BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-TCTHADS | Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH - TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự ngày 14 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2014/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số điều của Nghị định số 74/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2009 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Căn cứ Quyết định số 61/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính Tổng cục Thi hành án dân sự,
QUYẾT ĐỊNH:
Vụ Kế hoạch - Tài chính là đơn vị thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự (sau đây gọi chung là Tổng Cục trưởng) thực hiện quản lý nhà nước về công tác kế hoạch; tài chính, kế toán; quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục Thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Vụ Kế hoạch - Tài chính (sau đây gọi là Vụ) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng kế hoạch công tác dài hạn, năm (05) năm và hàng năm của Vụ và chiến lược, chương trình quốc gia, đề án, dự án, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm (05) năm, hàng năm về thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính trong toàn hệ thống thi hành án dân sự.
2. Chủ trì hoặc tham gia xây dựng dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, đề án hướng dẫn, cụ thể hoá các chế độ, chính sách về công tác quy hoạch, kế hoạch, tài chính, kế toán, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, đầu tư phát triển phù hợp với đặc điểm, điều kiện và yêu cầu quản lý của Tổng cục, Bộ, Ngành; tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản, đề án về chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tài chính, kế toán, đầu tư phát triển theo phân công của Tổng Cục trưởng; thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ; phối hợp với Vụ Nghiệp vụ 3 thực hiện tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; tham gia xây dựng dự thảo Báo cáo Quốc hội, báo cáo Chính phủ về công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các dự án, dự thảo văn bản, đề án khác do Tổng Cục trưởng giao có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan xây dựng, trình Tổng Cục trưởng ban hành hoặc đề nghị ban hành các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách, kinh tế - kỹ thuật, định mức trang bị tài sản đặc thù của hệ thống thi hành án dân sự.
4. Giúp Tổng Cục trưởng thực hiện quản lý vốn, kinh phí Nhà nước giao cho Tổng cục, bao gồm: kinh phí chi thường xuyên; vốn đầu tư phát triển; vốn vay, viện trợ của nước ngoài (nếu có) và các nguồn vốn, nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
5. Tổ chức triển khai thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khác thuộc phạm vi chức năng quản lý của Vụ.
6. Biên soạn, phối hợp biên soạn, thẩm định các chương trình, tài liệu về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ và theo sự phân công của Tổng Cục trưởng.
7. Về công tác kế hoạch:
a) Hướng dẫn các đơn vị thuộc Tổng cục xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trong phạm vi lĩnh vực, nhiệm vụ được giao;
b) Thẩm tra, tham gia ý kiến các dự thảo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch do các đơn vị thuộc Tổng cục, các Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh soạn thảo; tổng hợp, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của toàn hệ thống thi hành án dân sự báo cáo Tổng Cục trưởng, trình Bộ trưởng phê duyệt theo quy định;
c) Giúp Tổng Cục trưởng tổ chức kiểm tra, theo dõi, đôn đốc, sơ kết, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm (05) năm, hàng năm về thi hành án dân sự, quản lý thi hành án hành chính trong toàn hệ thống thi hành án dân sự;
d) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của Tổng cục Thi hành án dân sự, của Bộ Tư pháp về phát triển bền vững theo quy định.
8. Về công tác quản lý tài chính, kế toán:
a) Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng ban hành các quy trình nội bộ áp dụng cho các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục quản lý về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật;
b) Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc xây dựng dự toán thu, chi ngân sách hàng năm; xem xét, kiểm tra, xử lý và tổng hợp dự toán thu, chi ngân sách hàng năm của các đơn vị dự toán trong toàn hệ thống các cơ quan Thi hành án dân sự gửi Bộ Tư pháp; bảo vệ dự toán ngân sách năm của toàn hệ thống các cơ quan Thi hành án dân sự với các cơ quan hữu quan theo quy định của pháp luật;
c) Giúp Tổng Cục trưởng quản lý khoản thu phí do cơ quan Thi hành án dân sự nộp cho Tổng cục Thi hành án dân sự để thực hiện việc điều hòa phí theo quy định của pháp luật; xây dựng tiêu chí điều hoà phí thi hành án báo cáo Tổng Cục trưởng, trình Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt;
d) Xây dựng, trình Tổng Cục trưởng ký phương án phân bổ, điều chỉnh dự toán thu, chi ngân sách và phương án điều hoà phí thi hành án. Căn cứ kết quả thẩm định, phê duyệt của Bộ, Ngành có liên quan đối với phương án phân bổ ngân sách, phương án điều hòa phí thi hành án trình Tổng Cục trưởng ký quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách, điều hòa phí thi hành án cho các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
e) Thẩm định hoặc xây dựng, trình Tổng Cục trưởng phê duyệt dự toán, quyết toán đoàn ra, đoàn vào cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
f) Theo dõi, tổng hợp công tác phòng, chống lụt bão, thiên tai, hỏa hoạn tại Tổng cục, Cục Thi hành án dân sự và Chi cục Thi hành án dân sự. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng phê duyệt kế hoạch chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn trong dự toán ngân sách được giao;
g) Trình Tổng Cục trưởng quyết định tạm ngừng hoặc đình chỉ cấp kinh phí đối với các đơn vị dự toán không chấp hành quy định về lập, chấp hành và quyết toán ngân sách theo quy định của pháp luật; xuất toán và thu hồi nộp ngân sách nhà nước số tiền đã chi sai chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật;
h) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị dự toán triển khai thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao và tổng hợp tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách được giao của các đơn vị dự toán trực thuộc theo quy định;
i) Hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương trong việc thu, chi tiền trong thi hành án dân sự; việc thu nộp các khoản phí, lệ phí và chi phí tổ chức cưỡng chế thi hành án dân sự; tổng hợp báo cáo, trình Tổng Cục trưởng phê duyệt báo cáo kế toán nghiệp vụ thi hành án toàn hệ thống thi hành án dân sự;
k) Tổ chức kiểm tra, xét duyệt quyết toán thu, chi ngân sách hàng năm; tổng hợp, lập quyết toán ngân sách toàn hệ thống thi hành án dân sự trình Tổng Cục trưởng phê duyệt theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
l) Hướng dẫn và phối hợp với các đơn vị dự toán phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, kinh phí, ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài chính hợp pháp khác cho mọi hoạt động của các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục quản lý;
m) Giúp Tổng Cục trưởng thẩm định, kiểm tra việc quản lý, sử dụng mọi nguồn kinh phí (trong nước và nước ngoài) của nhà nước, tổ chức cấp cho các dự án do các đơn vị dự toán thuộc Tổng cục thực hiện theo quy định của pháp luật.
9. Về công tác quản lý tài sản:
a) Giúp Tổng Cục trưởng tổ chức quản lý, sử dụng tài sản theo chế độ, tiêu chuẩn, định mức; tổng hợp, thẩm tra, thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định việc mua sắm, sửa chữa bảo trì, thu hồi, điều chuyển, chuyển quyền sở hữu, thanh lý, bán, thuê tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
b) Xây dựng, thẩm định trình Tổng Cục trưởng hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch mua mới, thay thế và sửa chữa tài sản, phương tiện, trang thiết bị; kế hoạch bảo trì trụ sở, kho vật chứng phục vụ cho hoạt động của các đơn vị trực thuộc theo chế độ quy định;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật.
10. Về công tác quản lý đầu tư:
a) Hướng dẫn các đơn vị dự toán lập quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển dài hạn, 05 năm và hàng năm; tổng hợp, lập kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
b) Thực hiện quản lý công tác đầu tư, xây dựng cơ bản của ngành theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
c) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các chủ đầu tư hoặc các đơn vị trực thuộc về chấp hành các quy định của pháp luật trong quản lý đầu tư xây dựng; giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện đầu tư xây dựng tại các đơn vị dự toán trực thuộc và các dự án thuộc quyền quản lý của Tổng cục;
d) Chủ trì thẩm định các dự án đầu tư (dự án đầu tư xây dựng công trình, dự án đầu tư không có xây dựng), thẩm định kế hoạch đấu thầu, thẩm tra quyết toán các dự án hoàn thành, trình Tổng Cục trưởng ký các quyết định đầu tư, phê duyệt kế hoạch đấu thầu, quyết toán dự án hoàn thành các dự án thuộc thẩm quyền; Tổng hợp quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản hằng năm của các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng theo đúng quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
đ) Xây dựng kế hoạch phân bổ, điều hoà, điều chỉnh và giao vốn đầu tư cho các dự án thuộc quyền quản lý của Tổng cục Thi hành án dân sự trình Tổng Cục trưởng ký, gửi cấp có thẩm quyền theo quy định; căn cứ kết quả thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền đối với kế hoạch phân bổ, điều hoà, điều chỉnh vốn đầu tư, thông báo vốn đầu tư cho các dự án theo quy định của pháp luật;
e) Kiểm tra, báo cáo Tổng Cục trưởng về tình hình quản lý, sử dụng vốn đầu tư theo quy định, kiến nghị các giải pháp để tăng cường quản lý, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tư xây dựng và các chương trình mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư;
f) Chủ trì phối hợp với các đơn vị, tổ chức liên quan kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng cơ bản; kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư của các đơn vị trực thuộc;
g) Trình Tổng Cục trưởng ký quyết định đình chỉ thi công, yêu cầu các đơn vị có liên quan đình chỉ cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản đối với các dự án vi phạm các quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.
11. Về quản lý đấu thầu
a) Thẩm định kế hoạch đấu thầu các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Cục trưởng; theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện công tác đấu thầu đối với các dự án, gói thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Cục trưởng;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các quy định của pháp luật về đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Thi hành án dân sự.
12. Tham mưu trình Tổng Cục trưởng về ban hành quy trình, thủ tục, tiêu chuẩn, định mức, biểu mẫu, giấy tờ và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
13. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, tham gia thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực quản lý tài chính, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và đầu tư xây dựng cơ bản, chấp hành chế độ kế toán, việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, tiêu cực, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định của pháp luật.
14. Quản lý, sử dụng đội ngũ công chức, tài sản và thực hiện công tác thi đua khen thưởng của Vụ theo quy định của pháp luật, của Bộ Tư pháp và của Tổng cục Thi hành án dân sự.
15. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác tài chính, kế toán, công tác quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản, đầu tư của Tổng cục Thi hành án dân sự.
16. Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính, cải cách tư pháp theo mục tiêu, nội dung chương trình cải cách hành chính, cải cách tư pháp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong lĩnh vực được giao.
17. Tham gia nghiên cứu khoa học, phổ biến, giáo dục pháp luật trong lĩnh vực thuộc chức năng của Vụ.
18. Tham gia ý kiến về việc tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm kế toán trưởng, trưởng phòng, phó trưởng phòng phụ trách công tác tài chính - kế toán tại Tổng cục và các cơ quan Thi hành án dân sự theo phân cấp.
19. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo; quản lý hồ sơ, tài liệu về kế hoạch, tài chính - ngân sách, tài sản, kế toán, đầu tư phát triển theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
20. Giúp Tổng Cục trưởng hướng dẫn các đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện chế độ công khai kinh phí, ngân sách, mua sắm tài sản, đầu tư phát triển hàng năm theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
21. Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính, kế toán, quản lý tài sản và xây dựng cơ bản cho công chức trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
22. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật hoặc do Tổng Cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức, biên chế
1. Lãnh đạo Vụ:
Lãnh đạo Vụ gồm có Vụ trưởng và không quá 03 (ba) Phó Vụ trưởng.
Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ.
Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng quản lý, điều hành hoạt động của Vụ; trực tiếp quản lý một số lĩnh vực, nhiệm vụ công tác theo phân công của Vụ trưởng; chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng và trước pháp luật về những lĩnh vực, nhiệm vụ công tác được phân công.
2. Biên chế của Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc biên chế hành chính của Tổng cục, do Tổng Cục trưởng quyết định phân bổ trên cơ sở đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm và mối quan hệ công tác
Trách nhiệm và mối quan hệ phối hợp giữa Vụ với Lãnh đạo Tổng cục, các đơn vị thuộc Tổng cục và các đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan được thực hiện theo Quy chế làm việc của Tổng cục, Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp và các quy định cụ thể sau:
1. Vụ chịu sự chỉ đạo, lãnh đạo trực tiếp của Tổng Cục trưởng hoặc Phó Tổng Cục trưởng được phân công phụ trách; có trách nhiệm xây dựng Quy chế làm việc, tổ chức thực hiện, báo cáo và chịu trách nhiệm trước Tổng Cục trưởng và trước pháp luật về kết quả giải quyết công việc được giao.
2. Vụ là đầu mối giúp Tổng Cục trưởng thực hiện quan hệ với Bộ, ngành, địa phương, đơn vị và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trong lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng của Vụ.
Giúp Tổng Cục trưởng phối hợp với Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Tư pháp thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến công tác kế hoạch, tài chính của hệ thống thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ quy định tại
4. Quan hệ công tác với một số đơn vị có liên quan:
a) Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Tổng cục trong việc xây dựng, đôn đốc, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các kế hoạch có liên quan của Tổng cục, của các cơ quan Thi hành án dân sự theo quy định; thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính của Tổng cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc quản lý kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Tổng cục, của các cơ quan Thi hành án dân sự theo quy định;
c) Phối hợp với Vụ Nghiệp vụ 3 trong việc đảm bảo kinh phí bồi thường nhà nước, kinh phí đảm bảo tài chính trong thi hành án dân sự, thi hành án hành chính và trong việc tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật;
d) Chủ trì, tham mưu phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ trong việc quản lý tài chính, tài sản và đầu tư xây dựng cơ bản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tư pháp đối với Tổng cục Thi hành án dân sự và cơ quan Thi hành án dân sự địa phương;
đ) Tham mưu phối hợp với Thanh tra Bộ trong việc thực hiện thanh tra các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Vụ theo quy định của pháp luật;
e) Giúp Tổng Cục trưởng phối hợp với Cục công tác phía Nam trong việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến lĩnh vực kế hoạch - tài chính thuộc trách nhiệm của Tổng cục Thi hành án dân sự theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1739/QĐ-TCTHADS ngày 22 tháng 6 năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính và Quyết định số 726/QĐ-TCTHADS ngày 10 tháng 10 năm 2012 về việc sửa đổi, bổ sung nhiệm vụ, quyền hạn của Vụ Kế hoạch - Tài chính của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị khác thuộc Tổng cục, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 1739/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 2 Quyết định 1739/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 1 Quyết định 2495/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 2 Quyết định 01/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 3 Quyết định 225/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 4 Quyết định 601/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 60/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 6 Quyết định 09/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 7 Quyết định 10/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 8 Quyết định 12/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 2 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 9 Quyết định 14/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
- 10 Quyết định 17/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý đê điều do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 11 Quyết định 61/2014/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thi hành án dân sự trực thuộc Bộ Tư pháp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 72/NQ-CP năm 2014 bãi bỏ một số điều Nghị định 74/2009/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và công chức làm công tác thi hành án dân sự do Chính phủ ban hành
- 13 Nghị định 74/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thi hành án dân sự về Cơ quan quản lý thi hành án dân sự, Cơ quan thi hành án dân sự và Công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 14 Luật thi hành án dân sự 2008
- 1 Quyết định 1739/QĐ-TCTHADS năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 2 Quyết định 09/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 3 Quyết định 10/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 4 Quyết định 12/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Nghiệp vụ 2 do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự ban hành
- 5 Quyết định 14/QĐ-TCTHADS năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Giải quyết khiếu nại, tố cáo do Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự
- 6 Quyết định 17/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Quản lý đê điều do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 7 Quyết định 60/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 8 Quyết định 601/QĐ-BNV năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Quyết định 01/QĐ-TCTL-VP năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ câu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 10 Quyết định 225/QĐ-UBDT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 11 Quyết định 2495/QĐ-BTTTT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành