Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 06 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 208/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa IX, kỳ họp thứ 14 về kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2780/TTr-SKHĐT-TH ngày 25 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện:

1. Các chỉ tiêu chủ yếu về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo Nghị quyết số 208/NQ-HĐND, ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh theo Nghị quyết số 212/NQ-HĐND, ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao:

1. Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện ngay từ đầu năm các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu năm 2020; Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh của Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

2. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện đạt các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2020. Tập trung chỉ đạo triển khai công tác lựa chọn nhà thầu, thiết kế bản vẽ thi công - dự toán, khởi công công trình, đảm bảo khối lượng thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn cả năm đạt trên 95%.

3. Định kỳ sơ kết, tổng kết và báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- VP Chính phủ I, II;
- TT. TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các phòng nghiên cứu, TT. Tin học - Công báo;
- Lưu: VT, 1.05.02.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lữ Quang Ngời

 

PHỤ LỤC

CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Đính kèm Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 06/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

I. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2020

STT

Chỉ tiêu

ĐVT

KH2020

Đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện

Tổ chức thực hiện/phối hợp thực hiện

I

Các chỉ tiêu về kinh tế

1

Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng

%

6,2

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

1.1

Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản tăng

%

2,0 - 2,2

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

1.2

Chỉ số sản xuất công nghiệp tăng (IIP)

%

13,0

Sở Công Thương

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

1.3

Giá trị các ngành dịch vụ tăng

%

7,0

Sở Công Thương

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

2

GRDP bình quân đầu người (theo giá thực tế)

Tr. đồng

55,13

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

3

Cơ cấu GRDP (theo giá thực tế)

 

 

 

 

-

Khu vực I

%

31,75

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

-

Khu vực II

%

19,41

Sở Công Thương

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

-

Khu vực III

%

48,84

Sở Công Thương

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

4

Tổng kim ngạch xuất khẩu

Tr.USD

550

Sở Công Thương

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

5

Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội

Tỷ đồng

14.500

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

6

Tổng thu ngân sách trên địa bàn

Tỷ đồng

7.160

Sở Tài chính

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

7

Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt

%

74,0

Ngân hàng Nhà nước Việt nam - Chi nhánh Vĩnh Long

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

II

Các chỉ tiêu phát triển xã hội

8

Tỷ lệ lao động có chuyên môn kỹ thuật

%

75,0

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

9

Tạo thêm việc làm mới cho lao động

Người

20.000

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

10

Chuyển dịch cơ cấu lao động

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

-

Lao động nông, lâm, thủy sản

%

44,0

 

 

-

Lao động phi nông nghiệp

%

56,0

 

 

11

Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên

%

0,6 - 0,7

Sở Y tế

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

12

Giảm tỷ lệ hộ nghèo

%

0,6

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

13

Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi còn dưới

%

12,5

Sở Y tế

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

14

Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

%

90,2

Bảo hiểm xã hội tỉnh

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

III

Các chỉ tiêu về môi trường

15

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý

%

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

16

Tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt

 

 

 

 

-

Khu vực đô thị

%

96,0

Sở Xây dựng

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

-

Khu vực nông thôn

%

75,0

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

17

Tỷ lệ các khu, cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải

%

100

Ban Quản lý các KCN

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

18

Chất thải, nước thải các cơ sở y tế được thu gom và xử lý

%

100

Sở Y tế

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

19

Tỷ lệ hộ đô thị sử dụng nước từ hệ thống nước máy tập trung

%

98,7

Sở Xây dựng

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

20

Tỷ lệ hộ nông thôn sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung

%

90

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

IV

Chỉ tiêu xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh

21

Số xã nông thôn mới đạt thêm

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

22

Số phường, thị trấn đạt đô thị văn minh tăng thêm

Phường, thị trấn

2

Sở Văn hóa, Thể thao và du lịch

Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố

II. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020 TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH TỈNH

STT

Chỉ tiêu

KH 2019

Đơn vị chủ trì thực hiện

1

Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2020 từ nguồn ngân sách tỉnh.

Theo Nghị quyết số 212/NQ-HĐND, ngày 06/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ đầu tư.