UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2010/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 65/2005/QĐ-UB NGÀY 28/2/2005 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI VỀ VIỆC UỶ NHIỆM THU ĐỐI VỚI MỘT SỐ NGUỒN THU VỀ THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN CHO UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
Căn cứ Luật thuế thu nhập cá nhân;
Căn cứ Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 65/2005/QĐ-UB ngày 28 tháng 2 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho UBND các xã, phường, thị trấn.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Yên Bái tại Tờ trình số 600/TTr-CT ngày 09 tháng 4 năm 2010 về việc đề nghị ban hành Quyết định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 65/2005/QĐ-UB ngày 28/2/2005 của UBND tỉnh Yên Bái về việc uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho UBND các xã, phường, thị trấn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay thế Điều 2, Chương I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 65/2005/QĐ-UB ngày 28/2/2005 của UBND tỉnh Yên Bái về việc uỷ nhiệm thu đối với một số nguồn thu về thuế, phí, lệ phí trên địa bàn cho UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Quy định về việc uỷ nhiệm thu) bằng Điều 2 mới như sau:
“Điều 2. Phạm vi áp dụng
1. Uỷ nhiệm thu là việc cơ quan thuế thực hiện việc uỷ nhiệm cho Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức quản lý một số khâu trong công tác quản lý các nguồn thu về thuế, phí, lệ phí bao gồm:
a) Thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán;
b) Thuế nhà đất;
c) Thuế sử dụng đất nông nghiệp;
d) Thuế thu nhập cá nhân;
2. Phạm vi công việc được uỷ nhiệm thu: Hướng dẫn người nộp thuế khai thuế; đôn đốc người nộp thuế nộp tờ khai thuế; rà soát và báo cáo các trường hợp thuộc diện khai thuế, nộp thuế mà không chấp hành; cung cấp thông tin về tình hình phát sinh mới hoặc thay đổi thông tin về người nộp thuế trên địa bàn được uỷ nhiệm thu.”
Điều 2. Bãi bỏ Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều 3 Chương II Quy định về việc uỷ nhiệm thu.
Điều 3. Bổ sung khoản 4, Điều 3 Chương II Quy định về việc uỷ nhiệm thu như sau:
“ 4. Đối với nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân:
a. Kiểm tra phát hiện cung cấp thông tin cho cơ quan thuế các trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng không đăng ký thuế thu nhập cá nhân.
b. Kiểm tra phát hiện cung cấp thông tin cho cơ quan thuế các trường hợp cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân, có thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân nhưng không kê khai, nộp thuế.
c. Tổ chức cấp phát tờ khai thuế thu nhập cá nhân cho các cá nhân kinh doanh, điều tra doanh thu dự kiến phát sinh trong kỳ, việc điều tra doanh thu dự kiến thực hiện đồng thời với việc điều tra doanh thu tính các loại thuế khác.
d. Xác định các trường hợp cá nhân kinh doanh nghỉ kinh doanh được miễn, giảm thuế thu nhập cá nhân.
e. Chỉ đạo các tổ, thôn, bản nhân dân nắm và phát hiện các trường hợp có chuyển nhượng bất động sản, nhà, đất nhưng không kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân để chỉ đạo các bộ phận chức năng thuộc UBND xã và Đội Thuế hướng dẫn cá nhân chuyển nhượng bất động sản thủ tục kê khai, nộp thuế.”
Điều 4. Bãi bỏ Điều 6 Chương III Quy định về việc uỷ nhiệm thu.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 6. Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 2 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- 3 Thông tư 60/2007/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế và Nghị định 85/2007/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế
- 5 Luật quản lý thuế 2006
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về Quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 3 Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018