TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14956/QĐ-CT-THNVDT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU CÁC LOẠI XE Ô TÔ
CỤC TRƯỞNG CỤC THUẾ
Căn cứ Luật Thuế Giá trị gia tăng, Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 314 TC/QĐ-TCCB ngày 21/08/1990 của Bộ Tài chính về việc thành lập Cục thuế Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về Lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/03/2002 của Thủ tướng Chính phủ về chống thất thu thuế Giá trị gia tăng và Thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Quyết định số 5753/QĐ-UB ngày 03/10/2001 của Ủy ban nhân dân TP Hà Nội về việc “Ủy quyền cho Cục trưởng Cục thuế TP Hà Nội ký ban hành Bảng giá tối thiểu các loại tài sản: Phương tiện vận tải, súng săn, súng thể thao để tính Lệ phí trước bạ và áp dụng Bảng giá tối thiểu tính Lệ phí trước bạ tài sản là ô tô, xe gắn máy để ấn định tính thuế Giá trị gia tăng, Thu nhập doanh nghiệp cho các đối tượng kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy trên địa bàn TP Hà Nội”;
Căn cứ các công văn số 4WS-99/08 ngày 01/10/2008 của chi nhánh công ty TNHH SUZUKI Việt Nam, số 168/MK-CV ngày 08/10/2008 của công ty MEKONG AUTO, số 02/2008-CV ngày 24/09/2008 của nhà máy ô tô Xuân Kiên chi nhánh Vĩnh Phúc, số 018/08/HMV ngày 01/05/2008 của Công ty liên doanh HINO Motor Việt Nam, số 01/CNC ngày 24/06/2008 của công ty cổ phần ô tô An Thái CONECO về việc thông báo giá xe và giá bán xe ô tô trên thị trường TP Hà Nội tại thời điểm hiện tại;
Căn cứ biên bản liên ngành Cục Thuế và Sở Tài chính Hà Nội ngày 25/8/2008, 29/09/2008 về việc xác định giá tính lệ phí trước bạ các loại tài sản;
Theo đề nghị của Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán Cục thuế Thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, Điều chỉnh Bảng giá tối thiểu các loại xe ô tô tại các Quyết định trước đây của Cục Thuế thành phố Hà Nội như sau:
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
STT | Loại xe | Năm sản xuất | Giá xe mới |
| PHẦN III |
|
|
| CÁC LOẠI XE Ô TÔ SẢN XUẤT NĂM 1997 VỀ SAU |
|
|
| CHƯƠNG I: XE Ô TÔ CÁC HÃNG NHẬT BẢN SX |
|
|
1 | SICON TC 2.4; 05 chỗ | 2006 | 750 |
| G. XE Ô TÔ HIỆU DAIHATSU |
|
|
1 | DAIHATSU TERIOS 1.5; 05 chỗ | 2008 | 600 |
| H. XE Ô TÔ HIỆU SUZUKI |
|
|
1 | SUZUKI SWIFT 1.5 AT; 05 chỗ | 2008 | 507 |
2 | SUZUKI SWIFT 1.5 MT; 05 chỗ | 2008 | 473 |
3 | SUZUKI APV GL; 08 chỗ | 2008 | 380 |
4 | SUZUKI APV GLX; 07 chỗ | 2008 | 414 |
| CHƯƠNG IV: XE Ô TÔ CÁC HÃNG Ý, THỤY ĐIỂN, MỸ, CANADA |
|
|
| E. XE Ô TÔ HIỆU KHÁC |
|
|
1 | DODGE GRAND CARAVAN SXT 3.8: 07 chỗ | 2007 | 1.000 |
| CHƯƠNG VII: XE Ô TÔ DO CHLB NGA SẢN XUẤT |
|
|
1 | KAMAZ 6540/PMSC-ND16; 15.8 tấn (ô tô xitec) | 2008 | 1.453 |
| CHƯƠNG VIII: XE Ô TÔ LD VIỆT NAM |
|
|
| B. XE DO CÔNG TY MEKONG AUTO SẢN XUẤT |
|
|
1 | PRONTO DXII | 2008 | 374 |
| H. XE DO CÔNG TY SUZUKI VIỆT NAM SẢN SUẤT |
|
|
1 | SUZUKI SK 410K | 2008 | 144 |
2 | SUZUKI SK 410BV | 2008 | 161 |
3 | SUZUKI SK 410WV; 07 chỗ | 2008 | 224 |
| I. XE DO CÔNG TY HINO VIỆT NAM SẢN XUẤT |
|
|
1 | HINO FG8JJSB 15,1 tấn | 2008 | 861 |
2 | HINO FG8JPSB 15,1 tấn | 2008 | 900 |
3 | HINO FM8JNSA 24 tấn | 2008 | 1200 |
4 | HINO FL8JTSA 24 tấn | 2008 | 1150 |
5 | HINO FL8JTSA.MB 23,375 tấn | 2008 | 1240 |
| M. XE Ô TÔ KHÁC DO VIỆT NAM SẢN XUẤT |
|
|
1 | VINAXUKI HFJ1011; 695kg | 2008 | 96 |
2 | VINAXUKI 990T; 990kg | 2008 | 134 |
3 | VINAXUKI 5500TL; 5500kg | 2008 | 298 |
4 | VINAXUKI 1240T; 1240kg | 2008 | 144 |
5 | VINAXUKI 1490T; 1490kg | 2008 | 157 |
6 | VINAXUKI 1980T; 1980kg | 2008 | 179 |
7 | VINAXUKI 3450; 3450kg | 2008 | 202 |
8 | VINAXUKI 3500TL; 3500kg | 2008 | 245 |
9 | VINAXUKI 2500BA; 2500kg | 2008 | 188 |
10 | VINAXUKI 5000BA; 5000kg | 2008 | 306 |
11 | HFJ 7110E | 2008 | 198 |
12 | TRUONGGIANG 8T-TMB; 7,55 tấn | 2008 | 500 |
13 | ANTHAI CONECO 4950TD1; 4950kg | 2008 | 230 |
14 | ANTHAI CONECO 4950KM1; 4950kg | 2008 | 230 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký đối với việc tính, thu lệ phí trước bạ, đối với các doanh nghiệp kinh doanh bán xe thấp hơn giá quy định của hãng sản xuất thì việc ấn định thuế GTGT, TNDN qua giá bán được áp dụng từ ngày 01/10/2008 (xe ô tô do công ty TNHH SUZUKI Việt Nam sản xuất, nhập khẩu); 15/10/2008 (xe ô tô do công ty MEKONG AUTO sản xuất); 24/09/2008 (xe ô tô do nhà máy ô tô Xuân Kiên chi nhánh Vĩnh Phúc sản xuất); 22/05/2008 (xe ô tô do Công ty liên doanh HINO Motor Việt Nam sản xuất); 24/06/2008 (xe ô tô do công ty cổ phần ô tô An Thái CONECO sản xuất) theo thông báo của hãng sản xuất, nhập khẩu và được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Phòng Tổng hợp Nghiệp vụ Dự toán, các Phòng Thanh tra thuế, các Phòng Kiểm tra thuế thuộc Văn phòng Cục Thuế, các Chi cục Thuế quận, huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 21212/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 21212/QĐ-CT-THNVDT năm 2008 về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ một số loại tài sản như: tàu thuyền, ô tô, xe máy, súng săn, súng thể thao do Cục trưởng Cục thuế thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Thông tư 95/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp 2003
- 3 Quyết định 41/2002/QĐ-TTg về việc chống thất thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 5 Luật Thuế giá trị gia tăng 1997