ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1517/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 08 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THỦ TỤC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 365/TTr-SNV ngày 01 tháng 8 năm 2012;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo Phụ lục 01).
Điều 2. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực Hội, tổ chức phi Chính phủ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Kèm theo phụ lục 02).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội Vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 01
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ghi chú |
LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ |
| |
1 | Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn. |
|
2 | Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn. |
|
3 | Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn. |
|
4 | Tự giải thể đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn. |
|
5 | Cho phép đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THẾ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẮP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Cho phép thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường thị trấn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Buớc 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố, nơi hội dự kiến hoạt động.
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
• Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả Iời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ. nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.
Bưóc 4- Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
• Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
• Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
• Đơn đề nghị cho phép thành lập hội (bản chính).
• Dự thảo Điều lệ đảm bảo đủ nội dung chính theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
• Danh sách những người trong ban vận động thành lập hội được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận (bản chính).
• Lý lịch tư pháp của người đứng đầu Ban vận động thành lập hội.
• Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội (như giấy chủ quyền, hợp đồng thuê nhà…)
• Bản kê khai tài sản do các sáng lập viên tự nguyện đóng góp (nếu có).
• Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định cho phép thành lập hội: trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
• Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Có mục đích hoạt động không trái quy định của pháp luật: không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với hội thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn hoạt động.
• Có điều lệ.
• Có trụ sở.
• Có ít nhất mười công dân, tổ chức Việt Nam trong xã phường, thị trấn có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội:
• Đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do UBND các huyện, thị xã, thành phố xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội:
• Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mội số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
• Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong việc cho phép thành lập: chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
2. Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Buớc 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
• Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả Iời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.
Bưóc 4- Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
• Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
• Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
• Công văn đề nghị phê duyệt Điều lệ Hội (bản chính);
• Điều lệ và Biên bản thông qua điều lệ hội (bản chính);
• Biên bản bầu ban lãnh đạo, ban kiểm tra (có danh sách kèm theo) và lý lịch người đứng đầu hội.
• Chương trình hoạt động của hội;
• Nghị quyết Đại hội (bản chính)
• Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, quyết định phê duyệt Điều lệ hội: trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
• Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày đại hội kết thúc, ban lãnh đạo đại hội kết thúc, ban lãnh đạo hội gửi một số hồ sơ báo cáo kết quả đại hội theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và văn bản đề nghị phê duyệt điều lệ hội đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP .
• Nội dung của Điều lệ Hội không trái quy định của pháp luật và có đầy đủ nội dung chính đã quy định trong Điều 8 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý Hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mội số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
• Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong việc cho phép thành lập: chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
3. Chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Buớc 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội dự kiến hoạt động.
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
• Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả Iời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.
Bưóc 4- Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
• Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
• Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ gồm:
• Đơn đề nghị chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
• Đề án chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trong đề án phải có phương án giải quyết tài sản, tài chính, lao động, phân định chức năng, quyền hạn, lĩnh vực hoạt động và trách nhiệm, nghĩa vụ phải thực hiện (bản chính).
• Nghị quyết đại hội của hội về việc chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính);
• Dự thảo điều lệ hội mới do chia, tách, sáp nhập; hợp nhất hội.
• Danh sách ban lãnh đạo lâm thời của hội thành lập do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Ban lãnh đạo lâm thời do đại hội bầu, số lượng thành viên do đại hội quyết định, ban lãnh đạo lâm thời tự giải thể sau khi đại hội bầu ban lãnh đạo của hội;
• Sơ yếu lý lịch và phiếu lý lịch tư pháp của người đứng đầu ban lãnh đạo lâm thời (bản chính);
• Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của hội hình thành mới do chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn ba mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
• Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Về chia tách: Hội chia tách thành hai hoặc nhiều Hội mới thì các Hội mới phải đảm bảo các yêu cầu đối với các hội mới thành lập như:
• Có mục đích hoạt động không trái quy định của Pháp Luật: không trùng lặp về tên gọi và lĩnh vực hoạt động chính với Hội thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn hoạt động.
• Có điều lệ.
• Có trụ sở.
• Có ít nhất mười công dân, tổ chức Việt Nam trong xã có đủ điều kiện, tự nguyện, có đơn đăng ký tham gia thành lập hội:
• Đối với hội nghề nghiệp có tính đặc thù chuyên môn, số lượng công dân và tổ chức tự nguyện đăng ký tham gia thành lập hội do UBND tỉnh xem xét quyết định từng trường hợp cụ thể.
* Về hợp nhất, sáp nhập: Hội mới sau khi hợp nhất, sáp nhập: đảm bảo có tên gọi và mục đích hoạt động chính không trùng lắp với Hội thành lập hợp pháp trước đó trên cùng địa bàn hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội:
• Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mội số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
• Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong việc cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
4. Tự giải thể đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức Hội chuẩn bị hồ sơ theo quy định và thông báo thời hạn thanh toán nợ (nếu có) về việc chuẩn bị giải thể Hội trên năm số báo liên tiếp ở báo của tỉnh.
Buớc 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
• Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả Iời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.
Bước 4- Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
• Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
• Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
• Đơn đề nghị giải thể hội (bản chính).
• Nghị quyết giải thể hội (bản chính).
• Bản kiểm kê tài sản, tài chính (bản chính).
• Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ (bản chính).
- Thời hạn giải quyết: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định giải thể hội sau mười lăm ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của hội khi xin giải thể mà không có đơn khiếu nại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
• Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Hội tự giải thể trong các trường hợp sau đây: Hết thời hạn hoạt động: theo đề nghị của trên 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức: Mục đích đã hoàn thành.
• Không có khiếu nại, tố cáo nào liên quan đến hoạt động của Hội.
• Giải quyết tài sản, tài chính theo quy định tại Khoản 1, Điều 31 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội:
• Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mội số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
• Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong việc cho phép thành lập: chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
5. Cho phép đổi tên Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Buớc 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Công chức có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, nếu:
• Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp (nếu nộp trực tiếp).
• Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại theo quy định (nếu nộp trực tiếp). Nếu hồ sơ không gửi trực tiếp mà gửi qua đường bưu điện thì gửi công văn trả Iời, trả lại hoặc yêu cầu bổ sung theo quy định.
Bước 3- Thẩm định hồ sơ:
Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.
Bưóc 4- Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi hội hoạt động.
Chuyên viên tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra giấy hẹn (nếu nhận trực tiếp), trả kết quả giải quyết theo quy định.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
• Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
• Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ) gồm:
• Đơn đề nghị cho phép đổi tên hội (bản chính), trong đó có nêu rõ lý do, sự cần thiết phải đổi tên hội:
• Nghị quyết Đại hội của hội về việc đổi tên hội.
• Dự thảo Điều lệ sửa đổi, bổ sung đảm bảo đủ nội dung chính theo quy định tại Điều 8 của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP.
• Trường hợp có sự thay đổi về Ban Lãnh đạo hội thì gửi kèm Biên bản Bầu Ban lãnh đạo (có danh sách kèm theo), đối với người đứng đầu hội thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư số 11/2010/TT-BNV.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp pháp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định cho phép hội đổi tên, trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
• Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố.
• Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Tên Hội không trùng lắp với Hội đã thành lập trước đó trên cùng địa bàn hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mội số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
• Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong việc cho phép thành lập: chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
PHỤ LỤC 02
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1517/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | Ghi chú |
LĨNH VỰC HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ |
| |
1 | Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã. |
|
Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
1. Công nhận Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định pháp luật.
Buớc 2- Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện) nơi hội dự kiến hoạt động đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện: tại phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện thuộc lĩnh vực hội dự kiến hoạt động đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
Bước 3- Thẩm định hồ sơ:
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu chưa đầy đủ về nội dung theo quy định thì cơ quan quản lý Nhà nước (Phòng Nội vụ cấp huyện đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện; phòng chuyên môn quản lý về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động thuộc UBND cấp huyện đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã) có trách nhiệm thông báo bằng văn bản để cá nhân, tổ chức hoàn chỉnh hồ sơ đầy đủ về nội dung theo quy định.
Bưóc 4- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại cơ quan quản lý Nhà nước(Phòng Nội vụ cấp huyện đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện; phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã).
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30 (Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần, trừ các ngày lễ, Tết).
- Cách thức thực hiện:
• Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước
• Thông qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
• Đơn xin công nhận Ban vận động thành lập hội (ghi rõ tên hội, tôn chỉ, mục đích của hội, lĩnh vực mà hội dự kiến hoạt động, phạm vi hoạt động, dự kiến thời gian trù bị thành lập hội và nơi tạm thời làm địa điểm hội họp).
• Danh sách trích ngang của những người dự kiến trong Ban vận động thành lập hội (họ, tên, ngày, tháng, năm sinh, trú quán, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn). Đối với nhân sự dự kiến là người đứng đầu (Trưởng ban) ban vận động thành lập hội thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định công nhận Ban vận động thành lập Hội; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Phần chữ in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
• Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
+ UBND cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong huyện:
+ Phòng chuyên môn (quản lý về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động) thuộc UBND cấp huyện quyết định công nhận ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong xã.
• Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
• Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện; phòng chuyên môn quản lý về lĩnh vực hội dự kiến hoạt động thuộc UBND cấp huyện đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã.
• Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí (nếu có): Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
• Hội có phạm vi hoạt động trong huyện, xã, có ít nhất 03 thành viên;
• Người đứng đầu ban vận động thành lập hội là công dân Việt Nam, sống thường trú tại Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khỏe và có uy tín trong lĩnh vực hội dự kiến hoạt động.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
• Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26/11/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện mội số điều của Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.
• Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
• Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 13/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố trong việc cho phép thành lập: chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu./.
- 1 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1847/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 176/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 1847/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3 Quyết định 2870/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 2716/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Hà Tĩnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 1511/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành