- 1 Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1518/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ RÀ SOÁT ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 2026/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công thực hiện nhiệm vụ rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh và kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế như sau:
1. Đối với lĩnh vực dược và mỹ phẩm:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý dược;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý y, dược cổ truyền và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Đối với lĩnh vực y dược cổ truyền:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý y, dược cổ truyền;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý dược, Cục Quản lý khám, chữa bệnh và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
3. Đối với lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý khám, chữa bệnh;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý y, dược cổ truyền, Vụ Sức khỏe bà mẹ - trẻ em và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
4. Đối với lĩnh vực an toàn thực phẩm:
a) Đơn vị đầu mối: Cục An toàn thực phẩm;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
5. Đối với lĩnh vực y tế dự phòng:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Y tế dự phòng;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám, chữa bệnh và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
6. Đối với lĩnh vực môi trường y tế:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Quản lý môi trường y tế;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Trang thiết bị và công trình y tế và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
7. Đối với lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Phòng, chống HIV/AIDS;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Cục Y tế dự phòng và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
8. Đối với lĩnh vực trang thiết bị và công trình y tế:
a) Đơn vị đầu mối: Vụ Trang thiết bị và công trình y tế;
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
9. Đối với lĩnh vực khoa học, công nghệ và đào tạo:
a) Đơn vị đầu mối: Cục Khoa học, Công nghệ và Đào tạo;
b) Đơn vị phối hợp: Cục Quản lý môi trường y tế và Vụ Pháp chế;
c) Thời gian thực hiện: Hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm 2018.
10. Giao Vụ Pháp chế làm đầu mối tổng hợp chung, xin ý kiến của các đơn vị, địa phương và xây dựng báo cáo rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh và kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế.
Điều 2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính làm đầu mối, phối hợp Vụ Pháp chế nghiên cứu, đề xuất nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm vụ tại Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành.
Điều 4. Việc hoàn thành việc Kế hoạch rà soát và đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh và kiểm tra chuyên ngành thuộc lĩnh vực y tế sẽ là một trong các tiêu chí để xét khen thưởng năm 2018 đối với các tập thể và cá nhân thuộc cơ quan Bộ Y tế.
Điều 5. Các ông, bà Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng các Vụ, Cục được giao nhiệm vụ tại Điều 1 và Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
- 1 Công văn 464/KCB-QLHN năm 2019 về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành
- 2 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 3 Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 4 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Quyết định 1319/QĐ-BTP năm 2018 về phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 6 Quyết định 1396/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về phê duyệt phương án đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7 Công văn 7937/VPCP-PL năm 2017 báo cáo rà soát về điều kiện đầu tư kinh doanh của VCCI và CIEM do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 9 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 7292/QĐ-BYT năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế kể từ ngày 01/7/2016 theo chuyên đề về điều kiện đầu tư kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11 Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 12 Quyết định 2026/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Đề án Giải pháp nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Nghị định 67/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế
- 2 Quyết định 7292/QĐ-BYT năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế kể từ ngày 01/7/2016 theo chuyên đề về điều kiện đầu tư kinh doanh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3 Công văn 7937/VPCP-PL năm 2017 báo cáo rà soát về điều kiện đầu tư kinh doanh của VCCI và CIEM do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 100/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng
- 5 Nghị định 136/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- 6 Quyết định 1396/QĐ-BVHTTDL năm 2018 về phê duyệt phương án đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 7 Quyết định 1319/QĐ-BTP năm 2018 về phê duyệt phương án cắt giảm, đơn giản hóa các điều kiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tư pháp
- 8 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 9 Công văn 464/KCB-QLHN năm 2019 về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế do Cục Quản lý Khám, chữa bệnh ban hành