Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 15/2011/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 04 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC CHI PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, NGƯỜI NGHÈO TỪ NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn cơ
chế tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo; Thông tư liên tịch số 44/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về sửa đổi bổ sung Thông tư Liên tịch số 102/2007/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 20 tháng 8 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-LĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Liên Bộ Tài chính - Lao động, Thương binh và Xã hội về hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 ban hành Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 779/STC-HCSN ngày 18 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn, người nghèo từ năm 2011 như sau:

1. Định mức chi phí đào tạo:

STT

Nhóm nghề

Dạy nghề cố định

Dạy nghề lưu động

Từ 05 km đến dưới 30km

Từ 30 km trở lên

I

Nhóm nghề kỹ thuật công nghiệp

500.000đ

650.000đ

750.000đ

 

- Giao thông vận tải, Cơ khí nông nghiệp, cơ khí tàu thuyền;

- Kỹ thuật gò hàn nông thôn; May công nghiệp, May dân dụng;

- Điện dân dụng, điện cho cơ sở sản xuất nhỏ

- Quản lý và sửa chữa điện lưới nông thôn;

- Vận hành, sửa chữa máy nổ; Máy nông nghiệp; Máy bơm điện; Máy tàu đánh cá

 

 

 

 

 

 

 

II

Nhóm nghề kỹ thuật nông nghiệp

350.000đ

400.000đ

500.000đ

 

- Chăn nuôi, Thú y, Trồng trọt;

- Nuôi trồng, chế biến thủy sản, hải sản

 

 

 

III

Nhóm nghề dịch vụ - du lịch

350.000

400.000đ

500.000đ

 

- Thủ công mỹ nghệ: mộc mỹ nghệ, đúc đồng, thêu ren, dệt thổ cẩm...;

- Du lịch (buồng, bàn, bar). Nữ công;

- Kế toán, Quản lý kinh tế trang trại, Khối nghiệp kinh doanh

 

 

 

(Dự toán chi phí cho từng nhóm nghề kèm theo):

Mức chi phí đào tạo nghề nêu trên làm cơ sở để lập dự toán các khóa đào tạo, là mức chi tối đa được phép thanh toán trong thực tế.

2. Nguồn kinh phí thực hiện: Kinh phí đào tạo cho người lao động nông thôn theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra giám sát các đơn vị dạy nghề thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 897/QĐ-UBND ngày 13/5/2010 của UBND tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Ngô Hòa

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN