Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2019/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 13 tháng 8 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2018/QĐ-UBND, NGÀY 16/8/2018 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định s 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dn thi hành một sđiều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định s149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư s56/2014/TT-BTC, ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP, ngày 14/11/2013 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một sđiều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC, ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một sđiều của Thông tư s56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định s 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý giá trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long ban hành kèm theo Quyết định số 12/2018/QĐ-UBND, ngày 16/8/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 7 như sau:

d) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã

Tiếp nhận, rà soát biểu mẫu của các tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 3 của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP đối với các doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân có trụ sở đóng trên địa bàn huyện, thị xã.

Định kỳ tổng hợp, đánh giá, lập báo cáo kết quả thực hiện đăng ký giá ca các đối tượng nêu trên gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 18 như sau:

5. UBND các huyện, thị xã

a) Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP được sửa đổi, bsung bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính Phủ trên địa bàn huyện, thị xã trừ điểm g, h, k, p tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định 149/2016/NĐ-CP của Chính Phủ.

b) Định kỳ tổng hợp, đánh giá, lập báo cáo kết quả thực hiện kê khai giá của các đối tượng nêu trên gửi về Sở Tài chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.

Điều 2. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26/8/2019./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND t
nh;
- TT. UBND t
nh;
- S
Tư pháp;
- LĐ. VP. UBND tỉnh;
- Công báo t
nh;
- Cổng TTĐT t
nh;
- Lưu: VT.6.14.02.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Quang Trung