ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1507/QĐ-UBND | Bà Rịa- Vũng Tàu, ngày 05 tháng 7 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ trình số 33/TTr-SCT ngày 07 tháng 6 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa | |
1 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
3 | Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công thương |
4 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công thương |
II. | Lĩnh vực công nghiệp |
1 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm) |
III | Lĩnh vực Xúc tiến thương mại |
1 | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (đăng ký lần đầu và đăng ký lại) |
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
1. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Sau đó yêu cầu doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại trong trường hợp này như quy định đối với trường hợp cấp mới.
* Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu quy định);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 34).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: ..................................:
Địa chỉ trụ sở chính: ................................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ..............................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...........................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung,Thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Sau đó yêu cầu doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (Phụ lục 33).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ......................................(4).... sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung: ..............................................................(7)......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép Để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung Để bán lẻ sản phẩm rượu.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ sở bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ:
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận của cơ sở theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công thương có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, Sở Công thương tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn cơ sở ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT ;
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 2 hoặc Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 29/2012/TT-BCT ;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ : 02 bộ đóng quyển
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công thương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Lệ phí :
TT | NỘI DUNG KHOẢN THU | ĐƠN VỊ | MỨC THU (ĐỒNG) |
I. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận | |||
1 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm | 01 lần cấp | 50.000 |
II. Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm: | |||
1 | Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm | Lần/cơ sở | 200.000 |
2 | Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm | Lần/cơ sở | 300.000 |
3 | Cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm | Lần/cơ sở | 400.000 |
4 | Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm | Lần/cơ sở | 500.000 |
5 | Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên - Cứ tăng thêm 20 tấn/năm | Lần/cơ sở | 500.000 cộng thêm 100.000 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
- Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
…., ngày ….. tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) ………………………………….
Cơ sở.........................................................................................................
Trụ sở tại: ..................................................................................................
Điện thoại:……………………………………. Fax:.....................................
Giấy phép kinh doanh số…………….. ngày cấp:…………………………..đơn vị cấp:
Ngành nghề sản xuất/ kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm):.........
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):.............
Số lượng công nhân viên: …………………………………… (trực tiếp:…………; gián tiếp: ...)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh)........................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm: | CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:......................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.........................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:....................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ..............................................................
- Địa chỉ kho:..............................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax..........................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:......................................................................
- Công suất thiết kế:....................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
Stt | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | |||||
Tốt | Trung bình | kém | ||||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | |||||||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
| |||
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
| |||
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
| |||
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| |||
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
| |||
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
| |||
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| |||
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
| |||
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
| |||
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
| |||
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |||
2 |
|
|
|
|
|
|
| |||
3 |
|
|
|
|
|
|
| |||
4 |
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:......................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.........................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:....................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ........................................................................
- Địa chỉ kho:..............................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax..........................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp
- Mặt hàng kinh doanh:................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):........................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân.......................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh........................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định..................................................................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định.........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh; ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | |||||
Tốt | Trung bình | kém | ||||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | |||||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
2 | Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |||
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
| |||
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| |||
6 | Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| |||
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| |||
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| |||
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | |||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |||
2 |
|
|
|
|
|
|
| |||
3 |
|
|
|
|
|
|
| |||
4 |
|
|
|
|
|
|
| |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cơ sở chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho cơ sở.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn cơ sở bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn:
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có trách nhiệm tổ chức thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận của cơ sở theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Công thương có văn bản thông báo và yêu cầu cơ sở bổ sung hồ sơ; thời gian chờ bổ sung hồ sơ của các cơ sở không tính trong thời gian thẩm định hồ sơ.
Sau khi đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 15 (mười lăm) ngày làm việc, Sở Công thương tổ chức thẩm định nội dung hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng:
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, Sở Công thương đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm hành chính - chính trị tỉnh, Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn cơ sở ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu ( buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn: Trước 6 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh, cơ sở phải nộp đơn đề nghị và thành phần hồ sơ như sau:
1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ;
2. Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 2 hoặc Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ;
4. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công thương chỉ định cấp theo quy định;
5. Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất, kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ;
- Số lượng hồ sơ : 02 bộ đóng quyển.
- Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công thương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Lệ phí:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn:
TT | NỘI DUNG KHOẢN THU | ĐƠN VỊ | MỨC THU (ĐỒNG) |
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận | |||
1 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm | 01 lần cấp | 50.000 |
Phí thẩm định, kiểm tra định kỳ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm: | |||
1 | Cơ sở có sản lượng nhỏ hơn 20 tấn/năm | Lần/cơ sở | 200.000 |
2 | Cơ sở có sản lượng từ 20 đến nhỏ hơn 100 tấn/năm | Lần/cơ sở | 300.000 |
3 | Cơ sở có sản lượng từ 100 đến nhỏ hơn 500 tấn/năm | Lần/cơ sở | 400.000 |
4 | Cơ sở có sản lượng từ 500 đến nhỏ hơn 1000 tấn/năm | Lần/cơ sở | 500.000 |
5 | Cơ sở có sản lượng hơn 1000 tấn/năm trở lên - Cứ tăng thêm 20 tấn/năm | Lần/cơ sở | 500.000 cộng thêm 100.000 |
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng:
TT | NỘI DUNG KHOẢN THU | ĐƠN VỊ | MỨC THU (ĐỒNG) |
1 | Lệ phí cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm | 01 lần cấp | 50.000 |
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị và dụng cụ sản xuất, chế biến thực phẩm theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
+ Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ kinh doanh thực phẩm theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
b) Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT .
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp Giấy chứng nhận hết hạn: thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
+ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công thương về việc Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
+ Thông tư số 15/2012/TT-BYT ngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ Y tế Quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
+ Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC 9
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
…….., ngày ……… tháng ………. năm……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
………………………………………………………………………………………
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………… đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số…………. ngày cấp………………………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận: ………………………………………………………
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
..................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: | CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:......................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.........................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:....................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ..............................................................
- Địa chỉ kho:..............................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax..........................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp
- Mặt hàng sản xuất, chế biến:......................................................................
- Công suất thiết kế:....................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất /kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……..m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||||||
Tốt | Trung bình | kém | |||||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
| ||||
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
| ||||
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
| ||||
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| ||||
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
| ||||
9 | Dụng cụ lưu mẫu và bảo quản mẫu |
|
|
|
|
|
| ||||
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| ||||
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
| ||||
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
| ||||
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
| ||||
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
BẢN THUYẾT MINH
CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở:......................................................................................................
- Đại diện cơ sở:.........................................................................................
- Địa chỉ văn phòng:....................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ........................................................................
- Địa chỉ kho:..............................................................................................
- Điện thoại…………………………………………… Fax..........................
- Giấy phép kinh doanh số:………………Ngày cấp……………………..Nơi cấp
- Mặt hàng kinh doanh:................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên):........................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân.......................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh........................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định..................................................................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định.........
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh; ……..m2, Trong đó diện tích kho hàng: ………..m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm; khu trưng bày và bán sản phẩm; khu vực bảo quản sản phẩm;…)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay; phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,…)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | ||||||
Tốt | Trung bình | Kém | |||||||||
I | Trang, thiết bị, dụng cụ kinh doanh hiện có | ||||||||||
1 | Trang thiết bị, dụng cụ bảo quản sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
2 | Trang thiết bị, dụng cụ trưng bày sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
3 | Trang thiết bị, dụng cụ vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| ||||
4 | Dụng cụ rửa và sát trùng tay |
|
|
|
|
|
| ||||
5 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| ||||
6 | Trang bị bảo hộ (nếu sử dụng) |
|
|
|
|
|
| ||||
7 | Dụng cụ, phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| ||||
8 | Dụng cụ, thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| ||||
II | Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
4 |
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ………., ngày …. tháng ….. năm 20…. CHỦ CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
1. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung,Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
+ Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung,Thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
* Đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
+ Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại trong trường hợp này như quy định đối với trường hợp cấp mới;
+ Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu quy định);
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Mức thu lệ phí cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 2).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 3).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do..............................cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày.......tháng.....năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
III. Lĩnh vực xúc tiến thương mại
1. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (đăng ký lần đầu và đăng ký lại)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Thương nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Trung tâm hành chính – Chính trị tỉnh : Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn thương nhân bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký của cơ sở, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo phải thẩm tra sơ bộ hồ sơ, hướng dẫn cơ sở bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.
- Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo tiến hành thẩm định, thu phí, lệ phí theo quy định và thông báo kết quả thẩm định nội dung quảng cáo cho cơ sở dưới hình thức:
+ Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm theo mẫu tại Phụ lục III Ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp thẩm định đạt yêu cầu;
+ Thông báo bằng văn bản trường hợp thẩm định không đạt yêu cầu, trong đó nêu rõ lý do chưa xác nhận nội dung quảng cáo và những yêu cầu cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ( Trung tâm hành chính – Chính trị tỉnh : Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn thương nhân ký vào sổ theo dõi và nộp phí thẩm định xét duyệt hồ sơ, lệ phí đăng ký quảng cáo thực phẩm trước khi giao văn bản xác nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
* Trường hợp đăng ký lần đầu:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
+ Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
+ Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
+ Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo;
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định nêu trên phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
* Trường hợp đăng ký lại:
+ Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định)
+ Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
+ Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
+ Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết…);
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định tại nêu trên phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ đăng ký quảng cáo thực phẩm: 300.000đồng/lần/sản phẩm;
* Mức thu lệ phí đăng ký quảng cáo thực phẩm: 50.000đồng/lần/sản phẩm.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
* Trường hợp đăng ký lần đầu:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
* Trường hợp đăng ký lại:
Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương
+ Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Căn cứ Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
+ Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
+ Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương;
+ Quyết định số 80/QĐ-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2005 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20......../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ... (tên cơ sở); đề nghị ... (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ:............................. Số điện thoại:.................... Số fax:................................ Email: ............................... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..............., ngày.........tháng.........năm …… |
GIẤY ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20......../
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ……, …. (tên cơ sở) đã được ….. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ……..); tuy nhiên, ...(lý do đăng ký lại) …..; đề nghị …. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình …) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
…………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký tên, đóng dấu) |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt | Tên thủ tục hành chính | |
I. Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa | ||
1 | Tên thủ tục “Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn ( hoặc đại lý bán buôn rượu trong phạm vi 01 tỉnh” được sửa đổi thành “Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu” | |
II. Lĩnh vực: công nghiệp | ||
1 | Tên thủ tục “Cấp Giấy phép sản xuất rượu ( dưới 3 triệu lít/năm)” được sửa đổi thành “Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)” | |
III. Lĩnh vực điện lực | ||
1 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực | |
2 | Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng | |
3 | Cấp lại thẻ Kiểm tra viên Điện lực trường hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ | |
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp. Đồng thời, hướng dẫn doanh nghiệp nộp phí thẩm định theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Sau đó yêu cầu doanh nghiệp ký vào sổ theo dõi trước khi trả giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh rượu;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
+ Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh);
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
+ Bản sao Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu phí thẩm định điều kiện kinh doanh:
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu phí thẩm định: 1.200.000 đồng/ điểm kinh doanh/ lần thẩm định.
+ Đối với doanh nghiệp kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu phí thẩm định: 600.000đồng/ điểm kinh doanh / lần thẩm định.
* Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Phụ lục 29).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với quy định tại Điều 18 Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Lưu ý: Những chỗ chỉnh sửa được in nghiêng.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh nghiệp ............ mã số doanh nghiệp:............ do............................. cấp đăng ký lần đầu ngày........ tháng......... năm......., đăng ký thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: .........................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 3 triệu lít/năm)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4: Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót… phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
+ Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khoẻ để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng:
+ Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp xin cấp giấy phép sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện về chủ thể: là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu;
* Điều kiện về đầu tư: Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt;
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người:
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
* Điều kiện về chất lượng và vệ sinh an toàn sản phẩm rượu, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ: đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường;
* Điều kiện về sở hữu nhãn hiệu hàng hóa: có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Lưu ý: Những chỗ chỉnh sửa được in nghiêng
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số........... ngày....... tháng....... năm......do.................................. cấp ngày........ tháng......... năm......................
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cap Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
1. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
+ Công chức kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và yêu cầu tổ chức ký vào sổ theo dõi cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực xác nhận, sau đó trả giấy xác nhận cho tổ chức.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công thương sẽ cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công thương sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
+ Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc lương công nhân.
+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
+ 02 ảnh cỡ 2x3cm;
+ Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện
· Có trình độ cao đẳng trở lên về chuyên ngành về điện;
· Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 3 năm trở lên;
· Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật về điện, an toàn điện, các quy định về công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
· Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
+ Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện lực của đơn vị điện lực:
· Có trình độ trung cấp chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện;
· Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên;
· Đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
· Nắm vững các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
· Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Điện lực số 28/2004/QH 11;
+ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
+ Luật số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
+ Quyết định 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
+ Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
+ Thông tư 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Lưu ý: Những chỗ chỉnh sửa được in nghiêng
2. Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
+ Công chức kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và yêu cầu tổ chức ký vào sổ theo dõi cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực xác nhận, sau đó trả giấy xác nhận cho tổ chức.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công thương sẽ cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực. Trường hợp không cấp thẻ, sau 03 ngày làm việc Sở Công thương sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
+ Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
+ 02 ảnh cỡ 2x3 cm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ.
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực số 28/2004/QH 11;
+ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
+ Luật số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
+ Quyết định 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
+ Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
+ Thông tư 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung điều 10 của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Lưu ý: Những chỗ chỉnh sửa được in nghiêng.
3. Cấp lại thẻ Kiểm tra viên Điện lực trường hợp bị mất hoặc bị hỏng thẻ
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa). Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả hồ sơ thuộc Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Tầng trệt, Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh, số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
+ Công chức kiểm tra giấy biên nhận hồ sơ và yêu cầu tổ chức ký vào sổ theo dõi cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực xác nhận, sau đó trả giấy xác nhận cho tổ chức.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (buổi sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sở Công thương sẽ kiểm tra hồ sơ lưu và cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực theo thời hạn sử dụng của thẻ cũ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực;
+ 02 ảnh cỡ 2x3 cm;
+ Công văn đề nghị cấp lại thẻ;
+ Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị hỏng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không;
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công thương tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu;
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thẻ
- Lệ phí: không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
+ Luật Điện lực số 28/2004/QH 11;
+ Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
+ Luật số 24/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
+ Quyết định 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
+ Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện.
+ Thông tư 11/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công thương sửa đổi, bổ sung điều 10 của quy định kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.
Lưu ý: Những chỗ chỉnh sửa được in nghiêng.
- 1 Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 3800/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Trà Vinh
- 5 Quyết định 2282/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2192/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi giải quyết của Sở Công thương tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 3800/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thay thế; bị bãi bỏ lĩnh vực Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2177/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk
- 4 Quyết định 1809/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương Trà Vinh
- 5 Quyết định 2282/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Phúc