UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2008/QĐ-UBND | Thái Nguyên , ngày 27 tháng 3 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TIẾP KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước;
Căn cứ Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT- BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT- BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 21/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên Khoá XI, kỳ họp thứ 8 về việc Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
Căn cứ Công văn số 16/HĐND-TH ngày 04/3/2008 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc xác định đối tượng được chi mời cơm thân mật;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 430/TTr-STC ngày 26/3/2008 về việc xác định đối tượng được chi mời cơm thân mật tại tỉnh Thái Nguyên theo Thông tư số 127/2007/TT- BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính, (sau khi đã tham khảo ý kiến của các sở, ban, ngành, huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên) và Công văn số 645/TP-VBPQ ngày 21/3/2008 của Sở Tư pháp về việc thẩm định văn bản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, nội dung cụ thể như sau:
1. Chi mời cơm thân mật đối với khách trong nước:
a) Áp dụng cho các đơn vị quản lý hành chính, sự nghiệp các cấp.
- Đối tượng được chi mời cơm thân mật.
+ Đoàn cán bộ lão thành cách mạng
+ Đoàn Bà mẹ Việt Nam Anh hùng
+ Đoàn bà con các dân tộc ít người
+ Đoàn khách già làng trưởng bản
- Mức chi mời cơm thân mật tối đa không quá 150.000 đồng/01 suất.
b) Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi phí hoạt động, đơn vị tự đảm bảo một phần chi phí hoạt động theo quy định tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính; đối với đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định tại Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ.
- Đối tượng được mời cơm thân mật do Thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả phù hợp với khả năng ngân sách, đặc điểm hoạt động của đơn vị.
- Mức chi mời cơm thân mật tối đa không quá 150.000 đồng/01 suất
c) Cơ quan Văn phòng: Cấp uỷ, Hội đồng nhân dân, UBND các cấp; Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể (các cấp).
- Đối tượng được mời cơm thân mật.
+ Các đoàn lãnh đạo Đảng, Quốc hội, Nhà nước, Chính phủ.
+ Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ban, Ngành ở Trung ương.
+ Các đoàn của tỉnh bạn đến thăm và làm việc tại Thái Nguyên.
+ Các Nhà đầu tư đến thăm và làm việc tìm hiểu môi trường đầu tư để mở rộng và thu hút các dự án đầu tư.
+ Các Nhà tài trợ, viện trợ đến thăm và làm việc với địa phương để triển khai, thực hiện dự án tài trợ, viện trợ.
+ Các đối tượng mời cơm thân mật khác: Căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng ngân sách.
- Mức chi mời cơm thân mật tối đa không quá 150.000 đồng/01 suất. Trường hợp đặc biệt mức chi do thủ trưởng các cơ quan được quyết định nhưng không vượt quá 20% mức chi tối đa quy định ở trên.
2. Đối với chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Thái Nguyên, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Thái Nguyên:
Mức chi theo đúng quy định tại Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính và đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 8 nhất trí thông qua (tại Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 21/7/2007).
Điều 2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn các cơ quan hành chính, các đơn vị sự nghiệp ở địa phương tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 3 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 1 Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 3 Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 4 Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 5 Nghị định 115/2005/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2 Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành