CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | |
Số: 1490/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức; Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 của liên bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn-Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 2038/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Phú Yên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 429/TTr-SNV ngày 24/7/2017 và đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 196/TTr-SNNPTNT ngày 19/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình tại Tờ trình số 196/TTr-SNNPTNT ngày 19/6/2017 với những nội dung chính như sau:
1. Số lượng vị trí việc làm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tổng số vị trí việc làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý: 16 vị trí.
- Tổng số vị trí việc làm thuộc nhóm công việc chuyên môn, nghiệp vụ: 29 vị trí.
- Tổng số vị trí hỗ trợ, phục vụ: 13 vị trí, trong đó: 10 vị trí công chức và 03 vị trí hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP.
2. Cơ cấu ngạch công chức tối thiểu
Tổng số cán bộ, công chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ngạch công chức tối thiểu theo vị trí việc làm là 271 người, trong đó, ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương: 04 người; ngạch chuyên viên hoặc tương đương: 167 người; ngạch cán sự hoặc tương đương: 94 người; ngạch nhân viên hoặc tương đương: 06 người.
3. Về biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
- Tổng số biên chế công chức sẽ thực hiện theo Đề án là 271 biên chế (số biên chế đã thực hiện tinh giản trong năm 2017 trên tổng biên chế công chức được cơ quan có thẩm quyền giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2016).
- Tổng số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP: 63 người.
Căn cứ Đề án vị trí việc làm được phê duyệt tại Quyết định này, số biên chế công chức được cơ quan có thẩm quyền giao hàng năm và các quy định của Nhà nước, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm bố trí, sử dụng hợp lý biên chế theo vị trí việc làm được duyệt; đồng thời, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tinh giản biên chế công chức của cơ quan, đơn vị cho những năm tiếp theo, nhằm đảm bảo tỷ lệ tinh giản biên chế công chức đến năm 2021 đạt tối thiểu 10% trên tổng biên chế công chức được cơ quan có thẩm quyền giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2015.
Đối với số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, tùy theo tình hình thực tế và căn cứ vào Đề án vị trí việc làm, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Giám đốc Sở Nội vụ xem xét, thỏa thuận để điều chỉnh số hợp đồng lao động cho phù hợp.
Điều 2. Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của đơn vị đã được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Chủ động xây dựng kế hoạch tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, sắp xếp bố trí công chức cho phù hợp với trình độ chuyên môn và ngành nghề đã đào tạo để từng bước chuẩn hóa đội ngũ công chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Đề án.
Trong quá trình thực hiện Đề án, nếu có vấn đề phát sinh cần điều chỉnh, sửa đổi Đề án, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kịp thời đề xuất UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 4 Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên
- 8 Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 9 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Thông tư 05/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13 Nghị định 36/2013/NĐ-CP về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức
- 14 Nghị định 68/2000/NĐ-CP về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp
- 1 Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên
- 2 Quyết định 1205/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Ban Dân tộc tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 1206/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Tài chính tỉnh Phú Yên
- 4 Quyết định 1162/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 1403/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Yên
- 6 Quyết định 1404/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên
- 7 Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Công Thương tỉnh Hưng Yên
- 8 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bản mô tả công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Xây dựng tỉnh Hưng Yên
- 9 Quyết định 334/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cao Bằng