UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 149/QĐ-UB | Hà Nam, ngày 24 tháng 3 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH HÀ NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Thông tư số 01 ngày 02 tháng 01 năm 1996 của Liên bộ Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức cơ quan Kế hoạch và Đầu tư thuộc UBND địa phương;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Tổ chức chính quyền tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam như sau:
A. Vị trí chức năng:
Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan chuyên môn của UBND tỉnh, có trách nhiệm giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý tổng hợp quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và quản lý đầu tư trong và ngoài nước trong phạm vi toàn tỉnh.
Sở Kế hoạch và Đầu tư do UBND tỉnh quản lý trực tiếp, toàn diện đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
B. Nhiệm vụ và quyền hạn:
1. Nghiên cứu, xây dựng tổng hợp trình UBND tỉnh kế hoạch trung hạn, ngắn hạn, lựa chọn các chương trình, dự án ưu tiên, các danh mục công trình phát triển kinh tế- xã hội, các cân đối chủ yếu: Tài chính, ngân sách, vốn đầu tư xây dựng, các nguồn viện trợ và hợp tác đầu tư với nước ngoài, lựa chọn các đối tác ký kết đàm phán hợp đồng, kế hoạch xuất nhập khẩu của địa phương. Đồng thời tổ chức và hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch được duyệt đạt kết quả.
2. Phối hợp với Sở Tài chính - vật giá xây dựng dự toán ngân sách trình UBND tỉnh. Theo dõi nắm tình hình hoạt động của đơn vị kinh tế trên địa vàn để gắn với kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội của địa phương. Theo dõi chương trình dự án Quốc gia trên địa bàn tỉnh.
3. Hướng dẫn cơ quan, đơn vị các cấp, ngành trong tỉnh xây dựng quy hoạch, kế hoạch các chương trình dự án phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phổ biến và hướng dẫn dẫn thực hiện Pháp luật Nhà nước về hoạt động đầu tư trực tiếp của nước ngoài trên địa bàn tỉnh. Là đầu mối trực tiếp nhận hồ sơ, dự án của chủ đầu tư trong và ngoài nước muốn đầu tư trên địa bàn tỉnh, những kiến nghị khiếu nại của các đơn vị có vốn đầu tư của nước ngoài.
4. Theo dõi kiểm tra các cơ quan đơn vị của tỉnh trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch các chương trình dự án phát triển kinh tế- xã hội. Trình UBND tỉnh các chủ trương, biện pháp nhằm bảo đảm thực hiện các mục tiêu kế hoạch của địa phương. Trực tiếp điều hành thực hiện kế hoạch đối với một số lĩnh vực theo sự phân công của UBND tỉnh.
5. Tham gia nghiên cứu xây dựng các cơ chế chính sách về quản lý kinh tế của Nhà nước, báo cáo UBND tỉnh xây dựng và vận dụng các cơ chế chính sách cho phù hợp với đặc điểm của tỉnh và những quy định của Luật pháp.
6. Thực hiện nhiệm vụ Thường trực Hội đồng về xét duyệt các định mức kinh tế, kỹ thuật, thẩm định các dự án đầu tư trong nước và ngoài nước; thẩm định xét thầu và thành lập doanh nghiệp. Là đầu mối quản lý việc sử dụng các nguồn ODA và các nguồn viện trợ khác theo phân công cụ thể của UBND tỉnh.
7. Quản lý và cấp đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành. Xem xét trình UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
8. Báo cáo theo định kỳ với UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về tình hình thực hiện kế hoạch của địa phương và hoạt động của các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Xây dựng hệ thống tổ chức các ngành vững mạnh. Quản lý tổ chức, cán bộ, tài sản, tài chính của ngành theo phân cấp của UBND tỉnh và quy định Luật pháp.
Điều 2. Tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư gồm:
A. Lãnh đạo Sở:
- Giám đốc Sở: Phụ trách chung theo chế độ Thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ của ngành.
- Phó giám đốc Sở: Giúp việc Giám đốc trong lãnh đạo chung và được Giám đốc phân công phụ trách, chỉ đạo một số công việc cụ thể và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về phần việc được giao.
B. Các phòng đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở gồm có:
1. Phòng Kế hoạch- Tổng hợp
2. Phòng Nông - lâm- nghư nghiệp
3. Phòng tổ chức - hành chính
4. Phòng Công nghiệp - Giao thông vận tải.
5. Phòng Thương mại - Kinh tế đối ngoại
6. Phòng Xây dựng- Đô thị- Thẩm định
7. Phòng Lao động văn xã
8. Phòng Doanh nghiệp
Phòng do Trưởng phòng phụ trách theo chế độ Thủ trưởng nếu đủ điều kiện (về quy mô nhiệm vụ) có một Phó trưởng phòng giúp việc .
C. Biên chế của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc biên chế quản lý Nhà nước được UBND tỉnh giao kế hoạch hàng năm.
Điều 3. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ yêu cầu nhiệm vụ của ngành và khả năng cán bộ có trách nhiệm bố trí biên chế (trong tổng biên chế được giao), bổ nhiệm sắp xếp cán bộ nhân viên quy định nhiệm vụ cụ thể, quy chế làm việc cho các phòng chuyên môn hoạt động theo đúng nguyên tắc Luật pháp Nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, các Quyết định trước đây về chức năng, nhiệm vụ tổ chức bộ máy của Sở Kế hoạch và Đầu tư trái với nội dung Quyết định này, nay bãi bỏ.
Thủ trưởng các cơ quan: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Tổ chức chính quyền, các ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã trong tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
- 1 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 3 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 3 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 130/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 5 Thông tư liên tịch 01/TTLB/BKH-TCCP năm 1996 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan kế hoạch đầu tư thuộc Uỷ ban nhân dân địa phương do Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ban Tổ chức-Cán bộ Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Long An
- 2 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
- 3 Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 130/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)