ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 04 tháng 01 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2016;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1111/TTr-STNMT ngày 26/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Tổ công tác theo Quyết định số 1982/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KHAI THÁC QUỸ ĐẤT ĐỂ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND) ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 71/2018/NQ-HĐND ngày 04/4/2018 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 12/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020. Căn cứ đề xuất của UBND các huyện, thành phố, UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La như sau:
1. Mục đích
Tạo ra quỹ đất sạch để giao đất có thu tiền sử dụng đất, đấu giá đất tăng nguồn thu cho ngân sách; góp phần chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn; khai thác hiệu quả tài nguyên đất đai trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai nhanh, gọn, dứt điểm từng dự án.
- Đảm bảo đúng các quy định của Luật Đất đai, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng.
- Đảm bảo ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong khu vực thu hồi đất; không để mất đoàn kết, tranh chấp, khiếu kiện trong quá trình thu hồi đất.
Nguồn tạo quỹ đất sạch từ các loại đất: Quỹ đất đã thu hồi của các tổ chức, cá nhân; đất sản xuất nông nghiệp của các xã, bản, hợp tác xã đang quản lý, sử dụng; đất do các cơ quan, đơn vị (giải thể, sáp nhập, chuyển địa điểm, sắp xếp lại trụ sở làm việc...); đất của các tổ chức kinh tế sử dụng hiệu quả thấp, các tổ chức có vi phạm pháp luật đất đai, đất hết thời hạn sử dụng đất nhưng không được Nhà nước gia hạn sử dụng, các tổ chức không còn nhu cầu sử dụng đất; các dự án khai thác quỹ đất để xây dựng kết cấu hạ tầng đường bộ,...
Tổng số khu đất dự kiến đấu giá là: 126 khu đất (trong đó chuyển tiếp từ năm 2018 sang là 68 khu đất; năm 2019 là 58 khu); số tiền thu khoảng 1.964,8 tỷ đồng (chi tiết từng huyện, thành phố có biểu kèm theo).
IV. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Thành lập tổ công tác để tạo quỹ đất sạch
UBND các huyện, thành phố thành lập Tổ công tác để rà soát, xác định quỹ đất sạch. Thành phần gồm: Chủ tịch UBND cấp huyện - Tổ trưởng, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường - Tổ phó, các thành viên gồm lãnh đạo các phòng, đơn vị: Tài chính - Kế hoạch, Kinh tế - Hạ tầng hoặc Quản lý đô thị; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phòng Kinh tế, cơ quan báo, đài phát thanh - truyền hình, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nơi có đất, cán bộ địa chính.
2. Rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Về quy hoạch sử dụng đất: Trên cơ sở các khu đất dự kiến tạo quỹ đất sạch và quy hoạch chi tiết được duyệt, tổ công tác rà soát, trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch chi tiết, quy hoạch sử dụng đất từng khu đất cho phù hợp với mục đích sau đó thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất.
- Về kế hoạch sử dụng đất: UBND các huyện, thành phố giao phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì rà soát, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất để làm căn cứ thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật. Trình HĐND tỉnh cho phép thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
3. Triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
- UBND cấp huyện giao chủ đầu tư thực hiện dự án tạo quỹ đất sạch.
- Chủ đầu tư liên hệ với Trung tâm phát triển quỹ đất hoặc Ban quản lý dự án (đối với các huyện chưa có Trung tâm phát triển quỹ đất) để thực hiện.
4. Triển khai các dự án để bố trí tái định cư: UBND các huyện, thành phố triển khai các dự án để bố trí tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân, các tổ chức phải di chuyển địa điểm.
5. Thu hồi đất: UBND các huyện, thành phố giao phòng Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị liên quan lập và hoàn thiện hồ sơ thu hồi đất theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và thu hồi để giao cho chủ đầu tư thực hiện dự án; trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất của các tổ chức thuộc thẩm quyền thu hồi của UBND tỉnh.
6. Xây dựng kết cấu hạ tầng khu đất đấu giá: UBND cấp huyện chỉ đạo xây dựng kết cấu hạ tầng khu đất đấu giá (nếu có).
7. Xác định giá đất cụ thể: UBND cấp huyện thực hiện xác định giá đất cụ thể hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ chức năng để xác định giá đất cụ thể, thẩm định, phê duyệt giá cụ thể, giá đất khởi điểm để đấu giá đất.
8. Tổ chức đấu giá đất: UBND các huyện, thành phố triển khai các thủ tục đấu giá đất, thu tiền sử dụng đất theo quy định.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: UBND cấp huyện thực hiện cấp giấy chứng nhận theo kết quả trúng đấu giá cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
10. Ứng vốn để thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch: Hàng năm UBND các huyện, thành phố đăng ký kế hoạch vay vốn gửi UBND tỉnh phê duyệt. Lập hồ sơ vay vốn theo quy định gửi Quỹ phát triển đất tỉnh tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch.
1. UBND các huyện, thành phố
- Thực hiện các nhiệm vụ nêu tại phần IV, Kế hoạch này;
- Phân bổ chi tiết kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh;
- Lập phương án phân bổ chi tiết gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định trình UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến trước khi triển khai theo yêu cầu của UBND tỉnh.
- Định kỳ vào trước ngày 10 hàng tháng, tổng hợp, báo cáo tiến độ thực hiện đấu giá đất (chi tiết đến từng lô, thửa, diện tích, giá khởi điểm, giá đấu giá...), những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất.
2. Sở Xây dựng
Hướng dẫn các huyện, thành phố lập và phê duyệt quy hoạch chi tiết các khu dự kiến đấu giá tạo nguồn thu từ đất; tháo gỡ vướng mắc liên quan đến quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết trong quá trình triển khai thực hiện. Các nội dung liên quan đến đấu thầu dự án nhà ở thương mại.
3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố cân đối, bố trí kinh phí lập quy hoạch chi tiết, xác định giá cụ thể, giá đất khởi điểm, giá đất để bồi thường, hỗ trợ (nếu có).
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập phương án xử lý, di chuyển tài sản trên đất (nếu có).
- Tổ chức họp Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh để thẩm định giá đất cụ thể theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tham mưu, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tháo gỡ vướng mắc liên quan đến lĩnh vực tài chính trong quá trình triển khai thực hiện.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định phương án phân bổ chi tiết dự chi ngân sách từ nguồn thu từ đất của các huyện, thành phố theo yêu cầu của UBND tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với UBND các huyện, thành phố mời các nhà đầu tư tham gia vào các dự án tạo quỹ đất sạch.
- Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoàn thiện các thủ tục đầu tư theo quy định.
- Thẩm định, trình UBND tỉnh, HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến về phương án phân bổ chi tiết dự toán chi ngân sách từ nguồn thu từ đất của các huyện, thành phố theo yêu cầu của UBND tỉnh.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Trình UBND tỉnh để trình Thường trực HĐND tỉnh cho chủ trương thu hồi đất, bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định.
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố hoàn thiện hồ sơ thu hồi đất, trình UBND tỉnh quyết định thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Tham mưu, hướng dẫn UBND các huyện, thành phố tháo gỡ vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức theo kết quả trúng đấu giá.
6. Sở Tư pháp
Chỉ đạo, giám sát các đơn vị thực hiện đấu giá đất theo quy định. Tháo gỡ những vướng mắc trong quá trình tổ chức đấu giá đất.
7. Quỹ phát triển đất
Thẩm định hồ sơ vay vốn, trình Hội đồng quản lý quỹ phát triển đất xem xét trình UBND tỉnh quyết định cho các huyện, thành phố hoặc Trung tâm phát triển quỹ đất ứng vốn để thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch.
8. Tổ công tác thành lập theo Quyết định 1982/QĐ-UBND ngày 16/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Đôn đốc UBND các huyện, thành phố triển khai tạo quỹ đất sạch.
Tham mưu cho UBND tỉnh tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình tạo quỹ đất sạch.
Quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc, khó khăn báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để kịp thời chỉ đạo giải quyết./.
THỐNG KÊ KHU ĐẤT DỰ KIẾN ĐẤU GIÁ TẠO NGUỒN THU TỪ ĐẤT NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 04/01/2019 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên Khu đất | Địa điểm khu đất | Mục đích theo hiện trạng | Mục đích theo QH | Diện tích khu đất (m2) | Dự kiến giá 1 m2 (triệu đồng) | Dự kiến số tiền thu từ đấu giá (triệu đồng) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8=6*7 | 9 |
| Tổng cộng: 126 Khu đất | 126 |
|
| 1.269.232,15 |
| 1.964.801,1 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 (68 khu đất) | 68 | - | - | 312.896,45 |
| 751.257,09 |
|
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 (58 khu đất) | 58 | - | - | 956.335,70 |
| 1.213.543,99 |
|
I | HUYỆN MƯỜNG LA | 8 |
|
| 20.600,2 |
| 63.554,9 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 5 |
|
| 5.400,2 |
| 25.254,9 | Tờ trình số 3949/TTr- UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mường La |
1 | Khu đối diện bệnh viện mới (VT1) | Thị trấn Ít Ong |
| ODT | 3.100,0 | 5,0 | 15.500,0 | |
2 | Lô số 16 khu dân cư Trung tâm xã Ngọc Chiến huyện Mường La | Xã Ngọc Chiến |
| ONT | 900,0 | 1,1 | 990,0 | |
3 | Khu đối diện Trung tâm Chính trị (TK1) | Tiểu khu 1, thị trấn Ít Ong |
| ODT | 565,25 | 3,2 | 1.808,8 | |
4 | Khu đất bãi bắn cũ, tiểu khu 5, thị trấn Ít Ong | Tiểu khu 5, thị trấn Ít Ong |
| ODT | 90,0 | 2,8 | 252,0 | |
5 | Khu đất chứa mẫu nõn khoan của Công ty thủy điện Sơn La | Tiểu khu 5, thị trấn Ít Ong |
| ODT | 744,9 | 9,0 | 6.704,1 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 3 |
|
| 15.200,0 |
| 38.300,0 | |
6 | Khu đất bưu điện Nà Kè cũ | Thị trấn Ít Ong | CSD | ODT | 7.900,0 | 3,0 | 23.700,0 | |
7 | Khu đối diện bệnh viện mới (VT2) | Thị trấn Ít Ong | CSD | ODT | 3.900,0 | 2,0 | 7.800,0 | |
8 | Khu đối diện bệnh viện mới (VT3) | Thị trấn Ít Ong | CSD | ODT | 3.400,0 | 2,0 | 6.800,0 | |
II | HUYỆN THUẬN CHÂU | 10 |
|
| 31.670,9 | - | 38.722,0 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 7 |
|
| 19.969,9 |
| 14.155,0 | Báo cáo số 974/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu |
1 | Chợ trung tâm xã Phổng Lái (02 lô ngoài) | Xã Phổng Lái |
| Đất ở tại nông thôn | 192,0 | 11,2 | 2.150,00 | |
Chợ trung tâm xã Phổng Lái (02 lô sau chợ) | Xã Phổng Lái |
| Đất ở tại nông thôn | 320,0 | 1,4 | 439,00 | ||
2 | Hạt 12, xã Chiềng Pha | Xã Chiềng Pha |
| Đất ở tại nông thôn | 1.346,4 | 1,5 | 1.957,62 | Báo cáo số 974/BC- UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu |
3 | Giao đất có thu tiền sử dụng đất bản Pán 2, bản Bó, bản Tà Ngần, xã Chiềng Ly | Bản Pán 2, bản Bó, bản Tà Ngần, xã |
| Đất ở tại nông thôn | 1.958,0 | 1,4 | 2.741,00 | |
4 | Khu đất thu hồi của Công ty cổ phần lương thực Sơn La | Bản Hưng Nhân, xã Chiềng Pha |
| Đất ở tại nông thôn | 1.290,0 | 0,8 | 1.032,00 | |
5 | Khu đất chợ Trung tâm xã Noong Lay | Xã Noong Lay |
| Đất ở tại nông thôn | 3.604,0 | 1,1 | 4.024,00 | |
6 | Khu đất thu hồi của Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp Sơn La | Tiểu khu 3, xã Tông Lạnh |
| Đất ở tại nông thôn | 1.509,5 | 1,2 | 1.811,40 | |
7 | Khu ở tại xã Chiềng Ly và Thị trấn Thuận Châu (Khu đô thị An Phú) | Xã Chiềng Ly, Thị trấn | Đất trồng lúa, đất giao thông, đất ở | Đất thương mại, dịch vụ, đất ở, đất | 9.750,0 |
|
| |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 3 |
|
| 11.701,0 |
| 24.567,0 | Báo cáo số 974/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Thuận Châu |
8 | Khu ở tại xã Tông Lạnh, huyện Thuận Châu | Tông Lạnh | Đất trồng lúa, đất nuôi trồng thủy | Đất thương mại, dịch vụ, đất ở, đất | 7.800,0 |
|
| |
9 | Khu đất trường Đại học Tây Bắc | Thị trấn Thuận Châu |
| ODT | 3.365,0 | 3,0 | 10.095,0 | |
10 | Khu đất kiot chợ cũ thị trấn Thuận Châu | Thị trấn Thuận Châu |
| ODT | 536,0 | 27,0 | 14.472,0 | |
III | HUYỆN MAI SƠN | 12 |
|
| 31.334,1 |
| 58.800,0 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 7 |
|
| 12.226,1 |
| 53.000,0 | Báo cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai Sơn |
1 | Khu dân cư quy hoạch mới tại bản Nà Hạ (đất Trại ong cũ) | Bản Nà Hạ 2, xã Chiềng Mung |
| ONT | 2.500,0 | 2,0 | 5.000,0 | |
2 | Khu đất Phòng Giáo dục | TK 19, TT Hát Lót |
| ODT | 572,0 | 22,0 | 12.600,0 | Báo cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai Sơn |
3 | Khu đất Bến xe khách huyện | TK 4, TT Hát Lót |
| ODT | 670,0 | 23,0 | 15.400,0 | |
4 | Khu đất BQLDA bảo vệ và phát triển rừng | TK 6, TT Hát Lót |
| ODT | 2.703,0 | 3,7 | 10.000,0 | |
5 | Khu đất Trạm Thú y | TK 4, TT Hát Lót |
| ODT | 629,0 | 12,7 | 8.000,0 | |
6 | 29 lô đất còn lại Khu dân cư quy hoạch mới tại tiểu khu 17, thị trấn Hát Lót | TK 17, TT Hát Lót |
| ODT | 2.729,5 | 0,4 | 1.000,0 | |
7 | 11 thửa đất Khu dân cư bản Mu Kít, xã Cò Nòi | Bản Mu Kít, xã Cò Nòi |
| ONT | 2.422,6 | 0,4 | 1.000,0 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 5 |
|
| 19.108,0 |
| 5.800,0 | Báo cáo số 1400/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Mai Sơn |
8 | Khu đất công ích tại thôn 7, xã Chiềng Mung | Thôn 7, xã Chiềng Mung |
| ONT | 400,0 | 3,8 | 1.500,0 | |
9 | Khu đất 5% gần Nhà máy tinh bột sắn (Khu lò gạch) xã Mường Bon | Bản Un, Củ Pe, xã Mường Bon |
| ONT | 10.000,0 | 0,2 | 1.500,0 | |
10 | Khu đất trung tâm giáo dục thường xuyên | Tiểu khu 13, thị trấn Hát Lót |
|
| 7.100,0 | 0,1 | 1.000,0 | |
11 | Khu đất thương mại (gần cổng trào xã Cò Nòi) | Bản Phiêng Nậm, xã Cò Nòi |
|
| 1.200,0 | 0,8 | 1.000,0 | |
12 | Khu đất quy hoạch tại tiểu khu 14 (khu cơ khí cũ), thị trấn Hát Lót | Tiểu khu 14, thị trấn Hát Lót |
|
| 408,0 | 2,0 | 800,0 | |
IV | HUYỆN YÊN CHÂU | 9 |
|
| 9.285,0 | - | 28.882,6 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 3 |
|
| 3.578,6 |
| 10.106,2 | Báo cáo số 998/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Yên Châu |
1 | Khu dân cư thị trấn Yên Châu (trụ sở 661 cũ) | thị trấn | Đất trụ sở | ODT | 444,8 | 7,0 | 3.113,6 | |
2 | Khu dân cư sân vận động cũ, Trung tâm xã Phiêng Khoài (18 thửa) | Xã Phiêng Khoài | Đất ở | ONT | 2.408,8 | 2,0 | 4.817,6 | |
3 | Đất cung giao thông Hạt 7 cũ, xã Tú Nang | xã Tú Nang | Đất trụ sở | ONT | 725,0 | 3,0 | 2.175,0 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 6 |
|
| 5.706,4 |
| 18.776,4 | |
4 | Khu đất dân cư Trung tâm xã Chiềng On | xã Chiềng On | Đất ở | ONT | 1.510,0 | 3,5 | 5.285,0 | |
5 | Khu đất dân cư bản Thồng Phiềng, xã Chiềng Pằn | xã Chiềng Pằn | Đất ở | ONT | 2.000,0 | 2,0 | 4.000,0 | |
6 | Khu đất Lương thực, Tiểu khu 1 | Thị trấn Yên Châu | Đất sản xuất kinh doanh | ODT | 1.776,0 | 5,0 | 8.880,0 | Báo cáo Số 998/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Yên Châu |
7 | Nhà đội thuế cũ, Tiểu khu 1 | Thị trấn Yên Châu | Đất trụ sở | ODT | 300,0 | 1,5 | 450,0 | |
8 | Nhà đội thuế cũ, bản Trung tâm, xã Tú Nang | xã Tú Nang | Đất trụ sở | ONT | 56,4 | 1,5 | 84,6 | |
9 | Khu ao hồ Tiểu khu 3, thị trấn Yên Châu | Thị trấn Yên Châu | Đất ở | Đất ở đô thị | 64,0 | 1,2 | 76,8 | |
V | HUYỆN PHÙ YÊN | 11 |
|
| 83.713,3 |
| 499.862,3 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 6 |
|
| 62.342,5 | 20,2 | 357.563,1 | Báo cáo số 931/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Phù Yên |
1 | Khu dân cư mới Phù Hoa (Trại Cá - Trại Lúa - Co Kiêng) | Thị trấn Phù Yên, xã Quang Huy | Đất NTTS, đất ruộng, Đất TSCQ | ODT | 33.464,0 | 7,0 | 234.248,0 | |
2 | Khu Đô thị Đống Đa, Thị trấn Phù Yên | Thị trấn Phù Yên (Xã Huy Hạ) | Đất lúa, Đất sông suối, Đất giao | ODT | 16.242,0 | 5,0 | 108.586,0 | |
3 | Khu Đô thị bản Phố, xã Huy Bắc (đoạn còn lại) | Thị trấn Phù Yên (Xã Huy Bắc) | Đất ruộng | ODT | 745,0 | 5,0 | 3.717,6 | Báo cáo số 931/BC-UBND ngày 25/12/2018 của UBND huyện Phù Yên |
4 | Khu tổng kho dự trữ khối 11 - TT Phù Yên | Thị trấn | Đất kho bãi | ODT | 2.769,0 | 2,0 | 5.538,0 | |
5 | Khu đất Đình Đèo Nhọt | Xã Suối Bau | Khu dân cư | ONT | 1.839,5 | 0,6 | 1.103,7 | |
6 | Khu bản Lá xã Gia Phù | xã Gia Phù | Khu dân cư | ONT | 7.283,0 | 0,6 | 4.369,8 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 5 |
|
| 21.370,8 |
| 142.299,2 | |
7 | Khu nhà khách cũ (phòng giáo dục đào tạo) | Thị trấn | Đất trụ sở cơ quan | ODT | 366,4 | 6,0 | 2.198,4 | |
8 | Khu đất Chi cục thuế Phù Yên | Thị trấn | Đất trụ sở cơ quan | ODT | 1.150,6 | 6,0 | 6.903,6 | |
9 | Khu đất trường Dân tộc nội trú cũ | Xã Huy Thượng | Đất giáo dục | ODT | 4.278,0 | 0,6 | 2.566,8 | |
10 | Khu đất Trung tâm giáo dục thường xuyên và hướng nghiệp dạy nghề Phù Yên | Thuộc xã Huy Bắc | Đất giáo dục | ONT | 1.354,9 | 0,9 | 1.219,4 | |
11 | Khu đô thị 02/9 mở rộng (lô đất còn lại) | Thị trấn Phù Yên (xã Huy Bắc) | Đất ruộng | ODT | 14.220,9 | 9,1 | 129.411,0 | |
VI | HUYỆN SỐP CỘP | 3 |
|
| 4.132,0 |
| 21.856,0 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 1 |
|
| 932,0 |
| 7.456,0 |
|
1 | Khu đối diện Chợ trung tâm hành chính huyện đoạn D20' - D31 | Bản Hua Mường, xã Sốp Cộp | Đất ở nông thôn | ONT | 932,0 | 8,0 | 7.456,0 | Báo cáo số 1076/BC-UBND ngày 18/10/2018 của UBND huyện Sốp Cộp |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 2 |
|
| 3.200,0 |
| 14.400,0 | |
2 | Khu vực một phần lô quy hoạch số HT-39 và HT- 44 (vị trí giáp đường 21m) | Bản Cang Mường, xã Sốp Cộp | Đất ở nông thôn | ONT | 1.200,0 | 4,5 | 5.400,0 | |
3 | Khu vực phân lô quy hoạch CC-04 (vị trí giáp đường 21m) | Bản Cang Mường, xã Sốp Cộp | Đất ở nông thôn | ONT | 2.000,0 | 4,5 | 9.000,0 | |
VII | HUYỆN VÂN HỒ | 10 |
|
| 133.598,1 |
| 96.290,0 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 10 |
|
| 133.598,1 |
| 96.290,0 | Công văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ |
1 | Khu giao đất đợt 4 (bổ sung) cho cán bộ, công chức, viên chức | Tiểu khu Sao Đỏ 2, xã Vân Hồ | Đất ở tại nông thôn | Đất ở nông thôn | 28.000,0 | 0,3 | 3.640,00 | |
2 | Khu dân cư tại km 173+500 quốc lộ 6 bản Bó Nhàng 1, xã Vân Hồ (khu vực bãi đá sít) | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 18.000,0 | 0,4 | 4.000,0 | Công văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ |
3 | Khu dân cư giáp khu giao đất đợt 4, mặt đường 9,5m khu trung tâm hành chính, chính trị huyện (14 lô) | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 3.458,0 | 2,5 | 8.645,0 | |
4 | Khu quy hoạch dân cư tại các lô 16, 17, 18, 20 - Khu trung tâm hành chính, chính trị huyện | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 14.115,0 | 3,0 | 39.585,0 | |
5 | Khu dân cư đồi Hoa Ban giáp đường 23,5m (Lô số 15) | Trung tâm hành chính, chính trị | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 3.025,1 | 3,0 | 9.000,0 | |
6 | Khu dân cư lô số 40 Bến xe cũ (đã điều chỉnh quy hoạch) giáp lô số 3 (Quy hoạch chợ) | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 13.000,0 | 3,0 | 10.000,0 | |
7 | Khu dân cư số 40 đã điều chỉnh quy hoạch để giao cho cán bộ công chức, viên chức, công an, bộ đội (giáp chè Nhật) | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 14.000,0 | 0,3 | 1.820,0 | Công văn số 3855/UBND-TNMT ngày 26/12/2018 của UBND huyện Vân Hồ |
8 | Khu dân cư (lô 24 đã điều chỉnh quy hoạch sang đất ở) giáp đường 23,5m và giáp lô đất đấu giá đợt 2 năm 2017, khu trung tâm hành chính, chính trị huyện | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 8.000,0 | 3,0 | 8.000,0 | |
9 | Khu dân cư giáp đường 31,5m đầu tuyển tiểu khu Sao Đỏ 1(tỉnh lộ 101 đi xuống khu trung tâm hành chính, chính trị huyện (gốc Đa đi xuống) | Trung tâm hành chính, chính trị huyện | Nông nghiệp | Đất ở nông thôn | 8.000,0 | 3,0 | 8.000,0 | |
10 | Trụ sở tạm Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Vân Hồ | Bản Hang Trùng 1, xã Vân Hồ | Trụ sở | Đất ở nông thôn | 24.000,0 | 3,0 | 3.600,0 | |
VIII | HUYỆN BẮC YÊN | 4 |
|
| 2.232,4 |
| 9.701,5 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 4 |
|
| 2.232,4 |
| 9.701,5 | Báo cáo số 1048/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Bắc Yên |
1 | Khu đất Trụ sở phòng NN-PTNT cũ | Tiểu khu 1, thị trấn Bắc Yên | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | ODT | 621,70 | 6,0 | 3.730,20 | |
2 | Khu đất cạnh nhà văn hóa tiểu Khu 4 | Tiểu khu 4, thị trấn Bắc Yên | Đất chưa sử dụng | ODT | 257,10 |
| 1.376,51 | |
3 | Khu đất Trung tâm giáo dục thường xuyên | Tiểu khu 2, thị trấn Bắc Yên | Đất chưa sử dụng | ODT | 770,00 | 1,4 | 1.093,40 | Báo cáo số 1048/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Bắc Yên |
4 | Khu đất nhà công vụ Điện lực | Tiểu khu 1, thị trấn Bắc Yên | Đất xây dựng Trụ sở của tổ chức sự nghiệp | ODT | 583,57 | 6,0 | 3.501,42 | |
IX | HUYỆN SÔNG MÃ | 6 |
|
| 10.340,1 | - | 24.590,0 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 5 |
|
| 8.348,9 |
| 16.790,0 |
|
1 | Khu đất thu hồi của trường Mầm non Hoa Hồng Chiềng Khương tại bản Tân Lập xã Chiềng Khương | Bản Tân Lập, xã Chiềng Khương | Đất giáo dục | ONT | 1.811,7 | 1,1 | 1.990,0 | Báo cáo số 1256/BC-UBND ngày 26/12/2018 của UBND huyện Sông Mã |
2 | Khu đất trụ sở xã Yên Hưng cũ | Xã Yên Hưng | Đất trụ sở cơ quan | ONT | 3.700,0 | 0,3 | 1.000,0 | |
3 | Khu đất dọc bờ tả sông Mã từ cầu Nà Hin đến tổ dân phố 11, thị trấn Sông Mã | Thị trấn Sông Mã | ODT | ODT | 437,2 | 4,1 | 1.800,0 | |
4 | Khu 6, khu 9 thị trấn Sông Mã | Xã Nà Nghịu | ONT, LUC, CLN, NHK, NTS, SON, | ONT | 1.440,0 | 5,0 | 7.200,0 | |
5 | Khu đô thị Hưng Mai thị trấn Sông Mã | Xã Nà Nghịu | ONT, LUC, CLN, NHK, NTS, SON, | ONT | 960,0 | 5,0 | 4.800,0 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 1 |
|
| 1.991,2 |
| 7.800,0 | |
6 | Khu đất Phòng khám đa khoa khu vực Chiềng Khương | Xã Chiềng Khương | Đất cơ sở y tế | ONT | 1.991,2 | 3,9 | 7.800,0 |
|
X | HUYỆN QUỲNH NHAI | 25 |
|
| 311.276,1 |
| 287.887,9 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 15 |
|
| 43.036,1 |
| 26.706,1 | Tờ trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai |
1 | Khu trung tâm xã Mường Giôn | Xã Mường Giôn |
| ONT | 300,0 | 0,7 | 195,00 | |
2 | Khu đất trạm y tế cũ tại trung tâm xã Mường Giôn | Xã Mường Giôn |
| ONT | 788,0 | 0,7 | 512,20 | |
3 | Khu đất đấu giá tờ bản đồ địa chính số 15 tại xóm 3, xã Mường Giàng, huyện Quỳnh Nhai | Xã Mường Giàng |
| ONT | 4.326,6 | 0,8 | 3.461,28 | Tờ trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai |
4 | Khu đất ở ODC -33 và ODC-34 đối diện chợ trung tâm | Xã Mường Giàng |
| ONT | 852,4 | 1,0 | 818,30 | |
5 | Khu Xóm 1 xã Mường Giàng (đối diện phòng Nông nghiệp) | Xã Mường Giàng |
| ONT | 870,6 | 0,8 | 696,48 | |
6 | Lô X8 (Từ nhà hàng Dũng Thúy đến cầu số 2 xã Mường Giàng) | Xã Mường Giàng |
| ONT | 1.384,8 | 3,8 | 5.262,24 | |
7 | Trung tâm xã Mường Giàng (khu ngã ba Mường Giàng) | Xã Mường Giảng |
| ONT | 3.061,3 | 1,0 | 3.061,30 | |
8 | Trung tâm xã Mường Giôn (gần cây xăng) | Xã Mường Giôn |
| ONT | 2.000,0 | 0,7 | 1.300,00 | |
9 | Trung tâm xã Mường Giôn (Sau chợ) | Xã Mường Giôn |
| ONT | 5.000,0 | 0,1 | 500,00 | |
10 | Trung tâm xã Chiềng Ơn | Xã Chiềng Ơn |
| ONT | 4.000,0 | 0,1 | 360,00 | Tờ trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai |
11 r | Khu trường mầm non cũ xã Chiềng Khoang | Xã Chiềng Khoang |
| ONT | 2.962,0 | 0,3 | 888,60 | |
12 | Kho lương thực cũ xã Chiềng Khoang | Xã Chiềng Khoang |
| ONT | 902,0 | 0,3 | 270,60 | |
13 | Trung tâm xã Pá Ma Pha Khinh | Xã Pá Ma Pha Khinh |
| ONT | 2.000,0 | 0,1 | 180,00 | |
14 | Đấu giá khu ngã ba Huổi Cuổi xã Chiềng Bằng | Xã Chiềng Bằng |
| ONT | 9.900,0 | 0,2 | 1.980,00 | |
15 | Khu DN-01 phiêng lanh | Xã Mường Giàng |
| ONT | 4.688,4 | 1,5 | 7.220,14 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 10 |
|
| 268.240,0 |
| 261.181,8 | |
16 | Khu thương mại dịch vụ (đất dự trữ phát triển doanh nghiệp) Xóm 6 | Xã Mường Giàng |
| TMDV | 1.800,0 | 4,0 | 7.200,0 | |
17 | Đấu giá cho thuê đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (Khu Phiêng Nèn) | Xã Mường Giàng |
| KD-PNN | 13.900,0 | 1,1 | 15.012,0 | |
18 | Đấu giá khu đất ở ODH-81 khu đất phiêng Nèn | Xã Mường Giàng |
| ONT | 3.900,0 | 1,1 | 4.212,0 | Tờ trình số: 327/TTr-UBND ngày 07/12/2018 của UBND huyện Quỳnh Nhai |
19 | Đấu giá khu đất ở Trạm y tế xã Chiềng Khoang | Chiềng Khoang |
| ONT | 2.500,0 | 0,5 | 1.275,0 | |
20 | Đấu giá khu đất ở ODH-11 Xóm 4, (3 thửa) | Xã Mường Giàng |
| ONT | 1.140,0 | 1,0 | 1.162,8 | |
21 | Đấu giá các thửa đất còn lại tại Phiêng Lanh | Xã Mường Giàng |
| ONT | 33.000,0 | 1,0 | 33.660,0 | |
22 | Đấu giá các thửa đất còn lại tại Phiêng Nèn | Xã Mường Giàng |
| ONT | 75.000,0 | 1,1 | 81.000,0 | |
23 | Khu đất ở tại đầu cầu pá uôn xã Chiềng Ơn | Xã Chiềng Ơn |
| ONT | 12.000,0 | 0,2 | 2.160,0 | |
24 | Khu đất ở tại bản Khoang, bản Hua Mường, Chiềng Khoang | Xã Chiềng Khoang |
| ONT | 50.000,0 | 0,5 | 25.500,0 | |
25 | Khu đất dọc Quốc lộ 279 Từ đầu cầu số 2 đến nghĩa trang nhân dân huyện Quỳnh Nhai (X4, X5, | Xã Mường Giàng |
| ONT | 75.000,0 | 1,2 | 90.000,0 | |
XI | THÀNH PHỐ SƠN LA | 15 |
|
| 526.048,0 |
| 534.494,0 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 1 |
|
| 5.400,0 |
| 32.400,0 | Báo cáo số 862/BC-UBND ngày 19/10/2018 của UBND thành phố Sơn La |
1 | Khu TĐC đường Chu Văn An (nhánh 2) | Tổ 2, phường Quyết Tâm, TP Sơn La | ODT | ODT | 5.400,0 | 6,0 | 32.400,0 | |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 14 |
|
| 520.648,0 |
| 502.094,0 | |
2 | Khu dân cư mới đường Chu Văn An | Tổ 2, phường Quyết Tâm, TP Sơn La | ODT | ODT | 1.700,0 | 6,0 | 10.200,0 | |
3 | Khu dân cư mới, phường Quyết Thắng | Tổ 4, phường Quyết Thắng | ODT | ODT | 3.800,0 | 15,0 | 57.000,0 | Báo cáo số 862/BC-UBND ngày 19/10/2018 của UBND thành phố Sơn La |
4 | Khu đất thu hồi của Công ty cổ phần xây dựng Sơn La | Tổ 12, phường Quyết Thắng | ODT | ODT | 4.300,0 | 3,0 | 12.900,0 | |
5 | Khu dân cư lô số 4 (4B,4C) | Phường Tô Hiệu, TP Sơn La | ODT | ODT | 4.000,0 | 17,0 | 68.000,0 | |
6 | Khu đô thị bản Buổn | Bản Buổn, phường Chiềng Cơi, TP |
| ODT | 41.268,0 | Đất ở: 1,652 TM: 1.003 | 25.294,0 | Báo cáo số 161/BC-BQLKVPTĐT ngày 23/10/2018 của Ban Quản lý khu vực phát triển đô thị |
7 | Khu đô thị bản Buổn, bản Mé | Phường Chiềng Cơi, TP Sơn La |
| ODT | 49.240,0 | Đất ở: 1,940 TM: 1,178 | 49.400,0 | |
8 | Khu dân cư thương mại suối Nậm La (lô số 5) | TP Sơn La |
| ODT | 54.870,0 | 2,3 | 47.900,0 | |
9 | Khu đô thị số 1 phường Chiềng An | Phường Chiềng An, TP Sơn La |
| ODT | 90.700,0 | Đất ở: 1,282 | 5 1.600,0 | |
10 | Khu đô thị số 2 phường Chiềng An | Phường Chiềng An, TP Sơn La |
| ODT | 97.700,0 | Đất ở: 1,755 TM: 1,065 | 72.700,0 | |
11 | Khu đô thị phường Chiềng Lề và phường Chiềng An | TP Sơn La |
| ODT | 66.300,0 |
| 49.000,0 | |
12 | Khu đô thị số 1 phường Chiềng Sinh | Phường Chiềng Sinh, TP Sơn La |
| ODT | 96.390,0 | Đất ở: 0,477 TM: 0.289 | 22.600,0 | |
13 | Khu dân cư tổ 2 phường Quyết Thắng | Phường Quyết Thắng, TP Sơn La |
| ODT | 2.900,00 | 10,4 | 18.900,0 | |
14 | Khu dân cư tổ 9 phường Quyết Tâm | Phường Quyết Tâm, TP Sơn La |
| ODT | 1.380,00 | 12,5 | 11.200,0 | |
15 | Khu dân cư tổ 12 phường Quyết Tâm | Phường Quyết Tâm, TP Sơn La |
| ODT | 6.100,00 | 1,5 | 5.400,0 | |
XII | HUYỆN MỘC CHÂU | 13 |
|
| 105.002,1 | - | 300.159,8 |
|
| Chuyển tiếp năm 2018 | 4 |
|
| 15.832 |
| 101.834 |
|
1 | Khu đất ở 01 bên tuyến đường từ Quốc lộ 6 đầu nối vào Trường THPT Thảo Nguyên. | Tiểu khu Cấp 70, TTNT Mộc Châu |
| Đất ở | 6.866,5 | 10,6 | 73.000 |
|
2 | Khu đất Hội Thọ | bản Tự Nhiên, xã Đông Sang |
| Đất ở | 1.476,1 | 2,3 | 3.464 | Tờ trình số 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châu |
3 | Khu đất dân cư và hồ sinh thái | Tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu |
| Đất ở | 2.255,5 | 5,0 | 11.278 | |
4 | Khu đất trung tâm hành chính mới | Tiểu khu 14, thị trấn Mộc Châu |
|
|
|
| - | Tờ trình số 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châu |
| Khu đất NVCT 21 |
|
| Đất ở | 2.869,5 | 2,7 | 7.738 | |
| Khu đất NVCT 22 |
|
| Đất ở | 1.736,4 | 2,6 | 4.471 | |
| Khu đất NV119 |
|
| Đất ở | 627,8 | 3,0 | 1.883 | Tờ trình số 2939/TTr-UBND ngày 11/12/2018 của UBND huyện Mộc Châu |
| Khu đất đấu giá mới năm 2019 | 9 |
|
| 89.170 |
| 198.326 | |
5 | Khu nhà ở dân cư tiểu khu 19/8 | TTNT Mộc Châu | Đất dôi dư Quốc lộ 6 | Đất ở | 2.501,3 | 1,6 | 4.002 | |
6 | Khu nhà ở dân cư tiểu khu 10 | Thị trấn Mộc Châu | Đất trống | Đất ở | 16.267,0 | 1,5 | 24.401 | |
7 | Khu đô thị Tây Tiến | TK 12, TK 13, thị trấn Mộc Châu | Đất trống | Đất ở | 14.688,0 | 1,0 | 14.688 | |
8 | Tổ hợp khách sạn, nhà ở và chợ du lịch Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Đất trường học | Đất ở | 15.200,0 | 1,5 | 22.800 | |
9 | Lô đất dân cư tiểu khu 1, thị trấn Mộc Châu | Thị trấn Mộc Châu | Một phần đất khu dân cư và đất | Đất ở | 70,0 | 0,5 | 35 | |
10 | Tổ hợp khách sạn, thương mại và nhà ở | Thị trấn Mộc Châu | Đất nông nghiệp; một phần đất dân | Đất ở | 6.000,0 | 1,5 | 9.000 | |
11 | Khu dân cư tiểu khu 14 | Thị trấn Mộc Châu | Đất sản xuất kinh doanh | Đất ở | 20.000,0 | 1,5 | 30.000 | |
12 | Khu đất 02 bên tuyến đường từ QL6 - QL43 phía sau Khách sạn Mường Thanh | TTNT Mộc Châu | Đất nông nghiệp | Đất ở | 8.064,0 | 10,0 | 80.640 | |
13 | Khu dân cư đường bản Áng | Xã Đông Sang | Đất nông nghiệp | Đất ở | 6.380,0 | 2,0 | 12.760 |
- 1 Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Nghị quyết 71/2018/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4 Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 5 Nghị quyết 12/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 6 Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 9 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 11 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 2976/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt phương án quản lý và khai thác sử dụng quỹ đất công trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 25/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án áp dụng cơ chế khai thác quỹ đất để tạo vốn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch khai thác quỹ đất để tạo nguồn thu từ đất năm 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Sơn La