UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2011/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 19 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2011/TTLT-VPCP-BNV ngày 26/01/2011 của Văn phòng Chính phủ -Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 224/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; sở Tài chính tại văn bản số: 188/STC-HCSN, ngày 05/4/2011 về tham gia ý kiến vào dự thảo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; sở Tư pháp tại Báo cáo số 27/BC-TP ngày 09/4/2011 về kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trong tỉnh căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VIỆC LẬP DỰ TOÁN, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 19/4/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi thực hiện
1. Đối tượng:
a) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các sở, ban ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
2. Phạm vi:
a) Các quy định tại quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
b) Quyết định này không bao gồm:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 2. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các sở, ban ngành, huyện, thành, thị được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
Điều 3. Nội dung chi, mức chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:
Các nội dung chi và mức chi cho các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu tài chính hiện hành đối với cơ quan quản lý nhà nước, cụ thể như sau:
1. Chi cho việc cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo liên kết về thủ tục hành chính được nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Cập nhật vào cơ sở dữ liệu trên cổng thông tin điện tử của tỉnh; cập nhật vào cơ sở dữ liệu trên trang Web của cơ quan, đơn vị. Duy trì cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính (xây dựng nội dung trang Web, viết bài, viết tin, duyệt tin, nhập tin, chụp ảnh, sưu tầm ảnh, quản lý trang tin điện tử…): Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử; Thông tư liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT ngày 26/5/2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng CNTT tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính (điền biểu mẫu rà soát, kiểm tra chất lượng rà soát, xây dựng phương án trình cơ quan có thẩm quyền về việc sửa đổi, bãi bỏ hoặc đơn giản hoá thủ tục…). Đánh giá tác động thủ tục hành chính (điền biểu mẫu đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính, kiểm tra chất lượng đánh giá tác động đối với từng thủ tục hành chính, tính toán chi phí tuân thủ thủ tục hành chính). Công bố công khai thủ tục hành chính (xây dựng danh mục và biểu mẫu công bố thủ tục hành chính, kiểm soát chất lượng công bố thủ tục hành chính). Xây dựng và triển khai việc lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức thông qua hình thức "Phiếu lấy ý kiến" và "Điều tra thực tế": Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 120/2007/TT-BTC ngày 15/10/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của ngân sách nhà nước; Thông tư liên tịch số 158/2007/TTLT/BTC-BTP ngày 28/12/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
3. Chi xây dựng, tham gia ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. Xây dựng báo cáo về việc nhập cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, nhập cơ sở dữ liệu trên cổng thông tin điện tử của tỉnh, nhập cơ sở dữ liệu trên trang Web của cơ quan, đơn vị: Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 28 /QĐ-UBND ngày 02/6/2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc Về quy định quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản QPPL.
4. Chế độ tổ chức các cuộc họp: Đối với cuộc họp theo chuyên đề, hội nghị, hội thảo lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính, được áp dụng mức chi:
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
5. Chi tổ chức hội nghị tập huấn, triển khai công tác chuyên môn, sơ kết, tổng kết, giao ban định kỳ; chi hoạt động kiểm tra, đôn đốc các sở, ban ngành, huyện, thành, thị và xã, phường, thị trấn; chi đi công tác học tập kinh nghiệm, khảo sát, thực tế: Thực hiện theo quy định hiện hành và Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành: Căn cứ vào kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định việc thuê chuyên gia, mức thuê tối đa không quá 4.800.000 đồng/1 người/tháng. Trường hợp phải chi ở mức cao hơn quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định mức chi và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
7. Chi làm thêm giờ: Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện các hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Trường hợp theo yêu cầu công việc phải huy động làm thêm giờ thì được thanh toán tiền làm thêm giờ: Thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức.
8. Chi dịch thuật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước.
9. Chi xây dựng tin, bài, ấn phẩm, sản phẩm truyền thông, chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính trên các phương tiện thông tin đại chúng: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01/7/2003 của Bộ Văn hóa Thông tin - Bộ Tài chính hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ.
10. Chi khen thưởng cho các tổ chức, cá nhân, cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức và người có thành tích trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính: chi theo quy định hiện hành của Nhà nước về công tác thi đua khen thưởng.
11. Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ như: văn phòng phẩm, thiết kế đồ họa, quảng cáo, in ấn, mua sắm trang thiết bị, dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin…: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
12. Các nội dung chi khác liên quan đến hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (nếu có), mức chi theo chế độ hiện hành trên cơ sở đảm bảo yêu cầu về chứng từ, hóa đơn theo quy định.
Điều 4. Quy định trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Kinh phí thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính phải được quản lý, sử dụng theo đúng mục đích, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
2. Các mức chi quy định tại Quyết định này là mức chi tối đa, áp dụng cho tất cả các cơ quan, đơn vị. Căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao và quy định tại Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước áp dụng thực hiện hoặc quy định cụ thể chi kinh phí cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan, đơn vị mình trong Quy chế chi tiêu nội bộ cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tối đa được quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí
Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành, Quyết định này hướng dẫn một số điểm cụ thể như sau:
1. Lập dự toán: Vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí cần thiết thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của năm sau, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của cơ quan, đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phân bổ và giao dự toán: Hàng năm Sở Tài chính bố trí và phân bổ kinh phí đối với các đơn vị dự toán và các cấp ngân sách, bảo đảm cho hoạt động thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính các cấp thuộc tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Sử dụng và quyết toán kinh phí: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, các cơ quan, đơn vị sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung vào quyết toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Đối với khối lượng công việc các cơ quan, đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Quyết định này có hiệu lực; các cơ quan, đơn vị căn cứ Quyết định này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để phối hợp với Sở Tài chính thống nhất hướng dẫn thực hiện. Trường hợp vượt quá thẩm quyền tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1 Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch triển khai Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 5 Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 7 Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 01/2011/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của bộ phận kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 06/2011/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10 Thông tư 224/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Thông tư 01/2010/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước do Bộ Tài chính ban hành
- 14 Quyết định 28/2008/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 15 Thông tư liên tịch 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước do Bộ Tài chính - Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16 Thông tư liên tịch 158/2007/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 17 Thông tư 137/2007/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử do Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư 120/2007/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra từ nguồn vốn sự nghiệp của Ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 19 Thông tư liên tịch 08/2005/TTLT-BNV-BTC hướng dẫn chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính ban hành
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 21 Thông tư liên tịch 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm tại Nghị định 61/2002/NĐ-CP do Bộ Văn hóa thông tin và Bộ Tài chính ban hành
- 22 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 23 Nghị định 61/2002/NĐ-CP về chế độ nhuận bút
- 1 Quyết định 1500/QĐ-UBND năm 2011 quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành
- 2 Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, định mức kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 3 Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp trong việc triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 4 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính do tỉnh An Giang ban hành
- 6 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch triển khai Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau
- 7 Nghị quyết 41/2013/NQ-HĐND quy định mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động Kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận