UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2003/QĐ-UB | Nha Trang, ngày 29 tháng 01 năm 2003 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HOÀ
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18/3/2002 của Thủ Tướng chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy;
Căn cứ Thông tư số 28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ Tài chính về việc “Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí trước bạ”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính - Vật giá và Cục Thuế Khánh Hòa tại văn bản số 45 /TC - CT ngày 13/01/ 2003;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay điều chỉnh giá tối thiểu một số loại xe ô tô trong bảng giá tối thiểu đã ban hành kèm theo quyết định số 426/QĐ-UB ngày 28/2/1997 của UBND Tỉnh Khánh Hòa và bổ sung giá tối thiểu một số loại xe ô tô phát sinh để dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và tính thuế đối với các loại xe ô tô trên địa bàn Tỉnh Khánh Hòa ( Phụ lục I đính kèm);
- Qui định về tỷ lệ % còn lại làm căn cứ tính thuế và tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe cũ (Phụ lục II đính kèm)
Điều 2: Đối với những loại xe phát sinh, chưa có trong bảng giá kèm theo quyết định này và quyết định số 426/QĐ-UB ngày 28/02/1997 của UBND Tỉnh thì giá tính thuế phải đảm bảo mức chênh lệch tối thiểu giữa giá bán và giá mua là 5% trên giá mua (gía chưa có thuế); Sau đó Sở Tài Chính - Vật giá tập hợp báo cáo, trình UBND Tỉnh có quyết định bổ sung.
- Trong quá trình thực hiện, khi có sự biến động về giá xe ô tô, Uỷ ban nhân dân Tỉnh uỷ quyền cho với Sở Tài chính - Vật giá và Cục Thuế xem xét có văn bản điều chỉnh giá và báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh.
Điều 3: - Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Các nội dung khác quy định về giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và tính thuế ban hành kèm theo quyết định 426/QĐ-UB ngày 28/2/1997 vẫn tiếp tục thực hiện.
Điều 4: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá Tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh, Chủ Tịch Uỷ ban nhân dân các Huyện,Thị xã, Thành phố và Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA |
CHỈNH VÀ BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU XE Ô TÔ LÀM CĂN CỨ TÍNH THUẾ VÀ LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 15/2003/QĐ - UB ngày 29/01/2003 của UBND Tỉnh Khánh Hòa)
Đon vị tính (đồng)
STT | Loại xe | Năm sản xuất | Giá xe mới 100% |
I | Xe do Công ty Transinco 1- 5 lắp ráp |
|
|
1 | Hyundai VN Transinco 1-5; 29 chỗ, | 2001 về sau | 420.000.000 |
2 | Transinco 1 - 5 ; Từ 28 đến 30 chỗ, | 2001 về sau | 300.000.000 |
3 | Transinco 1 - 5 K32 HFC; 32 chỗ | 2001 về sau | 310.000.000 |
4 | Transinco 1 - 5 K35; 35 chỗ | 2001 về sau | 310.000.000 |
5 | Transinco 1 - 5 ; Từ 42 đến 51 chỗ, | 2001 về sau | 355.000.000 |
6 | Xe tải; loại Trọng tải từ 1,6 đến 2 tấn | 2001 về sau | 180.000.000 |
|
|
|
|
II | Xe do Hãng TOYOTA sản xuất |
|
|
1 | TOYOTA Corolla ALTIS ; Loại 1.8 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 424.000.000 |
2 | TOYOTA Camry GLI ; loại 2.2 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 554.000.000 |
3 | TOYOTA Camry GRANDE; Loại 3.0 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 677.000.000 |
4 | TOYOTA HIACE COMMUTER; Loại 2.0 , 16 chỗ; | 2001 về sau | 392.000.000 |
5 | TOYOTA HIACE SUPER Wagon Loại 2.0 ; 12 chỗ | 2001 về sau | 438.000.000 |
6 | TOYOTA COROLLA J Loại 1.3 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 346.500.000 |
7 | TOYOTA HIACE GLASSVAN Loại 2.0; 6 chỗ | 2001vè sau | 323.000.000 |
8 | TOYOTA ZACE GL Loại 1.8 ; 8 chỗ | 2001 về sau | 354.000.000 |
9 | TOYOTA ZACE DX Loại 1.8 ; 8 chỗ | 2001 về sau | 315.000.000 |
10 | TOYOTA LAND CRUI SER; Loại 4.5 ; 8 chỗ | 2001 về sau | 831.600.000 |
|
|
|
|
III | Xe do Hãng FORD sản xuất |
|
|
1 | Ford ESCAPE XLS; Loại 3.0 ; V6; 5 chỗ | 2001 về sau | 527.900.000 |
2 | Ford ESCAPE XLT ; Loại 3.0; V6; 5 chỗ | 2001 về sau | 567.900.000 |
3 | Ford Transit ; Loại 2.5; 16 chỗ | 2001 về sau | 401.100.000 |
4 | Ford Ranger Hurricane; Loại 2.5; 5 chỗ; | 2001 về sau | 415.700.000 |
5 | Ford Ranger Grand; Loại 2.5; 5 chỗ; | 2001 về sau | 449.600.000 |
6 | Ford Ranger; XLT ; Loại 2.5 ; 5 chỗ; | 2001 về sau | 383.600.000 |
7 | Ford Ranger; XL ; Loại 2.5 ; 5 chỗ; | 2001 về sau | 346.500.000 |
8 | Ford LASER LX Loại 1.6 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 332.300.000 |
9 | NEW Ford LASER DELUXE Loại 1.6 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 398.800.000 |
10 | Ford NEW LASER; Loại LX; Loại 1.6 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 363.100.000 |
11 | Ford LASER; GHIA Loại 1.8 ; 5 chỗ | 2001 về sau | 391.100.000 |
12 | Ford Escape Limited; Loại 3.0; V6; 5 chỗ | 2001 về sau | 568.400.000 |
|
|
|
|
IV | Xe do Công ty ô tô Việt Nam - DaeWoo sản xuất |
|
|
1 | Matiz S | 1998 về sau | 136.000.000 |
2 | Matiz SE | 1998 về sau | 146.000.000 |
3 | Lanos LS | 1998 về sau | 210.000.000 |
4 | Lanos SX | 1998 về sau | 225.000.000 |
5 | Nubira 1.6 | 1998 về sau | 265.000.000 |
6 | Nubira 2.0 | 1998 về sau | 320.000.000 |
7 | Leganza SX | 1998 về sau | 350.000.000 |
8 | Leganza CDX | 1998 về sau | 396.000.000 |
9 | Magnus | 1998 về sau | 458.000.000 |
|
|
|
|
V | Xe do công ty daihatsu vietindo sản xuất |
|
|
1 | Xe tải nhẹ Daihatsu Hịet Jumbo 1130 kg | 1998 về sau | 130.900.000 |
2 | Citivan Semi - Deluxe | 1998 về sau | 223.300.000 |
3 | Citivan Deluxe | 1998 về sau | 231.000.000 |
4 | Citivan Super - Deluxe | 1998 về sau | 251.000.000 |
5 | DEVAN (Blind Van) | 1998 về sau | 177.100.000 |
6 | DAIHATSU VICTOR | 1998 về sau | 194.000.000 |
7 | DAIHATSU TERIOS | 1998 về sau | 235.600.000 |
|
|
|
|
VI | Một số loại xe khác |
|
|
A | Xe Hyundai |
|
|
1 | Tải thùng trọng tải dưới 1 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 40.000.000 70.000.000 90.000.000 100.000.000 110.000.000 |
2 | Tải thùng trọng tải 1 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 60.000.000 90.000.000 100.000.000 110.000.000 120.000.000 |
3 | Tải thùng trọng tải trên 1 tấn tới dưới 1,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 80.000.000 100.000.000 120.000.000 130.000.000 150.000.000 |
4 | Tải thùng trọng tải 1,5 tấn tới dưới 2,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 100.000.000 110.000.000 120.000.000 130.000.000 150.000.000 |
5 | Tải thùng trọng tải 2,5 tấn tới 3,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 100.000.000 110.000.000 120.000.000 140.000.000 160.000.000 |
6 | Tải thùng trọng tải trên 3,5 tấn tới 4,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 130.000.000 150.000.000 170.000.000 180.000.000 200.000.000 |
7 | Tải thùng trọng tải trên 4,5 tấn tới 6 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 140.000.000 160.000.000 180.000.000 200.000.000 250.000.000 |
8 | Tải thùng trọng tải trên 6 tấn tới 8 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 200.000.000 220.000.000 250.000.000 280.000.000 350.000.000 |
9 | Tải thùng trọng tải trên 8 tấn tới 11 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 210.000.000 220.000.000 260.000.000 340.000.000 380.000.000 |
B | Xe KIA |
|
|
1 | Tải thùng trọng tải dưới 1 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 40.000.000 70.000.000 80.000.000 100.000.000 120.000.000 |
2 | Tải thùng trọng tải 1 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 60.000.000 80.000.000 100.000.000 120.000.000 140.000.000 |
3 | Tải thùng trọng tải trên 1 tấn tới dưói 1,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 80.000.000 90.000.000 100.000.000 120.000.000 150.000.000 |
4 | Tải thùng trọng tải 1,5 tấn tới dưới 2,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 80.000.000 100.000.000 110.000.000 120.000.000 160.000.000 |
5 | Tải thùng trọng tải 2,5 tấn tới 3,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 90.000.000 100.000.000 120.000.000 140.000.000 160.000.000 |
6 | Tải thùng trọng tải trên 3,5 tấn tới 4,5 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 90.000.000 120.000.000 130.000.000 150.000.000 170.000.000 |
7 | Tải thùng trọng tải trên 4,5 tấn tới 6 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 160.000.000 180.000.000 200.000.000 240.000.000 300.000.000 |
8 | Tải thùng trọng tải trên 6 tấn tới 8 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 200.000.000 280.000.000 300.000.000 320.000.000 350.000.000 |
9 | Tải thùng trọng tải trên 8 tấn tới 11 tấn | 1990- 1991 1992 - 1993 1994 - 1995 1996 - 2000 2001 về sau | 240.000.000 260.000.000 300.000.000 350.000.000 400.000.000 |
|
|
|
|
C | Xe SAMSUNG Thu tương đương giá xe HYUNDAI |
|
|
|
|
|
|
QUI ĐỊNH TỶ LỆ % CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI ĐỂ LÀM CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ TỐI THIỂU TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ, TÍNH THUẾ:
(Ban hành kèm theo quyết định số: 15 ngày 29/01/2003 của UBND Tỉnh Khánh Hòa)
1) Xe mới 100% áp dụng giá tối thiểu quy định tại quyết định này và quyết định 426/QĐ-UB để xác định giá tính lệ phí trước bạ;
2) Xe cũ đã qua sử dụng, nhập khẩu và đăng ký sử dụng lần đầu tại Việt nam; xe cũ đăng ký tại Việt Nam từ lần thứ hai trở đi thì giá tính lệ phí trước bạ căn cứ vào chất lượng còn lại và trị giá xe mới cùng chủng loại, cùng năm sản xuất để xác định, cụ thể như sau:
STT | Năm sản xuất | Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe chưa đăng ký nhưng đã qua sử dụng khi nhập; đăng ký lần đầu tại Việt Nam | Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe đăng ký tại Việt Nam từ lần thứ hai trở đi |
1 | 2002 về sau | 90% | 90% |
2 | 1999 - 2001 | 90% | 85% |
3 | 1996 - 1998 | 85% | 80% |
4 | 1994 - 1995 | 80% | 75% |
5 | 1992 - 1993 | 80% | 70% |
6 | 1989 - 1991 | 85% | 60% |
7 | 1986 - 1988 | 80% | 50% |
8 | 1981 - 1985 | 80% | 40% |
9 | 1980 về trước | 80% | 30% |
Giá tối thiểu làm căn cứ tính lệ phí Trước bạ đối với xe cũ đã qua sử dụng | = | Gíá tối thiểu làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với xe mới 100% | x | Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại |
3) Giá tối thiểu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở kinh doanh ô tô thuộc diện phải ấn định giá theo Thông tư số 69/2002/TT-BTC xác định như sau:
Giá tính thuế đối với cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ | = | Giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô |
1 + thuế suất |
Giá tính thuế đối với cơ sở nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp bằng giá tính lệ phí trước bạ.
4) Đối với các loại xe sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam thì giá tính thuế, tính lệ phí trước bạ xe mới 100% sẽ thay đổi và áp dụng thu theo giá của các doanh nghiệp thông báo gửi Cục Thuế bằng văn bản và được Cục Thuế Khánh Hòa thông báo chính thức.
5) Xe sản xuất từ 1985 về trước, chưa được quy định trong bảng giá ban hành kèm theo quyết định này và quyết định số 426/QĐ-UB thì được xác định như sau:
- Sản xuất từ 1980 về trước: Trị giá bằng 60% giá xe mới đời 1986 - 1988;
- Sản xuất năm 1981 - 1985: Trị giá bằng 70% giá xe mới đời 1986 - 1988;
6) Đối với xe do Hàn Quốc sản xuất, trong bảng giá ban hành kèm quyết định 426/QĐ-UB không có khung giá các loại xe sản xuất từ 1989 về trước thì xác định như sau:
- Giá xe mới, sản xuất 1975 - 1985 bằng 60% giá xe đời 1990 - 1991;
- Giá xe mới, sản xuất 1986 - 1987 bằng 70% giá xe đời 1990 - 1991;
- Giá xe mới, sản xuất 1988 - 1989 bằng 80% giá xe đời 1990 - 1991;
7) Các loại xe đã đăng ký sử dụng tại Việt Nam, khi thay máy hoặc thay khung xe và được Sở Giao thông Vận tải giám định an toàn kỹ thật, thu lệ phí trước bạ bằng 25% giá xe cũ tương ứng với chủng loại xe, nước sản xuất, năm sản xuất;
8) Xe ô tô đặc chủng có trang thiết bị song hành (xe cẩu, xe nâng, xe lạnh, xe bồn giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ được tính như sau:
Giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ bằng 120% giá xe tải cùng chủng loại, cùng năm sản xuất;
9) Trường hợp xe tải thùng cố định có trọng tải trên 11 tấn mà trong bảng giá không quy định thì cách xác định giá tối thiểu như sau:
- Xe do Nhật bản sản xuất: Giá tăng 15.000.000 đồng trên 01 tấn trọng tải tăng thêm.
- Xe do các nước khác sản xuất: Giá tăng 10.000.000 đồng trên 01 tấn trọng tải tăng thêm.
10) Các trường hợp không áp dụng theo bảng giá tối thiểu; Tính thuế và tính lệ phí trước bạ theo giá ghi trên hóa đơn:
- Mua xe tịch thu sung vào công quĩ Nhà nước;
- Mua xe thanh lý theo phương thức đấu thầu, đấu giá theo đúng thủ tục trình tự do Pháp luật quy định;
- Mua xe thanh lý tài sản không cần dùng của các đơn vị HCSN được cơ quan chủ quản hoặc cơ quan cấp hạn mức kinh phí cho phép bán (Không phải bằng phương thức đấu thầu, đấu giá).
- Các cơ quan, đơn vị mua xe sử dụng tiền có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
11) Đối với những loại xe phát sinh, chưa có trong bảng giá kèm theo quyết định này và quyết định số 426/QĐ-UB ngày 28/02/1997 của UBND Tỉnh thì giá tính thuế phải đảm bảo mức chênh lệch tối thiểu giữa giá bán và giá mua là 5% trên giá mua (Giá chưa có thuế).
12) Các nội dung hướng dẫn trên thực hiện từ khi Quyết định số: 15/2003/QĐ-UB ngày 29/01/2003 có hiệu lực thi hành; Các trường hợp đã xử lý về thuế thì không đặt vấn đề xem xét lại.
- 1 Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính cước lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 426/QĐ-UB năm 1997 bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 426/QĐ-UB năm 1997 bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 29/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các họat động kinh doanh, mua, bán xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 41/2002/QĐ-TTg về việc chống thất thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp qua giá bán trong hoạt động kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 28/2000/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 176/1999/NĐ-CP về lệ phí trước bạ
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 86/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính cước lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 29/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3 Quyết định 25/2007/QĐ-UBND ban hành bảng giá tối thiểu để thu lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thu nhập doanh nghiệp đối với các họat động kinh doanh, mua, bán xe ô tô, xe 2 bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định Bảng giá tối thiểu xe mô tô hai bánh để làm căn cứ tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là mô tô hai bánh và ấn định thuế đối với cơ sở sản xuất, lắp ráp, kinh doanh xe mô tô hai bánh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành