ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1513/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 02 tháng 03 năm 2017 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 MỞ RỘNG 18 HỐ GOLF TẠI SÂN GOLF QUỐC TẾ ĐẢO VUA
Địa điểm: Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, Hà Nội
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 26/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BXD ngày 27/01/2011 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 20/10/2015 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chung Thị xã Sơn Tây (lồng ghép Đô thị vệ tinh Sơn Tây) đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 tại Thị xã Sơn Tây và xã Cam Thượng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Căn cứ Quyết định số 7400/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND thành phố Hà nội phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Mở rộng 18 hố golf tại sân golf Quốc tế Đảo Vua tại Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây;
Căn cứ Quyết định số 1512/QĐ-UBND ngày 02/3/2017 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố golf tại sân golf quốc tế Đảo Vua tại Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 882/TTr-QHKT ngày 21 tháng 02 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố golf tại sân golf quốc tế Đảo Vua tại Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, Hà Nội với những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố golf tại sân golf quốc tế Đảo Vua.
2. Vị trí, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
2.1. Vị trí:
Khu vực lập Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố Golf tại dự án sân golf Quốc tế đảo Vua tại khu vực đảo thuộc hồ Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội.
2.2. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu:
- Phía Đông, Đông Nam giáp dự án sân golf Quốc tế Đảo Vua giai đoạn 1.
- Phía Tây, Tây Bắc giáp hồ Đồng Mô.
- Phía Tây Nam giáp Nông trường Đồng Mô.
- Phía Nam giáp khu dân cư xã Sơn Đông.
2.3. Quy mô nghiên cứu:
- Quy mô diện tích lập quy hoạch: khoảng 79.98ha (799.754m2).
- Quy mô sân Golf: 18 hố golf.
3.1. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 và Quy hoạch chung Thị xã Sơn Tây (lồng ghép Đô thị vệ tinh Sơn Tây) đến năm 2030 đã được UBND thành phố Hà Nội phủ phê duyệt tại Quyết định số 5514/QĐ-UBND ngày 20/10/2015;
- Gắn kết với sân golf hiện có đang hoạt động về không gian, kiến trúc cảnh quan và hạ tầng kỹ thuật. Tạo lập tổ hợp sân golf quy mô 54 hố golf hoàn chỉnh, thống nhất, tuân thủ các quy định, tiêu chí về hình thành và xây dựng sân golf, đáp ứng nhu cầu thể dục thể thao, vui chơi giải trí, du lịch dịch vụ của Thành phố;
- Khai thác các tiềm năng về điều kiện tự nhiên, văn hóa xã hội, lịch sử truyền thống và nguồn lực con người của địa phương;
- Đề xuất Quy định quản lý xây dựng, làm cơ sở để lập Dự án đầu tư xây dựng theo quy định hiện hành và là cơ sở pháp lý để chính quyền địa phương quản lý xây dựng theo quy hoạch.
3.2. Tính chất:
Là khu thể thao sân golf 18 hố gồm các chức năng chính: các hố golf, nhà câu lạc bộ (club house), dịch vụ phụ trợ, công trình hạ tầng kỹ thuật, biệt thự nghỉ dưỡng (cho thuê).
4.1. Quy hoạch sử dụng đất:
Khu đất nghiên cứu được quy hoạch bao gồm các chức năng sử dụng đất chính như sau:
- Đất sân golf: tổng diện tích đất 719.253m2 chiếm tỷ lệ 89,93% tổng diện tích đất quy hoạch, tầng cao 1÷3 tầng, mật độ xây dựng 0,43% bao gồm công trình nhà câu lạc bộ (club house), các công trình phụ trợ (bố trí tại các khu vực cốt nền cao > +24,0m),
STT | Loại đất | Ký Kiệu | Diện tích ô đất | Mật độ xây dựng | Diện tích xây dựng | Tổng diện tích sàn | Tầng cao | Tỷ lệ | Số căn | Khách lưu trú |
m2 | % | m2 | m2 | Tầng | % | căn | người | |||
4 | Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm bơm tưới) | HTKT | 3.546 | 45 | 1.596 | 1.596 | 1 | 0,44 |
|
|
5 | Đất giao thông |
| 22.585 |
|
|
|
| 2,82 |
|
|
| TỔNG |
| 799.754 | 1,62 | 12.933 | 32.607 | 1-3 | 100 | 60 | 240 |
Ghi chú:
- Diện tích xây dựng các công trình không bao gồm tầng hầm và tầng áp mái.
- Quy mô khách lưu trú được xác định 04 người/ căn biệt thự cho thuê.
4.2. Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan:
4.2.1. Bố cục tổ chức không gian:
Cấu trúc không gian toàn khu vực phát triển theo các dải, lớp trên cơ sở địa hình tự nhiên dốc dần ra phía hồ Đồng Mô. Bố trí không gian cây xanh - mặt nước nội bộ xen kẽ giữa các lớp, đường đánh golf, tận dụng tối đa các không gian mở tiếp cận ra phía mặt hồ Đồng Mô.
Không gian cảnh quan chủ đạo của khu sân golf là không gian cây xanh và mặt nước, kết hợp với tổ chức địa hình của các hố golf, công trình xây dựng phục vụ sân golf là các công trình thấp tầng, mật độ thấp.
Kết nối giao thông, không gian cảnh quan hài hòa với khu sân golf 36 lỗ hiện có qua một trục giao thông chính tại ranh giới phía Đông khu đất. Trên trục không gian này bố trí khu trung tâm đón tiếp, dịch vụ bổ trợ (nhà câu lạc bộ).
Sân golf được thiết kế với các đường cong gợn sóng, đường đánh golf cơ bản theo hướng Bắc Nam, hệ thống phát bóng nhiều Tee, các Bunker thoáng và tầm nhìn tốt, các Green phù hợp địa hình.
Khu vực xây dựng biệt thự nghỉ dưỡng cho thuê được bố trí tại khu đỉnh đồi cao nhất của sân golf và bố trí theo các đường đồng mức, được tổ chức thành các dải công trình, đan xen với các mảng cây xanh tiểu cảnh hài hòa cảnh quan, địa hình tự nhiên.
4.2.2. Yêu cầu về tổ chức cảnh quan và thiết kế công trình:
Đối với các ô đất xây dựng, các chỉ tiêu kiến trúc quy hoạch, thể loại công trình được quy định cho từng ô đất tại “Bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất”, cần được tuân thủ khi thiết kế công trình. Hình dáng, kích thước của các công trình kiến trúc trong bản vẽ tổ chức không gian kiến trúc sẽ được xác định cụ thể ở giai đoạn lập dự án với điều kiện:
- Công trình xây dựng tuân thủ quy định tại Quy hoạch chi tiết được phê duyệt, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, các tiêu chuẩn thiết kế và các quy định hiện hành khác.
- Tuân thủ chỉ giới xây dựng đã xác định.
- Hình thức kiến trúc các công trình trong toàn khu sân golf cần có sự hài hòa theo phong cách thống nhất, thể hiện được bản sắc riêng.
Đối với công trình trong sân golf cần có hình thức kiến trúc hiện đại tạo được nhịp điệu. Công trình sử dụng vật liệu ngoại thất hoàn thiện có chất lượng cao hài hòa về màu sắc, chất liệu, các mảng đặc, rỗng.
Biệt thự nghỉ dưỡng cho thuê có hình thức đa dạng, nhưng theo phong cách thống nhất. Kiến trúc công trình đảm bảo phù hợp điều kiện khí hậu, tiết kiệm năng lượng. Hàng rào có hình thức thoáng mở.
4.3. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
4.3.1. Giao thông:
Hệ thống giao thông đối ngoại, ra vào khu đất lập quy hoạch mở rộng 18 hố golf tại dự án sân golf quốc tế Đảo Vua bằng cano thông qua bến thuyền sân golf và đi qua khu đất sân golf quốc tế Đảo Vua giai đoạn 1 hiện có (ngoài phạm vi quy hoạch mở rộng).
- Xây dựng tuyến đường chính của khu quy hoạch ở phía Đông khu đất, đảm bảo kết nối giao thông giữa giai đoạn 1 hiện có và khu vực mở rộng, quy mô B = 12,5m gồm: lòng đường rộng 7,5m, vỉa hè hai bên rộng 2x2,5m.
- Hệ thống đường nội bộ khu quy hoạch:
+ Xây dựng tuyến đường vào nhà xây dựng trong khu đất Biệt thự nghỉ dưỡng với quy mô B = 9,5m, gồm: lòng đường rộng 5,5m, hè hai bên rộng 2x2m, tổ chức giao thông 1 chiều.
+ Hệ thống đường nội bộ trong khu vực sân golf phục vụ cho xe chuyên dụng, xây dựng với bề rộng mặt cắt ngang điển hình B = 4m.
- Các chỉ tiêu đạt được (phù hợp với chức năng, tính chất sân golf):
+ Tổng diện tích khu đất quy hoạch: 79,97 ha
+ Diện tích đất đường giao thông cơ giới: 2,26 ha (2,82%)
+ Diện tích bãi đỗ xe tập trung: 1.978 m2.
4.3.2. Chuẩn bị kỹ thuật:
a) San nền:
- Cao độ san nền đảm bảo phù hợp với cao độ địa hình hiện trạng và yêu cầu kỹ thuật của sân golf, tận dụng tối đa cảnh quan tự nhiên. Cao độ nền được thiết kế trên cơ sở cao độ mực nước tính toán của hồ Đồng Mô và cao độ nền hiện có của khu vực.
- Cao độ nền khu vực xây dựng công trình ≥ +21,5m (mực nước thiết kế hồ Đồng Mô). Đối với khu vực có cao trình < +21,5m: cơ bản giữ nguyên hiện trạng, không đào đắp, chỉ san gạt cục bộ đảm bảo cảnh quan.
- Đối với khu vực có cao trình ≤ +26m (cao trình đỉnh đập hồ Đồng Mô): khi triển khai thực hiện dự án phải có giấy phép theo quy định tại điều 26, Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Đối với khu vực có cao trình ≤ +24m (cao trình mực nước lũ thiết kế hồ Đồng Mô): khi triển khai thực hiện dự án phải có giải pháp thiết kế đảm bảo không ảnh hưởng đến việc vận hành hồ khi có lũ thiết kế (chủ đầu tư chịu trách nhiệm về các thiệt hại nếu có).
b) Hệ thống thoát nước mưa:
- Đối với khu vực biệt thự nghỉ dưỡng cho thuê: xây dựng hệ thống rãnh thoát nước mưa riêng, kích thước B600mm-B800mm dọc theo các tuyến đường để thoát vào hồ trong khu quy hoạch.
- Xây dựng hệ thống rãnh nắp đan bao quanh khu vực tiếp giáp hồ Đồng Mô, thu nước chảy tràn bề mặt để dẫn về các công trình xử lý cục bộ. Nước sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn hiện hành và phải được cơ quan quản lý môi trường cho phép mới được thoát vào nguồn tiếp nhận (vị trí, công suất, số lượng, dây chuyền công nghệ các công trình xử lý sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
4.3.3. Cấp nước:
a) Nguồn nước:
Nguồn nước cấp cho sinh hoạt câu lạc bộ, khu vực biệt thự nghỉ dưỡng cho thuê và nhà kỹ thuật sân golf được lấy từ các nhà máy nước khu sân golf giai đoạn 1; trạm xử lý nước cấp công suất 500m3/ngày đêm được xây dựng phát triển theo từng giai đoạn đảm bảo công suất phục vụ cho cả 2 của dự án (giai đoạn 1 và giai đoạn 2).
Nguồn nước phục vụ tưới cây, rửa đường, cứu hỏa được lấy từ nguồn nước mặt hoặc nước ngầm, nâng công suất trạm bơm tưới giai đoạn 2: 3.650 m3/ngày đêm.
b) Mạng lưới đường ống:
- Xây dựng mạng lưới đường ống cấp nước phân phối, dịch vụ kích thước Ø60mm÷ Ø110mm bố trí dọc theo các trục đường chính và đường dạo trong khu vực, đảm bảo cấp nước liên tục, an toàn đến mọi đối tượng dùng nước.
- Xây dựng mạng ống cấp nước tưới chính cho khu vực, hệ thống vòi phun sẽ được đấu nối từ hệ thống các tuyến ống này (trong dự án nghiên cứu giai đoạn sau) theo khoảng cách và quy định hiện hành, đảm bảo áp lực đầu vòi phun.
Nước tưới: Khu vực sân Golf đã xây dựng và đang sử dụng tiếp tục duy trì mạng ống cấp nước tưới hiện có. Khu vực xây dựng mới, dự kiến xây dựng mạng ống cấp nước tưới (có đường kính từ Ø90mm÷ Ø110mm) đấu nối từ trạm bơm cấp nước tưới trong ô đất HTKT. Các tuyến ống cấp nước tưới (Ø >100mm) được bố trí dọc theo hè các trục đường chính trong khu vực, các tuyến ống nhánh (dịch vụ) được bố trí dọc mép đường dạo trong khu vực nghiên cứu, thuận tiện cho công tác quản lý hệ thống cấp nước tưới.
c) Cấp nước chữa cháy:
- Khu sân Golf: Dự kiến bố trí các trụ cứu hỏa trên mạng ống cấp nước tưới. Trụ cứu hỏa được bố trí gần các công trình công cộng, biệt thự để thuận tiện cho công tác chữa cháy.
- Khu câu lạc bộ, biệt thự nghỉ dưỡng cho thuê và các chòi nghỉ khách sạn: Các trụ cứu hỏa được bố trí trên mạng lưới ống cấp nước sinh hoạt với khoảng cách theo quy định hiện hành.
Dự kiến bố trí các điểm lấy nước cứu hỏa tại các hồ nước lớn để tăng cường nước chữa cháy khi cần thiết. Các họng cứu hỏa và hố thu nước cứu hỏa sẽ có thiết kế riêng và phải có sự thỏa thuận của cơ quan phòng cháy chữa cháy của khu vực.
4.3.4. Cấp điện - thông tin liên lạc:
a) Cấp điện:
- Nguồn cấp: Khu vực lập quy hoạch được đấu nối từ nguồn trung thế của giai đoạn 1 đã được xây dựng thông qua hệ thống cáp trung thế Sơn Đông.
- Tổng nhu cầu cấp điện cho dự án khoảng: 1500kVA.
- Cáp ngầm trung thế và trạm biến áp: Xây dựng các tuyến cáp ngầm trung thế 22kV bố trí dọc theo các tuyến đường quy hoạch cấp điện cho 03 trạm biến áp 22/0,4kV (cụ thể vị trí của trạm biến áp sẽ được xem xét trong giai đoạn sau).
- Mạng lưới hạ thế: Xây dựng các tuyến cáp ngầm hạ thế 0,4kV dọc các tuyến đường quy hoạch cấp điện cho các công trình và chiếu sáng đường (chi tiết được xác định cụ thể ở giai đoạn sau).
b) Thông tin liên lạc:
- Nguồn cấp: được đấu nối với nguồn của giai đoạn 1 đã được xây dựng.
- Tổng dung lượng thuê bao: 300 thuê bao.
- Mạng lưới thông tin liên lạc: Xây dựng tuyến cáp quang nhánh ngầm dọc theo đường quy hoạch cấp nguồn cho tủ cáp (dung lượng 300 số). Mạng lưới cáp ngầm từ tủ cáp đến các thuê bao, vị trí và dung lượng tủ cáp sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn sau trên cơ sở ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành về nguồn cấp và phương án đấu nối.
4.3.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a) Thoát nước thải:
- Đối với khu biệt thự nghỉ dưỡng cho thuê: xây dựng hệ thống cống thoát nước thải riêng, kích thước D300mm dọc theo các tuyến đường thu gom nước thải của các công trình dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ, công suất khoảng 80m3/ngđ để xử lý.
- Đối với các khu Kiots, chòi nghỉ, Club House: Xây dựng các thiết bị xử lý nước thải cục bộ (bể bastafat) trong các công trình để xử lý.
- Đối với khu vực sân golf: Xây dựng hệ thống thu nước tưới cỏ, nước mưa chảy tràn sân golf, phía dưới lớp đất trồng cỏ được lót bằng vật liệu chống thấm, nước được thu lại bằng hệ thống cống thu ngầm dưới mặt cỏ dẫn về các công trình xử lý. Nước sau khi được xử lý đạt tiêu chuẩn hiện hành được xả vào hồ trong khu quy hoạch. Xây dựng thiết bị theo dõi và kiểm soát chất lượng nước hồ đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường và phải được cơ quan quản lý môi trường cho phép mới được thoát vào nguồn tiếp nhận (vị trí, công suất, số lượng, dây chuyền công nghệ các công trình xử lý sẽ được xác định cụ thể trong giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt).
b) Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu vực biệt thự: đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường khoảng cách giữa các thùng rác là 50m/1 thùng; Đối với khu vực cây xanh, khu vực chơi golf: đặt các thùng rác nhỏ dọc theo các tuyến đường tại những vị trí thuận tiện cho người tham gia chơi golf vứt rác.
- Xây dựng điểm tập kết rác để phục vụ cho nhu cầu của khu quy hoạch. Chất thải rắn được thu gom, vận chuyển tới khu xử lý chất thải rắn tập trung của Thành phố để xử lý.
4.3.6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật:
- Chỉ giới đường đỏ được xác định trên cơ sở tọa độ tim đường, mặt cắt ngang điển hình và các yếu tố kỹ thuật khống chế ghi trực tiếp trên bản vẽ.
- Chỉ giới xây dựng được xác định để đảm bảo các yêu cầu về an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy và kiến trúc cảnh quan; chỉ giới xây dựng cụ thể của từng công trình được xác định theo cấp đường quy hoạch theo quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật: Tuân thủ theo đúng tiêu chuẩn quy phạm ngành và Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và trình cấp thẩm quyền phê duyệt hồ sơ thiết kế cắm mốc giới mạng lưới đường giao thông theo đồ án quy hoạch chi tiết được UBND Thành phố phê duyệt để thực hiện cắm mốc giới ngoài thực địa, bàn giao cho Chính quyền địa phương quản lý theo quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BXD ngày 15/3/2016 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 82/2014/QĐ- UBND ngày 21/11/2014 của UBND Thành phố Hà Nội.
4.4. Đánh giá môi trường chiến lược:
- Thực hiện dự án phải tuân thủ quy hoạch được duyệt và các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố về bảo vệ môi trường.
- Phải có biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng.
- Nâng cao nhận thức của cán bộ, công nhân viên và khách du lịch trong việc khai thác, sử dụng các hoạt động đảm bảo vệ sinh môi trường.
4.5. Quy định quản lý:
- Việc quản lý đầu tư xây dựng dự án cần tuân thủ quy hoạch và “Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố golf tại sân golf quốc tế Đảo Vua tại Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây” kèm theo hồ sơ quy hoạch này. Ngoài ra còn phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành của Nhà nước và Thành phố; Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn chuyên ngành có liên quan.
- Việc điều chỉnh, thay đổi, bổ sung quy hoạch phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
- Trong quá trình triển khai quy hoạch xây dựng có thể áp dụng các tiêu chuẩn, quy phạm nước ngoài và phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Giao Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, ký xác nhận hồ sơ, bản vẽ đồ án và Quy định quản lý kèm theo đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố golf tại sân golf quốc tế Đảo Vua tại Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây theo đúng quy định, phù hợp với nội dung Quyết định này; Lưu trữ hồ sơ đồ án quy hoạch theo quy định; Chủ trì phối hợp với UBND thị xã Sơn Tây, UBND xã Sơn Đông tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt để cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND thị xã Sơn Tây, Chánh Thanh tra Sở Xây dựng có trách nhiệm kiểm tra, giám sát xây dựng theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm về các số liệu, tính chuẩn xác tại các bản vẽ trong hồ sơ đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 mở rộng 18 hố golf tại sân golf quốc tế Đảo Vua tại Đồng Mô, xã Sơn Đông, thị xã Sơn Tây.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Công an Thành phố, Bộ Tư lệnh Thủ đô; Chủ tịch UBND thị xã Sơn Tây, Chủ tịch UBND xã Sơn Đông; Giám đốc Công ty TNHH Thung Lũng Vua; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. .
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng tỷ lệ 1/2.000 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ Mỹ Lệ do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu xã Ninh An huyện Hoa Lư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm hành chính - văn hóa - thương mại thành phố Biên Hòa do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu sân golf Sky lake golf and resort club, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Thông tư 10/2016/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Quyết định 5514/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch chung thị xã Sơn Tây (lồng ghép Đô thị vệ tinh Sơn Tây) đến năm 2030, tỷ lệ 1/10.000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh vị trí và diện tích đất quy hoạch xây dựng mở rộng vườn du lịch sinh thái Cái Nai tại Quyết định 1237/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 13 Quyết định 82/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 14 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự-Sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc
- 15 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng - Lạng Sơn
- 16 Luật Xây dựng 2014
- 17 Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Thông tư 01/2011/TT-BXD hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 19 Quyết định 1946/QĐ-TTg năm 2009 về việc phê duyệt Quy hoạch sân golf Việt Nam đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20 Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở cao cấp và dịch vụ du lịch Đà Lạt Paradise Garden, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
- 21 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 1 Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng (tỷ lệ 1/500) Khu vui chơi và công viên biển (HAB Park), huyện Phú Vang, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 587/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Phú Hội, huyện Đức Trọng tỷ lệ 1/2.000 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 653/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án và quy định quản lý theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu đô thị Thương mại - Dịch vụ Mỹ Lệ do tỉnh Bình Phước ban hành
- 4 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư đường sắt cắt ngang thôn Bộ Đầu xã Ninh An huyện Hoa Lư do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5 Quyết định 601/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu trung tâm hành chính - văn hóa - thương mại thành phố Biên Hòa do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 6 Quyết định 1333/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu sân golf Sky lake golf and resort club, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 2689/QĐ-UBND năm 2015 điều chỉnh vị trí và diện tích đất quy hoạch xây dựng mở rộng vườn du lịch sinh thái Cái Nai tại Quyết định 1237/QĐ-UBND do thành phố Cần Thơ ban hành
- 8 Quyết định 47/2014/QĐ-UBND bổ sung giá đất tại khu vực đất Biệt thự-Sân Golf Tam Đảo trong bảng giá đất năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về quản lý cư trú, hoạt động của người nước ngoài tại Dự án khách sạn sân golf Hoàng Đồng - Lạng Sơn
- 10 Quyết định 1295/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng Khu nhà ở cao cấp và dịch vụ du lịch Đà Lạt Paradise Garden, phường 4, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng