ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/QĐ-UBND | Long An, ngày 15 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại tờ trình số 562/TTr-SYT ngày 07/5/2013; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 359/STP-XDKTVB ngày 23/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Y tế chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ THẨM QUYỀN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ ĂN UỐNG, KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(ban hành kèm theo Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 15/5/2013 của UBND tỉnh)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý và thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (giấy chứng nhận) đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh.
Trong quy định này các thuật ngữ chuyên ngành được hiểu như sau:
1. Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống: là cơ sở tổ chức chế biến, cung cấp thức ăn, đồ uống để ăn ngay, uống ngay, có địa điểm cố định, bao gồm: cơ sở chế biến suất ăn sẵn; căng tin kinh doanh ăn uống; bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống; cửa hàng ăn uống; cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín.
2. Kinh doanh thức ăn đường phố: là loại hình kinh doanh thực phẩm, thức ăn, đồ uống để ăn ngay, uống ngay được bán rong trên đường phố hay bày bán tại những địa điểm công cộng (bến xe, bến tàu, nhà ga, khu du lịch, khu lễ hội) hoặc ở những nơi tương tự.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống sau:
a) Cơ sở chế biến suất ăn sẵn.
b) Căng tin và bếp ăn từ thiện tại các Bệnh viện và Trung tâm Y tế có giường bệnh.
c) Bếp ăn tập thể trong các doanh nghiệp, trường học, cơ sở khác.
d) Bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống, cửa hàng ăn uống; cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép kinh doanh.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An (UBND cấp huyện) cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống sau:
a) Căng tin trong các trường: trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học và các Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện.
b) Căng tin các cơ sở y tế, cơ sở khác có giấy phép kinh doanh không thuộc thẩm quyền quản lý của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống, cửa hàng ăn uống; cửa hàng, quầy hàng kinh doanh thức ăn ngay, thực phẩm chín và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khác không thuộc quy định tại Khoản 1 Điều này do UBND cấp huyện cấp Giấy phép kinh doanh.
d) Các cơ sở chế biến thức ăn phục vụ đám, tiệc hiếu hỉ do UBND cấp huyện cấp Giấy phép kinh doanh.
3. UBND các xã, phường, thị trấn cấp Giấy chứng nhận đối với:
a) Căng tin trong các trường học và các cơ sở khác không có giấy phép kinh doanh không thuộc đối tượng được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khác và cơ sở chế biến thức ăn phục vụ đám, tiệc hiếu hỉ không có đăng ký kinh doanh.
Điều 4. Cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận
1. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thẩm định cơ sở và cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tại Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế.
2. Hồ sơ, thủ tục cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại Điều 5, 6, 7 của Thông tư số 26/2012/TT-BYTngày 30/11/2012 của Bộ Y tế về Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
3. Riêng đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống được quy định tại Khoản 3, Điều 3, giao Sở Y tế có văn bản hướng dẫn cụ thể về việc cấp, cấp đổi, thu hồi Giấy chứng nhận phù hợp với tình hình thực tế địa phương.
Điều 5. Phân cấp quản lý điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống thuộc đối tượng không phải cấp Giấy chứng nhận
1. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh quản lý các lễ hội, hội nghị do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
2. UBND cấp huyện quản lý các lễ hội, hội nghị do cấp huyện tổ chức.
3. UBND cấp xã quản lý:
a) Các lễ hội, hội nghị do cấp xã tổ chức.
b) Kinh doanh thức ăn đường phố.
c) Đám, tiệc hiếu, hỉ.
Điều 6. Kiểm tra định kỳ, đột xuất
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Điều 10, Thông tư số 30/2012/TT-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố
Điều 7. Kiểm tra đối với cơ sở không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận
Thực hiện theo quy định tại Điều 10, Thông Tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế về Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Các Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố được cấp theo Quyết định số 11/2006/QĐ-BYT ngày 09/3/2006 của Bộ Y tế về ban hành quy chế cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao vẫn còn giá trị thực hiện cho đến khi hết thời hạn được ghi trong giấy chứng nhận hoặc khi có văn bản hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Y tế để tổng hợp, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh kịp thời giải quyết theo quy định pháp luật./.
- 1 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 2 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp quản lý cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 46/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ in trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1376/QĐ-UBND quy định phân công, phối hợp trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 7 Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8 Thông tư 30/2012/TT-BYT quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9 Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
- 10 Nghị định 38/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 11 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 12 Quyết định 11/2006/QĐ-BYT ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm có nguy cơ cao do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 66/QĐ-UBND năm 2016 Quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 1397/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1376/QĐ-UBND quy định phân công, phối hợp trong việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 18/2016/QĐ-UBND về quy định cơ quan kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm; cơ quan quản lý cơ sở sản xuất nông lâm thủy sản ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 1752/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý cơ sở kinh doanh dịch vụ in trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 46/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 37/2014/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp quản lý cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố thuộc phạm vi quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Long An
- 8 Quyết định 08/2021/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Y tế trên địa bàn tỉnh Đắk Nông