ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 15 tháng 05 năm 2015 |
VỀ VIỆC THÀNH LẬP CHI CỤC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2015/QĐ-UBND ngày 02/3/2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh, về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh;
Xét Tờ trình số 109/TTr-SNV ngày 17/4/2015 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh trên cơ sở hợp nhất nguyên trạng Phòng Quản lý đất đai và Phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hiện nay.
Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục Quản lý đất đai:
1. Vị trí, chức năng
Chi cục Quản lý đất đai (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về đất đai thuộc phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và được mở tài khoản để hoạt động theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Trụ sở của Chi cục: đặt tại thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
a) Trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh; các văn bản thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường về lĩnh vực đất đai;
- Dự thảo các văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kỹ thuật; các văn bản tài liệu tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
b) Tham mưu hướng dẫn tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn kỹ thuật và định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực đất đai được cơ quan nhà nước cấp trên có thẩm quyền ban hành;
c) Tham mưu cho Lãnh đạo sở chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương trình UBND tỉnh; hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt;
d) Tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất do UBND cấp huyện trình, báo cáo Giám đốc sở trình UBND tỉnh phê duyệt; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện đã được phê duyệt;
đ) Tham mưu giúp Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quy định hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho hộ gia đình; hạn mức công nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự khai phá đất để sản xuất nông nghiệp; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân; diện tích tối thiểu được tách thửa và các nội dung khác theo quy định của pháp luật về đất đai;
e) Tổ chức thẩm định, báo cáo Giám đốc Sở trình UBND tỉnh hồ sơ về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật; tổ chức thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
g) Ký hợp đồng thuê đất đối với các tổ chức, tổ chức và cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư theo quy định; hướng dẫn thực hiện việc đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất; lập, quản lý, cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính theo quy định;
h) Tổ chức thực hiện và hướng dẫn kiểm tra việc điều tra đánh giá tài nguyên đất; điều tra, khảo sát, đánh giá đất đai; thống kê, kiểm kê, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; xây dựng, vận hành hệ thống theo dõi và đánh giá đối với quản lý, sử dụng đất đai;
i) Chủ trì việc tổ chức xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất báo cáo Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quy định; lập bản đồ giá đất; tham mưu giải quyết các trường hợp vướng mắc về giá đất;
k) Chủ trì việc tổ chức xác định giá đất cụ thể làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật, báo cáo Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quyết định;
l) Hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về đất đai theo quy định;
m) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với các trường hợp bị thu hồi đất theo quy định của pháp luật;
n) Kiểm tra và tổ chức thực hiện việc phát triển quỹ đất; quản lý, khai thác quỹ đất; tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định;
o) Quản lý tài chính, tài sản, tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức và người lao động thuộc Chi cục theo phân cấp của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở và quy định của pháp luật;
p) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở giao.
3. Cơ cấu tổ chức:
a) Lãnh đạo Chi cục:
Chi cục Quản lý đất đai có Chi cục trưởng và không quá 03 Phó Chi cục trưởng.
Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục; Phó Chi cục trưởng chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng và phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh, phù hợp với tiêu chuẩn chức danh theo quy định.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Chi cục:
Chi cục có các phòng chuyên môn, nghiệp vụ (có không quá 04 phòng). Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, Chi cục xây dựng số lượng, tên gọi, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể của các phòng, đảm bảo tinh gọn, thiết thực, hiệu quả, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, thống nhất với Sở Nội vụ quyết định.
4. Biên chế:
Biên chế công chức của Chi cục được giao trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức của Sở Tài nguyên và Môi trường được Chủ tịch UBND tỉnh giao hàng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Tài nguyên và Môi trường; các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chi cục Quản lý đất đai chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước
- 2 Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 03/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh
- 4 Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 6 Luật đất đai 2013
- 7 Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9 Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2600/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 2270/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Quản lý đất đai tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 2627/QĐ-UBND năm 2008 về thành lập Chi cục Quản lý đất đai do Tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5 Quyết định 698/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Giang
- 6 Quyết định 143/QĐ-UBND năm 2016 thành lập Chi cục Quản lý đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước