ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2000/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 14 tháng 02 năm 2000 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 14/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 2 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm- Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 ( phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông);
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành “ Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm-Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 ( phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông)”.
Điều 2: Quyết địng này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính-Nhà đất, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã thuộc huyện Từ Liêm, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
THEO QUY HOẠCHCHI TIẾT HUYỆN TỪ LIÊM-HÀ NỘI TỶ LỆ 1/5000 ( PHẦN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG)
( Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2000/QĐ-UB ngày 14 /02/2000 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm-Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 ( Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) đã được phê duyệt.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trên địa bàn huyện Từ Liêm-Hà Nội còn phải tuân theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải do cấp có thẩm quyền quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: UBND Thành phố giao cho UBND huyện Từ Liêm quản lý xây dựng trên địa bàn và phối hợp với các sở, ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 5: Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm:
- Phía bắc giáp huyện Đông Anh
- Phía nam giáp quận Thanh Xuân và tỉnh Hà Tây
- Phía Đông giáp quận Cầu Giấy, quận Tây Hồ và quận Thanh Xuân
- Phía tây giáp tỉnh Hà Tây
- Tổng diện tích nghiên cứu: 7515,25 ha
Trong đó:
+ Khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 có diện tích: 4016,75 ha:
Gồm các xã Thuỵ Phương, Đông Ngạc, Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Mỹ Đình, Mễ Trì, Thị trấn Cầu Diễn, Trung Văn và một phần thuộc các xã Phú Diễn, Tây Mỗ, Đại Mỗ, Tây Tựu, Minh Khai, Liên Mạc, Xuân Phương.
+ Khu vực ngoài đô thị có diện tích: 3498,50 ha
Gồm các xã Thượng Cát, Liên Mạc, Tây Tựu, Minh Khai, Xuân Phương, Tây Mỗ, Đại Mỗ.
Điều 6: Quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm được phân chia thành các khu chức năng như sau:
- Đất công nghiệp, kho tàng
- Đất an ninh-quốc phòng
- Đất hành lang cách ly, bãi đỗ xe, công trình đầu mối
- Đất cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu
- Đất di tích lịch sử
- Đất công trình công cộng thành phố, khu ở và đơn vị ở
- Đất cây xanh công viên, hồ điều hoà
- Đất giao thông
- Khu đất ở-đơn vị ở
( Các chỉ tiêu khống chế đã được xác định trên bản vẽ được duyệt)
Điều 7: Đất công nghiệp, kho tàng
- Diện tích đất: 509,05 ha ( gồm 388,96 ha đất công nghiệp tập trung và 120,09 ha đất công nghiệp sạch phân tán trong các đơn vị ở)
- Mật độ xây dựng tối đa trên mảnh đất thuần công nghiệp: 70%
- Hệ số sử dụng đất: 0,6-0,9 lần
- Tầng cao công trình: theo dự án cụ thể
* Yêu cầu về quy hoạch:
- Chỉ giới xây dựng và khoảng cách giữa các công trình sẽ do không gian kiến trúc quyết định ở đồ án quy hoạch chi tiết phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
-Cần cải tiến dây chuyền công nghệ để không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và đảm bảo cách ly công nghiệp.
-Hình thức kiến trúc, hệ thống cây xanh được xây dựng đẹp và phù hợp với quy hoạch khu vực. Trước khi thiết kế và xây dựng công trình phải được các cấp có thẩm quyền cho phép, vật liệu xây dựng bền đẹp và an toàn.
-Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn đường trong khu công nghiệp và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
-Mạng lưới đường trong khu công nghiệp được tổ chức liên hệ với đường thành phố và khu vực một cách thuận tiện, không ảnh hưởng tới giao thông của thành phố.
-Có đủ diện tích các bãi đỗ xe (giao thông tĩnh)
Điều 8: Đất an ninh -quốc phòng.
-Diện tích: 83,58 ha.
-Mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình theo từng dự án riêng và thực hiện theo đúng quy định tại Nghị định số 09/CP ngày 12 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý sử dụng đất an ninh quốc phòng.
* Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
-Kiến trúc: Các công trình xây dựng cần đảm bảo cảnh quan kiến trúc khu vực, phù hợp với các tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
-Giao thông : Trong từng công trình bố trí bãi đỗ xe riêng.
Điều 9: Các hành lang cách ly và công trình đầu mối kỹ thuật:
-Hành lang cách ly mương thoát nước, điện, công trình di tích lịch sử, văn hoá, công trình đàu mối ... có diện tích: 189.47 ha.
-Hành lang cách ly bờ Tây sông Nhuệ là 30m, riêng bờ Đông sông Nhuệ đất hành lang rộng 60m để làm đường, bảo vệ sông và đắp đê tả sông Nhuệ ngăn lũ. Đối với hạng mục khác (mương thoát nước, điện, thông tin...) được xác định theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và quy định về chuyên ngành kỹ thuật.
*Yêu cầu quy hoạch:
-Tuyệt đối tuân thủ các quy định của pháp luật về hành lang, phạm vi bảo vệ và các trường hợp cụ thể đề xuất trong bản quy hoạch khi được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10: Các khu cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu:
-Diện tích đất: 448,77 ha (trong đó đất các cơ quan tập trung : 378,09 ha,các cơ quan phân tán trong các đơn vị ở : 70,68 ha ).
-Mật độ xây dựng :30 ¸40%
-Hệ số sử dụng đất: 2,0¸2,5 lần
-Tầng cao công trình sẽ được xét duyệ theo dự án cụ thể.
*Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông
-Kiến trúc:
+Chỉ giới xây dựng, khoảng cách các công trình phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn, tường rào, cổng... đẹp và phù hợp với quy hoạch khu vực.
- Giao thông:
+ Trong từng công trình bố trí bãi đỗ xe riêng trong phạm vi đất được cấp. Không sử dụng lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
+ Tổ chức đường ra vào hợp lý.
Điều 11: Các công trình di tích lịch sử.
-Tổng diện tích: 10,85 ha.
*Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
-Kiến trúc:
+Đối với các công trình di tích lịch sử đã xếp hạng, phạm vi bảo vệ xung quanh di tích được xác định theo danh sách cụ thể của Sở Văn hoá - Thông tin Hà Nội.
+Đối với các công trình chưa được xếp hạng trong phạm vi 30m đến tường rào của di tích không được xây dựng công trình cao tầng.
-Giao thông: Không làm đường cắt qua khu vực có công trình di tích lịch sử.
Điều 12: Khu vực trung tâm công cộng, dịch vụ, thương mại, bệnh viện, trường học v.v...
1/ Công trình công cộnh thành phố: ( bao gồm các công trình tập trung quy mô lớn, phục vụ không thường xuyên của đô thị )
-Diện tích đất : 230,03 ha
-Chức năng: Khách sạn, trung tâm thương mại, công trình văn hoá,công trình y tế, TDTT...
-Mật độ xây dựng: theo quy xây dựng Việt Nam hiện hành.
-Tầng cao công trình sẽ được xét duyệt theo dự án cụ thể.
2/ Đất công cộng khu ở: (bao gồm các công tình công cộng tập trung về y tế, văn hoá, giáo dục, thể thao, thương mại... phục vụ định kỳ)
-Diện tích đất: 64,00 ha
-Mật độ xây dựng: theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành.
-Tầng cao công trình sẽ được xét duyệt theo dự án cụ thể.
*Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
- Kiến trúc:
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách các công trình phải tuân thủ Quy chuẩn xây dựng Việt nam.
+ Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch khu vực và tính chất sử dụng của công trình.
- Giao thông: Bố trí bãi đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện không sử lòng đường và vỉa hè để đỗ xe.
Điều 13: Công viên, vườn hoa, cây xanh.
-Tổng diện tích: 789,08 ha.
-Chức năng: Công viên, vườn hoa, cây xanh phục vụ nhu cầu của thành phố,của khu ở và dân cư.
*Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
-Kiến trúc:
Hình thức tổ chức cây xanh, sân vườn đệp, phong phú, thuận lợi cho sử dụng chung và phù hợp với quy hoạch khu vực.
-Giao thông: Bố trí lối ra vào thuận lợi cho người đi bộ, hệ thống chiếu sáng và bố trí điểm đỗ xe thuận tiện.
Điều 14: Đường giao thông theo quy hoạch.
1. Đường vành đai và đường cao tốc:
+Đường Láng - Hoà Lạc : Đường từ vành đai 3 đến vành đai 4 có mặt cắt ngang là 77m.
+Đường vành đai 3: Mặt cắt ngang là 68m.
+Đường vành đai 4: Mặt cắt ngang là 50m.
2. Đường chính thành phố: Có mặt cắt ngang từ 60,5¸64,5m
3. Đường liên khu vực: Mặt cắt ngang là 50m.
4. Đường khu vực: Mặt cắt ngang là 40m.
5. Đường phân khu vực và đường nhánh chính: Mặt cắt ngang từ 17,5¸30m.
Chỉ giới đường đỏ của từng tuyến đường sẽ được xác định trên bản đồ tỷ lệ 1/500 phù hợp với quy hoạch được duyệt.
Điều 15: Đất xây dựng khu ở - đơn vị ở.
-Tổng diện tích đất xay dựng khu ở là 890,83 ha bao gồm:
+Đất cây xanh khu ở: 64,00 ha.
+Đất công cộng khu ở: 64,00 ha.
+Đất đường khu ở: 48,00 ha.
+Đất đơn vị ở : 714,83 ha ( bao gồm cả làng xóm trong khu đô thị).
-Mật độ xây dựng TB : khu vực đô thị phát triển mới : 40¸45%.
khu vực làng xóm cải tạo : trung bình khoảng 30%
-Tầng cao bình quân : khu vực đô thị phát triển mới : khoảng 4 tầng.
khu vực làng xóm cải tạo : 2¸3 tầng.
-Tổng số người trong khu vực phát triển đô thị đến năm 2020 :160.000 người.
-Khu vực làng xóm sẽ được từng bước cải tạo, song vẫn giữ được tính truyền thống, giảm mật độ dân cư xuống 150 người/ha. Đầu tư, nâng cấp về hạ tầng kỹ thuật như: cấp nước, thu gom rác, cải thiện dần từng bước điều kiện sống, đảm bảo vệ sinh môi trường.
*Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và giao thông:
-Kiến trúc:
+Chỉ giới xây dựng và khonảg cách giữa các công trình phải phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh, sân vườn đẹp, phù hợp với quy hoạch khu vực và phù hợp với tính chất sử dụng của công trình.
+Khu vực làng xóm, yêu cầu công trình xây dựng đẹp, phù hợp với quy hoạch khu vực song vẫn giữ được hình thức kiến trúc truyền thống.
-Giao thông:
+Mạng lưới giao thông trong khu nhà ở cần được xây dựng hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn về chiếu sáng và cấp hạng đường để giải quyết thuận tiện với mạng lưới điện thành phố.
+Trong khu nhà ở phải bố trí các hệ thống đường đảm bảo tiêu chuẩn ( bề rộng lòng đường và vỉa hè ), xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+Đường đi bộ, vườn hoa, cây xanh được thiết kế tạo thành nơi nghỉ ngơi, giải trí đáp ứng cho nhu cầu dân cư.
+Khu vực làng xóm, từng bước cải tạo mạng lưới đường trong khu vực, trước mắt đường làng, ngõ xóm phải được giữ gìn và tôn tạo để giải quyết nhu cầu giao thông và thoát nước cho khu vực.
+Khi lập dự án đầu tư các khu nhà ở xây dựng tập trung phải dành 3¸5% diện tích đất cho nhu cầu bãi đỗ xe.
Điều 16: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 17: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết dược duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 18: Mọi vi phạm các điều khoản của điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 19: Đồ án quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm - Hà Nội, tỷ lệ 1/5000 (phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông ) được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, kiểm tra, giám sát và thực hiện :
-Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
-Văn phòng kiến trúc sư trưởng thành phố.
-Sở Xây dựng.
-Sở Địa chính - Nhà đất.
-Uỷ ban nhân dân huyệt Từ Liêm.
- 1 Quyết định 138/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 134/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì-Hà Nội, Tỷ lệ 1/5.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 108/2001/QĐ-UB Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì-Hà Nội) tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 1 Quyết định 138/2003/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã Đại Mỗ, huyện Từ Liêm, Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 61/2003/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết huyện Từ Liêm, tỉ lệ 1: 5000 ( phần quy hoạch hệ thống hạ tầng kĩ thuật ) do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 134/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết huyện Thanh Trì-Hà Nội, Tỷ lệ 1/5.000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 108/2001/QĐ-UB Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (thuộc xã Đại Kim và xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì-Hà Nội) tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành