụ (đối với photon) | Chuẩn liều hấp thụ | - | - | (1,5 ÷ 2,0) % | QH | ||||||||
40 | Air kerma (đối với photon) | Chuẩn Air kerma | - | (2,0 ÷ 3,0) % | (2,0 ÷ 3,0) % | QH | ||||||||
41 | Tương đương liều (đối với photon, nơtron, beta) | Chuẩn tương đương liều: |
|
|
|
| ||||||||
Chuẩn tương đương liều cho photon | - | - | (3,0 ÷ 5,0) % | QH | ||||||||||
Chuẩn tương đương liều cho beta | - | - | (5,0 ÷ 8,0) % | QH | ||||||||||
Chuẩn tương đương liều cho nơtron | - | - | (8,0 ÷ 10,0)% | QH | ||||||||||
42 | Chuẩn hoạt độ phóng xạ | Chuẩn hoạt độ | - | - | (3,0 ÷ 5,0) % | QH |
1 Quyết định 3501/QĐ-BKHCN năm 2021 phê duyệt chuẩn đo lường quốc gia, chỉ định tổ chức giữ chuẩn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành