UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1517/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 08 tháng 8 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại;
Căn cứ Thông tư số 01/2011/TT-BNG , ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 88/TTr-SNN&PTNT, ngày 02/8/2011 và Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 01 (một) thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có phụ lục 1, 2 kèm theo).
Điều 2. Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND, ngày 08/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
Số TT | Tên thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 | Cấp mới giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
|
2 | Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại |
|
II | Lĩnh vực Hành chính tư pháp |
|
1 | Chấp thuận cho mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương |
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
I. Lĩnh vực Nông nghiệp:
1. Cấp mới giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 8 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản. Đối với diện tích đất cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng nhưng chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải được Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đang sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại Uỷ ban nhân dân cấp xã trả cho chủ trang trại. Trường hợp không cấp, không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục II, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 5 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu: 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long;
b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Họ và tên chủ trang trại hoặc (đại diện hộ gia đình trang trại): ...........................
...............................................................................................Nam/Nữ:...............
Năm sinh: ……………………………………….....................................................
Chứng minh nhân dân số .................................... ngày cấp............/......../.........
Nơi cấp: ......................................................................................................... .....
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp...../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp...............................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
…………………………………………………………………………………………..
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thông tin sau:
1. Địa điểm trang trại:..........................................................................................
2. Lĩnh vực sản xuất của trang trại:.....................................................................
3. Diện tích đất của trang trại: Tổng diện tích đất nông nghiệp (ha):..................
Trong đó: +) Diện tích đất lâm nghiệp:............................................................
+) Diện tích các loại đất nông nghiệp khác:....................................
4. Giá trị sản lượng hàng hóa năm liền kề:
TT | Tên sản phẩm | Sản lượng hàng hóa | Giá bán sản phẩm (1000 đ) | Giá trị sản lượng hàng hóa trong năm | |
Đơn vị tính | Số lượng | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
| .........., ngày .... tháng .... năm ....... |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
|
Ngày….. tháng…. năm ….. |
2. Cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trang trại sản xuất.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính đơn đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận kinh tế trang trại (theo mẫu);
- Bản chính giấy chứng nhận trang trại đã được cấp;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh thay đổi tên chủ trang trại với trường hợp thay đổi tên chủ trang trại.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận đơn trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và chuyển hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp không xác nhận Đơn đề nghị cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện cấp, cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ từ Uỷ ban nhân dân cấp xã chuyển đến. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận kinh tế trang trại Uỷ ban nhân dân cấp xã trả cho chủ trang trại. Trường hợp không cấp, không cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại, Uỷ ban nhân dân cấp huyện phải gửi văn bản cho Uỷ ban nhân dân cấp xã, trong đó nói rõ lý do để thông báo cho người nộp hồ sơ).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, hộ gia đình.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại (Phụ lục III, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: (Theo quy định tại Điều 9 của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
Chủ trang trại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại trong các trường hợp sau:
- Thay đổi tên chủ trang trại;
- Thay đổi về lĩnh vực sản xuất của trang trại.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT , ngày 13/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn qui định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN KINH TẾ TRANG TRẠI
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện .................................
Tôi là: ......................................................................…………Nam/Nữ:...............
Năm sinh: ………………………………………………………………….. …….......
Chứng minh nhân dân số .................................... ngày cấp............/......../.........
Nơi cấp: ......................................................................................................... .....
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): .................................
…………………………………………………………………………………………..
Ngày cấp...../....../......Ngày hết hạn......./....../......... Nơi cấp...............................
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………...
Chỗ ở hiện tại:.....................................................................................................
Địa điểm trang trại:......................................................................................... .....
Lĩnh vực sản xuất của trang trại:.........................................................................
Đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận kinh tế trang trại với những thay đổi sau:
1. Thay đổi chủ trang trại:...................................................................................
- Họ tên chủ trang trại cũ:....................................................................................
- Hộ khẩu thường trú:..........................................................................................
- Lý do thay đổi chủ trang trại:.............................................................................
2. Thay đổi lĩnh vực sản xuất của trang trại:
- Lĩnh vực sản xuất của trang trại trong giấy chứng nhận kinh tế trang trại cũ: …………………………………………………………………………………………..
.……………………………………………………………………………….
- Lĩnh vực sản xuất hiện tại của trang trại:
Tôi cam kết và chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung kê khai trên đơn./.
| .........., ngày .... tháng .... năm ....... |
XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
- Chủ trang trại:.................................................................................................. - Lĩnh vực sản xuất của trang trại (trang trại trồng trọt, lâm nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, tổng hợp): ......................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... |
Ngày….. tháng…. năm ….. |
II. Lĩnh vực Hành chính tư pháp.
1. Chấp thuận cho mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương:
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo qui định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra thành phần, tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thì ra phiếu nhận hồ sơ, hẹn ngày nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho người nộp, để người nộp bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản.
+ Khi đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính, người nhận phải trả lại phiếu nhận hồ sơ (khi nộp hồ sơ) và ký vào sổ trả kết quả;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
+ Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (Theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 của Thông tư số 01/2011/TT-BNG , ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao):
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- 01 bản chính Đơn xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương (theo mẫu);
- 01 bản gốc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất cảnh, nhập cảnh của người chết (nếu có), để kiểm tra đối chiếu;
- 01 bản chụp giấy chứng tử do cơ quan có thẩm quyền của người nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện cấp;
- 01 bản chụp giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với thi hài); giấy chứng nhận khai quật và giấy chứng nhận vệ sinh, kiểm dịch y tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp (đối với hài cốt); giấy chứng nhận hỏa thiêu thi hài (đối với tro cốt);
- Bản chính Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) và sổ hộ khẩu của người xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương để kiểm tra đối chiếu;
- Bản gốc văn bản uỷ quyền, trong trường hợp người thực hiện thủ tục hành chính được thân nhân của người chết uỷ quyền.
- Bản chính giấy tờ chứng minh mối quan hệ thân nhân (cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, chồng, vợ, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ruột của người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) giữa người xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt về chôn cất, bảo quản tại địa phương với người chết để kiểm tra đối chiếu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, nếu nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Uỷ ban nhân dân cấp xã.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ý kiến đồng ý hay không đồng ý.
- Phí, lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Đơn xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt của người thân về chôn cất, bảo quản tại địa phương (Mẫu số 02/NG-LS, ban hành kèm theo Thông tư số 01/2011/TT-BNG , ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): (Theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 01/2011/TT-BNG , ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao):
+ Không đưa về Việt Nam thi hài của người chết do mắc bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007 (bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê-bô-la (Ebola); Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút và các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm mới phát sinh chưa rõ tác nhân gây bệnh).
+ Người xin phép mang thi hài, hài cốt, tro cốt về chôn cất, bảo quản tại địa phương có mối quan hệ thân nhân (cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, chồng, vợ, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, cháu ruột của người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại) với người chết.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 01/2011/TT-BNG , ngày 20/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao quy định thủ tục cấp Giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam.
Mẫu số 02/NG-LS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN PHÉP MANG THI HÀI, HÀI CỐT, TRO CỐT CỦA NGƯỜI THÂN VỀ CHÔN CẤT, BẢO QUẢN TẠI ĐỊA PHƯƠNG
Kính gửi: | Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn…................ huyện/quận…........................... tỉnh/thành phố…...................... |
Tôi tên là:............................................................................................................. ..........
Cư trú tại........................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Làm đơn này đề nghị UBND xã/phường cho phép gia đình tôi được mang thi hài/ hài cốt/ tro cốt của:
Họ và tên người chết:.....................................................................................................
Ngày sinh:............................... nơi sinh:............................... quan hệ:............................
Ngày chết:............................... nơi chết:........................................................................
Về chôn cất/bảo quản tại................................................................................................
.....................................................................................................................................
Gia đình chúng tôi mong được UBND xã/phường/thị trấn xem xét và chấp thuận./.
Ý kiến của UBND xã/ phường/ thị trấn ................……………………… ................……………………… ................……………………… ................……………………… ................……………………… Ngày … tháng … năm … | Ngày … tháng … năm … |
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND, ngày 08/8/2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tên thủ tục hành chính | Quyết định đã công bố |
I | Lĩnh vực Nông nghiệp |
|
1 | Xác nhận báo cáo tóm tắt về loại hình trang trại, quy mô, kết quả đầu tư và tình hình sản xuất, kinh doanh của trang trại | Quyết định số 1544/QĐ-UBND , ngày 30/6/2009 |
- 1 Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long
- 5 Thông tư 01/2011/TT-BNG quy định thủ tục cấp giấy phép nhập cảnh thi hài, hài cốt, tro cốt về Việt Nam do Bộ Ngoại giao ban hành
- 6 Thông tư 27/2011/TT-BNNPTNT quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2370/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 2310/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới và thay thế áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Quyết định 2202/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng chung tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Quyết định 1989/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Long