ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 151/QĐ-UBND | Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 11 tháng 6 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MỨC HỖ TRỢ CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, PHỤ CẤP LÃNH ĐẠO CỦA CÁC HỘI CÓ HOẠT ĐỘNG GẮN VỚI NHIỆM VỤ CỦA NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 128-QĐ/TW ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Quyết định số 247/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 21/2003/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước;
Được sự đồng ý của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại văn bản số 60/HĐND-TH ngày 09 tháng 5 năm 2008 về việc ý kiến Tờ trình số 36/TTr-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1013/TTr-SNV ngày 06 tháng 6 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng mức hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo của các Hội có hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước: Văn học nghệ thuật; Nhà báo; Luật gia; Văn nghệ dân gian; Người tù yêu nước; Khuyến học; Ban Đại diện Hội Người cao tuổi; Cựu thanh niên xung phong và Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số được chi trả trong khoản kinh phí hỗ trợ, như sau:
1. Đối với những người đang là công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, … được bầu giữ chức Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội thì hưởng lương chuyên môn xếp theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ và vận dụng được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo quy định hiện hành của Chính phủ:
- Cấp tỉnh: Chủ tịch: 0,9; Phó Chủ tịch: 0,7;
- Cấp thành phố: Chủ tịch: 0,4; Phó Chủ tịch: 0,25;
- Cấp huyện: Chủ tịch: 0,3; Phó Chủ tịch: 0,2.
- Cấp tỉnh: Chủ tịch: 5,08 x 70 %; Phó Chủ tịch: 4,40 x 70 %;
- Cấp thành phố: Chủ tịch: 3,66 x 70 %; Phó Chủ tịch: 3,33 x 70 %;
- Cấp huyện: Chủ tịch: 3,33 x 70 %; Phó Chủ tịch: 3,00 x 70 %;
- Cấp xã (phường, thị trấn): 0,9 áp dụng cho cán bộ trực tiếp phụ trách công tác Hội Khuyến học, Hội Người tù yêu nước; hệ số 1,0 áp dụng cho Chủ tịch Hội Người cao tuổi (theo công văn số 1054/UBND-TC ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về thực hiện mức lương tối thiểu chung cho cán bộ không chuyên trách cấp xã).
3. Đối với chức danh kế toán, văn phòng: hệ số là 2,06; làm công tác chuyên môn nghiệp vụ Hội: hệ số lương là 2,67.
4. Đối với trường hợp đã ở trong biên chế hưởng lương từ ngân sách Nhà nước thì tiếp tục trả lương theo quy định hiện hành.
Điều 2. Mức kinh phí chung để chi hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo của các Hội nêu tại Điều 1 được tính bằng hệ số chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo nhân với mức lương tối thiểu chung theo quy định hiện hành.
Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Điều 3. Giao Sở Tài chính hướng dẫn lập dự toán, cấp phát và thanh, quyết toán kinh phí theo quy định tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và Chủ tịch Hội có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh Ninh Thuận
- 2 Quyết định 226/QĐ-UBND năm 2012 quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các Hội có tính chất đặc thù của tỉnh Ninh Thuận
- 1 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo đối với Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin do UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 247/2006/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 21/2003/QĐ-TTg về ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 65/2006/QĐ-UBND về Quy định xếp hạng và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên thành lập
- 5 Quyết định 31/2006/QĐ-UBND xếp hạng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 128/QĐ-TW năm 2004 về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức cơ quan Đảng, Mặt trận và các đoàn thể do Trưởng Ban Chỉ đạo Tiền lương Nhà nước ban hành
- 7 Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong đơn vị sự nghiệp trực thuộc Chi cục do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo đối với Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin do UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 3 Quyết định 65/2006/QĐ-UBND về Quy định xếp hạng và chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên thành lập
- 4 Quyết định 31/2006/QĐ-UBND xếp hạng cho Chi cục Kiểm lâm tỉnh Lào Cai và hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo ngành Kiểm lâm tỉnh Lào Cai