- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1503/QĐ-UBND | Long An, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP TIÊU DÙNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 989/TTr-SCT ngày 11/4/2017 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 458/STP-KSTTHC ngày 04/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 13 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1338/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-UBND ngày 28/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi |
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng (03 TTHC) | |||
1 | T-LAN-284610-TT | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh | Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá. |
2 | T-LAN-284615-TT | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh | |
3 | T-LAN-284620-TT | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh |
PHẦN II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã nơi tổ chức,cá nhân sản xuất.
* Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét, tiến hành thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
- Người đại diện đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy ủy quyền của doanh nghiệp (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã nộp phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy.
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bảng liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo Bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
d) Thời gian giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu thủ công.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
h) Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất: 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/20122 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
PHỤ LỤC 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
………., ngày…..tháng……..năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng ………..UBND Quận (Huyện)…….. Tỉnh (Thành phố)...................... (1)
........................................................................................................................................ (2)
Trụ sở giao dịch: ……………………………………Điện thoại:………….. Fax:....................
Địa điểm sản xuất ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …………… do …………………………………………cấp ngày …..tháng ………năm
Đề nghị Phòng ……………………….(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: .......................................................................................... (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu .................................................................................. (4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã nơi tổ chức,cá nhân sản xuất.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy biên nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung theo thời gian thông báo.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
- Người đại diện đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy ủy quyền của doanh nghiệp (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã nộp phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ lục 10 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương.
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...).
h) Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất (nếu có): 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
PHỤ LỤC 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………..,ngày……tháng…..năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng UBND Quận (Huyện).... Tỉnh (Thành phố).................................... (1)
....................................................................................................................................... (2)
Trụ sở giao dịch: …………………………Điện thoại:………………………. Fax: ................
Địa điểm sản xuất ..............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………..do ……………cấp ngày……………… tháng…………….. năm........................
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ……………ngày ….tháng ….năm ……..do ………(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị …………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau (5)
Thông tin cũ: ......................................................................................................................
Thông tin mới:.....................................................................................................................
Đề nghị Phòng …………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: (3)
Quy mô sản xuất ............................................................................................................ (4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1) : Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(2) : Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3) : Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4) : Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5) : Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3.1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 (ba mươi) ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy phép áp dụng giống như trường hợp cấp mới.
3.2. Trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã nơi tổ chức, cá nhân sản xuất.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung theo thời gian thông báo.
Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Trả kết quả
- Tổ chức, cá nhân đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy ủy quyền của doanh nghiệp (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã nộp phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời gian giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu cấp lại Giấy phép do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp lại lần thứ...).
h) Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định điều kiện sản xuất (nếu có): 1.100.000 đồng/lần thẩm định/hồ sơ.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 299/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện kinh doanh để cấp Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép sản xuất thuốc lá.
PHỤ LỤC 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
……….. , ngày. tháng. năm ………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng …………UBND Quận (Huyện).... Tỉnh (Thành phố)........................... (1)
...................................................................................................................................... (2)
Trụ sở giao dịch: …………………………Điện thoại: ………………….Fax: ......................
Địa điểm sản xuất .............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ………………do ……………………………..cấp ngày ….tháng ….năm ..........
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ………………ngày …..tháng ……năm ………do ………………….………(1)cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị …………………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau..................................................................... (5)
Thông tin cũ: .......................................................................................................................
Thông tin mới: .....................................................................................................................
Đề nghị Phòng ………………..(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: …
.......................................................................................................................................... (3)
Quy mô sản xuất .............................................................................................................. (4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
- 1 Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2517/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực quy hoạch và xây dựng, môi trường, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh do trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 3 Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng, quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện
- 4 Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 5 Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 2517/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực quy hoạch và xây dựng, môi trường, lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của ban quản lý khu kinh tế tỉnh do trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Long An tiếp nhận và trả kết quả
- 2 Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực hoạt động xây dựng, quy hoạch - kiến trúc thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Long An do Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thực hiện
- 3 Quyết định 2353/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bị bãi bỏ lĩnh vực dân số và kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- 4 Quyết định 1174/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Quyết định 1336/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ Lĩnh vực Công nghiệp tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu