ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 12 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 63/TTr-STP ngày 24 tháng 8 năm 2017 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC SỞ; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm chức danh:
a) Trưởng phòng, Phó Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở Tư pháp;
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Công chứng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp.
2. Quy định này áp dụng đối với người được xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ Trưởng, Phó Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Công chứng; Giám đốc, Phó Giám đốc các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng).
3. Ngoài việc áp dụng các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tiêu chuẩn để xem xét bổ nhiệm
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:
a) Có tinh thần yêu nước sâu sắc, bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kiên định đường lối đổi mới, độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội do Đảng lãnh đạo, có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; không suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, không biểu hiện “Tự diễn biến”, “Tự chuyển hóa”;
b) Có tinh thần trách nhiệm, ý thức tổ chức kỷ luật cao, năng động, sáng tạo, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; có năng lực dự báo và định hướng sự phát triển, tổng kết thực tiễn, tận tụy phục vụ nhân dân;
c) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư, trung thực; không cơ hội, không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; gắn với việc rèn luyện thực hiện việc làm theo “Tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan và nhân dân nơi cư trú tín nhiệm;
d) Bản thân và gia đình thực hiện tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa phương và nơi cư trú.
2. Hiểu biết và năng lực:
a) Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả năng tham mưu và tổ chức thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác Tư pháp;
b) Có năng lực quản lý, điều hành, khả năng quy tụ, đoàn kết công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; làm việc với tinh thần trách nhiệm cao và thực hiện hiệu quả nhiệm vụ thuộc lĩnh vực được phân công;
c) Có khả năng tổng hợp, phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan trong triển khai thực hiện nhiệm vụ;
d) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, phương hướng, nhiệm vụ phát triển của ngành Tư pháp;
đ) Nắm vững kiến thức pháp luật và nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác Tư pháp;
e) Am hiểu các lĩnh vực khác có liên quan và tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của địa phương;
g) Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Điều kiện để xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Trình độ:
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Luật trở lên;
b) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
đ) Đối với các chức vụ: Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Công chứng thì ngoài thực hiện theo các điều kiện, tiêu chuẩn theo Quy định này còn phải tuân thủ các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành. Nếu quy định của pháp luật chuyên ngành không bắt buộc yêu cầu tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn là Đại học Luật thì thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn trình độ chuyên môn của pháp luật chuyên ngành đó.
2. Tuổi bổ nhiệm:
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ;
b) Trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
3. Các điều kiện khác:
a) Hồ sơ đầy đủ, lý lịch cá nhân rõ ràng và được cơ quan có thẩm quyền xác minh, xác nhận theo quy định; có bản kê khai tài sản thu nhập theo quy định;
b) Có đủ sức khỏe để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
c) Đã được quy hoạch vào vị trí bổ nhiệm hoặc tương đương trở lên;
d) Không trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc đang bị thi hành quyết định kỷ luật của cơ quan có thẩm quyền; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích;
đ) Không vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
e) Công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại hoặc bổ nhiệm chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 01 năm kể từ khi có quyết định kỷ luật.
4. Điều kiện bổ nhiệm lại:
a) Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm thì được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại;
b) Được đánh giá xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
c) Đạt tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo quy định tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới;
d) Đủ sức khỏe để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao;
đ) Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
5. Bổ nhiệm lại trong trường hợp không đủ tuổi một nhiệm kỳ:
a) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được xem xét bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
b) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
1. Trưởng phòng:
a) Đạt các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 Quy định này;
b) Thời gian công tác trong ngành Tư pháp hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
c) Đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng (hoặc tương đương);
d) Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
2. Phó Trưởng phòng:
a) Đạt các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3 Quy định này;
b) Thời gian công tác trong ngành Tư pháp hoặc các ngành khác có liên quan đến lĩnh vực chuyên môn được bố trí từ đủ 02 năm trở lên (không kể thời gian tập sự);
c) Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Trường hợp thực sự cần thiết, khi xem xét bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng mà người được bổ nhiệm còn thiếu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 2, Điều 3, Điều 4 Quy định này (trừ điều kiện quy định về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) thì Giám đốc Sở Tư pháp có văn bản trao đổi với Giám đốc Sở Nội vụ trước khi quyết định.
Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý Nhà nước; lý luận chính trị; tin học; ngoại ngữ thì Giám đốc Sở Tư pháp có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, theo chuẩn theo Quy định này.
1. Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp văn bản của Trung ương có quy định khác Quy định này thì áp dụng văn bản của cấp trên.
3. Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh; các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố kịp thời báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 12 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 13 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14 Luật viên chức 2010
- 15 Luật cán bộ, công chức 2008
- 16 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương thuộc, trực thuộc các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với Trưởng, Phó trưởng các phòng chuyên môn và đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 43/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tư pháp các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn