BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1519/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Quyết định số 3243/QĐ-BNN-KHCN ngày 26/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc điều chỉnh danh mục các nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp Bộ năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt TOR cho vị trí chuyên gia viết báo cáo chuyên đề phục vụ xây dựng "Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" (điều khoản tham chiếu đính kèm).
Điều 2. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ tổ chức tuyển chọn chuyên gia tư vấn theo đúng các nội dung đã nêu trong TOR.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TL. BỘ TRƯỞNG |
Kèm theo Quyết định số 1519/QĐ-BNN-KHCN ngày 11/10/2013 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tuyển chọn được chuyên gia phù hợp để xây dựng được bản dự thảo "Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030".
Chuyên gia cần đáp ứng yêu cầu theo các tiêu chí sau:
3.1. Về trình độ chuyên môn:
- Nắm vững chủ trương, chính sách ưu tiên của Nhà nước Việt Nam, của Bộ Nông nghiệp và PTNT về môi trường nông nghiệp, nông thôn;
- Hiểu biết về hiện trạng môi trường ngành nông nghiệp, nông thôn;
- Tiến sĩ chuyên ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và môi trường
3.2. Về kinh nghiệm:
- Có kinh nghiệm công tác trên 15 năm, có uy tín trong các lĩnh vực khoa học nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, môi trường nông nghiệp và nông thôn;
- Có kinh nghiệm tham gia xây dựng các chương trình, dự án, đề án, đề tài, kế hoạch phát triển của ngành.
3.3. Về các yêu cầu khác:
- Có nguyện vọng, đủ kiện về thời gian và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ;
- Chấp hành nghiêm các quy định về thực hiện nhiệm vụ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Là chuyên gia đang làm việc tại các Viện, Trường, tổ chức NGO hoặc chuyên gia tự do.
4.1. Xây dựng kế hoạch, đề cương thực hiện nhiệm vụ:
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ, bao gồm các công việc thu thập, điều tra (nếu cần thiết);
- Đề cương chi tiết chuyên đề;
4.2. Thực hiện việc thu thập, điều tra (nếu cần thiết), xử lý và tổng hợp kết quả để xây dựng các chuyên đề sau:
+ Chuyên đề 1: Báo cáo hiện trạng công tác bảo vệ môi trường của ngành nông
+ Chuyên đề 2: Phân tích, xác định các nhiệm vụ giao cho Bộ NN và PTNT tại “Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”, nghiên cứu xây dựng khung Kế hoạch hành động.
+ Chuyên đề 3: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp phòng ngừa và kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm môi trường nông nghiệp, nông thôn.
+ Chuyên đề 4: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp đẩy mạnh cung cấp nước sạch và dịch vụ vệ sinh môi trường nông thôn.
+ Chuyên đề 5: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng tài nguyên đất hiệu quả và bền vững; khắc phục tình trạng mất đất nông nghiệp do chuyển đổi mục đích sử dụng, thoái hóa, bạc màu, hoang mạc hóa
+ Chuyên đề 6: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp khai thác nhằm hạn chế mức độ suy giảm nguồn lợi thủy sản vùng ven bờ.
+ Chuyên đề 7: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp triển khai kế hoạch bảo vệ, quản lý và phát triển nhằm nâng tỷ lệ che phủ của rừng và chất lượng rừng.
+ Chuyên đề 8: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp kìm chế mức độ suy thoái các nguồn gen quý, hiếm phục vụ sản xuất nông nghiệp.
+ Chuyên đề 9: Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
4.3. Tự chịu trách nhiệm về bảo hiểm nghề nghiệp, bảo hiểm y tế, tai nạn và đi lại trong thời gian tư vấn; Tự thanh toán tất cả các loại thuế liên quan cá nhân theo quy định hiện hành của Pháp luật; Tự thanh toán các chi phí về phương tiện đi lại, lưu trú và chi phí cho các hoạt động khác; dự trù đầy đủ kinh phí trước khi ký kết Hợp đồng tư vấn; Tự bố trí máy tính để làm việc và bảo đảm an toàn các dữ liệu và báo cáo.
Sản phẩm giao nộp gồm:
- 5.1. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, số lượng 05 bộ.
- 5.2. 09 (chín) chuyên đề đã nêu trong mục 4.2, số lượng 05 bộ.
Tất cả các sản phẩm trên phải được Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chấp nhận (Báo cáo bằng tiếng Việt gồm bản in và đĩa CD);
Thời gian thực hiện được tính từ 22/10/2013 đến 22/12/2013.
Hợp đồng dựa trên Dự toán chi tiết kinh phí sự nghiệp môi trường chi qua Văn phòng Bộ năm 2013.
- Hồ sơ dự tuyển gồm:
+ Đơn đăng ký (01 bản tiếng Việt)
+ Lý lịch khoa học cá nhân theo mẫu tại phụ lục đính kèm (01 bản tiếng Việt)
- Hồ sơ dự tuyển gửi về địa chỉ: Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Phòng 101, nhà A9), Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội trước 16 giờ 30 phút, ngày 16/10/2013.
Kinh phí chi cho chuyên gia viết 09 báo cáo chuyên đề phục vụ xây dựng "Kế hoạch hành động ngành nông nghiệp thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030" là: 63.000.000 đồng (Sáu mươi ba triệu đồng chẵn).
Mẫu lý lịch khoa học cá nhân của chuyên gia
1 | Họ và tên chuyên gia: Điện thoại liên hệ: Email: | nam/nữ di động: |
2 | Cơ quan công tác: Điện thoại: |
fax: |
3 | Số chứng minh thư: | Nơi cấp: |
4 | Địa chỉ liên hệ: | |
5 | Trình độ chuyên môn: | |
6 | Lĩnh vực đào tạo: | |
7 | Kinh nghiệm công tác về khoa học nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, môi trường nông nghiệp và nông thôn: | |
8 | Các hợp đồng đã và đang thực hiện có tính chất tương đương (chương trình, đề tài, dự án..) trong 5 năm gần đây, nhiệm vụ cụ thể của chuyên gia trong từng hợp đồng đó (liệt kê cụ thể). |
Lời cam đoan:
| ………., ngày tháng năm 2013 |
- 1 Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Nghị định 75/2009/NĐ-CP sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 5 Nghị định 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1 Quyết định 1216/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược Bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 166/QĐ-TTg năm 2014 Kế hoạch thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 274/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành