UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 06 tháng 7 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2010/QĐ-UBND NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2010 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 59/TTr-KCN ngày 16 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 3 của Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về ban hành chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre. Cụ thể như sau:
“1. Ưu đãi về đất:
a) Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được tính tỷ lệ tiền thuê đất bằng không phẩy bảy mươi lăm phần trăm (0,75%) nhân với (x) giá đất được Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố hàng năm (bắt đầu theo bảng giá đất năm đầu tính tiền thuê đất).
b) Được miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng cơ bản tối đa không quá ba mươi sáu (36) tháng. Sau khi kết thúc xây dựng cơ bản đưa dự án vào hoạt động được miễn thêm mười một (11) năm tiền thuê đất.
c) Thời hạn cho thuê đất theo dự án đầu tư được duyệt nhưng tối đa không quá bảy mươi (70) năm”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các nhà đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 25/2010/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi đầu tư hạ tầng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 2 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 3 Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 4 Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Đất đai 2003
- 8 Quyết định 3123/QĐ-UB năm 1999 về Bản quy định chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre