ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2019/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2018/QĐ-UBND NGÀY 12/02/2018 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CỤ THỂ VỀ QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐÔ THỊ VÀ NGHĨA TRANG, CƠ SỞ HỎA TÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lỷ và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ về xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng, kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 164/TTr-SGTVTXD ngày 20/3/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi và bãi bỏ một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 03/2018/QĐ-UBND ngày 12/02/2018 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định một số nội dung cụ thể về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và nghĩa trang, cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Khoản 6 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“6. Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai thực hiện theo quy định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai.”
2. Khoản 3 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“3. Sử dụng tạm thời lòng đường cho công tác thi công các công trình lắp đặt các đường dây, đường ống nhưng phải đảm bảo không cản trở giao thông. Thời gian đào lòng đường, vỉa hè chỉ được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến hết tháng 6 và từ tháng 8 đến hết tháng 11 hàng năm, trừ những công trình cấp bách, công trình phục vụ an ninh, quốc phòng, tôn giáo và những công trình thực hiện theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền.”
3. Khoản 3, Khoản 6 Điều 36 được sửa đổi như sau:
“3. Tỷ lệ sử dụng đất (tính trên tổng diện tích đất) nghĩa trang: Diện tích khu mai táng tối đa là 60%; các công trình chức năng và hạ tầng kỹ thuật tối thiểu là 40%, trong đó: Diện tích cây xanh tối thiểu 25%; giao thông tối thiểu 10%, còn lại 5% diện tích xây dựng các công trình chức năng và công trình hạ tầng kỹ thuật khác.”
“6. Chiều rộng lối đi trong nghĩa trang: Trục giao thông chính tối thiểu là 7 (bẩy) m; khoảng cách lối đi giữa hai hàng mộ liên tiếp tối thiểu là 0,8 m; khoảng cách giữa hai mộ liên tiếp cùng hàng tối thiểu là 0,6m.”
5. Xử lý chuyến tiếp: UBND các huyện, thành phố Lào Cai có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường cho các tổ chức, cá nhân đã thực hiện đặt cọc tiền sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường trước thời điểm văn bản này có hiệu lực.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lào Cai và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND và Quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Quyết định 43/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 5 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND quy định về đối tượng được hưởng chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 7 Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9 Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 10 Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Luật phí và lệ phí 2015
- 12 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Luật Xây dựng 2014
- 15 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 16 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 1 Quyết định 29/2018/QĐ-UBND quy định về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 49/2018/NQ-HĐND quy định về đối tượng được hưởng chính sách xã hội theo quy định tại Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý, xây dựng, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND và Quy định về quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị ban hành kèm theo Quyết định 01/2017/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 4 Điều 2 Quyết định 43/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2014/QĐ-UBND và 22/2014/QĐ-UBND do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 56 của Quy định phân cấp, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 10/2017/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 389/QĐ-UBND về giá dịch vụ nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Bắc Giang