ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/QĐ-UBND | Bà Rịa, ngày 08 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CÁC KHU VỰC VÀ DỰ ÁN CÓ Ý NGHĨA QUAN TRỌNG TRONG CÁC ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP của Chính phủ ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 243/TTr-SXD ngày 12 tháng 8 năm 2013 về việc quy định các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định về các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong các đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể:
1. Các khu vực có ý nghĩa quan trọng
a) Thành phố Vũng Tàu:
- Khu vực 1: Khu vực Bãi Trước được giới hạn bởi các tuyến đường Quang Trung, Trương Công Định, Trần Hưng Đạo, Hoàng Diệu, Thủ Khoa Huân, Lê Ngọc Hân và đường Trần Phú. Diện tích khoảng 51, 0 ha.
- Khu vực 2: Khu vực vòng xoay Đài Liệt Sỹ được giới hạn bởi đường Thùy Vân, ranh đất từ tim đường Lê Hồng Phong nối dài ra 2 bên, mỗi bên khoảng 50m. Diện tích khoảng 22, 0 ha.
- Khu vực 3: Khu vực sân bay hiện hữu. Diện tích khoảng 179, 0 ha.
- Khu vực 4: Khu vực Trung tâm hành chính thành phố được giới hạn bằng các tuyến đường quy hoạch: Đường A3, đường Hàng Điều 4, đường Cầu Cháy quy hoạch và Đường 3-2. Diện tích khoảng 70, 0 ha.
- Khu vực 5: Khu vực Gò Găng. Diện tích toàn đảo khoảng 1. 300, 0 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 1).
b) Thành phố Bà Rịa:
- Khu vực 1: Khu vực Trung tâm hành chính thành phố gắn kết với trục cảnh quan ven sông Dinh. Diện tích khoảng 380, 0 ha.
- Khu vực 2: Các khu trung tâm đô thị như: Trung tâm hành chính chính trị tỉnh, trung tâm thương mại, trụ sở các đơn vị hành chính sự nghiệp gắn với hệ thống công viên quảng trường. Diện tích khoảng 37, 0 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 2).
c) Huyện Châu Đức:
- Khu vực 1: Trung tâm hành chính dọc đường số 17, Khu tượng đài chiến thắng Bình Giã, Khu trung tâm thương mại Ngãi Giao và khu dân cư dọc đường số 8. Tổng diện tích khoảng 70, 0 ha.
- Khu vực 2: Khu công viên hồ Suối Lúp. Diện tích khoảng 53, 0 ha.
- Khu vực 3: Khu trung tâm hành chính mới Kim Long, huyện Châu Đức. Diện tích khoảng 59, 0 ha.
- Khu vực 4: Khu công viên, vườn hoa Tầm Bó. Diện tích khoảng 58, 0ha.
- Khu vực 5: Khu TTTM Kim Long. Diện tích khoảng 10, 0 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 3).
d) Huyện Đất Đỏ:
- Khu vực 1: Khu Trung tâm hành chính văn hóa, thể dục thể thao huyện. Diện tích khoảng 51, 0 ha.
- Khu vực 2: Khu du lịch ven biển Phước Hải (Hoa Anh Đào), khu du lịch và di tích lịch sử núi Minh Đạm. Diện tích khoảng 940 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 4).
đ) Huyện Long Điền:
- Khu vực 1: Trung tâm hành chính mới huyện. Diện tích khoảng 8, 0 ha.
- Khu vực 2: Khu ven biển thị trấn Long Hải. Diện tích khoảng 330, 0 ha.
- Khu vực 3: Khu du lịch và di tích lịch sử Minh Đạm. Diện tích khoảng 340, 0 ha.
- Khu vực 4: Khu nhà máy xử lý khí Dinh Cô, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp An Ngãi. Diện tích khoảng 273, 0 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 5).
e) Huyện Xuyên Mộc:
Khu vực xung quanh hồ Xuyên Mộc, giới hạn bởi các tuyến đường: Tỉnh lộ 328, đường N4, N1, đường số 25, đường 27-4 và đường số 5 (Đường 328 nối dài). Diện tích khoảng 269, 0 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 6).
g) Huyện Tân Thành:
Khu đô thị mới Phú Mỹ. Diện tích khoảng 24. 000, 0 ha.
(Sơ đồ vị trí các khu vực quan trọng được đính kèm Phụ lục 7).
h) Huyện Côn Đảo:
Diện tích toàn đảo, sơ đồ vị trí theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Côn Đảo đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Các dự án có ý nghĩa quan trọng
- Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp đặc biệt, cấp I.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình trung tâm hành chính - chính trị, văn hóa, y tế, thể dục thể thao cấp huyện trở lên; công trình giáo dục từ trường trung học phổ thông trở lên.
- Công trình nằm trong khu vực di tích lịch sử - văn hóa cần được bảo tồn.
- Công trình tượng đài, tranh hoành tráng cấp huyện trở lên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Nội Vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng ban Ban Quản lý các khu công nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 3807/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017
- 3 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2013 về danh mục các dự án quan trọng tiêu biểu có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và cảnh quan kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015.
- 2 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 154/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 5 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Chỉ thị 01/CT-UBND năm 2013 về danh mục các dự án quan trọng tiêu biểu có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội và cảnh quan kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2011 - 2015.
- 2 Quyết định 1591/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3 Nghị quyết 154/2010/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung tiêu chí xác định các dự án lớn, dự án quan trọng trên địa bàn tỉnh Phú Yên