Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1523/QĐ-BNN-TCTL

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, PHÂN CẤP ĐÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Xét đề nghị phân loại, phân cấp cho các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Hải Dương tại Tờ trình số 01/TTr-UBND ngày 11/01/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân loại, phân cấp các tuyến đê trên địa bàn tỉnh Hải Dương để làm cơ sở cho việc quản lý, bảo vệ, tu bổ, nâng cấp và hộ đê phòng lụt như sau:

1) Đê cấp I:

Tên tuyến đê

Km đê

Chiều dài (m)

Loại đê

- Đê hữu Thái Bình

K9+600 - K29+150

19.550

Đê sông

- Đê tả Thái Bình

K4+670 - K29+500

24.830

Đê sông

- Đê hữu Kinh Thầy

K0+000 - K19+200

19.200

Đê sông

- Đê hữu Lai Vu

K0+000 - K4+417

4.417

Đê sông

Tổng

67.997

 

2) Đê cấp II:

Tên tuyến đê

Km đê

Chiều dài (m)

Loại đê

- Đê hữu Thái Bình

K29+150 - K40+050

10.900

Đê sông

- Đê tả Thái Bình

K0+000 - K4+670

4.670

Đê sông

- Đê tả Thái Bình

K29+500 - K49+618

20.118

Đê sông

- Đê tả Kinh Thầy

K0+000 - K17+676

17.676

Đê sông

- Đê tả Lai Vu

K0+000 - K4+583

4.583

Đê sông

- Đê hữu Kinh Môn

K0+000 - K20+838

20.838

Đê sông

- Đê tả Luộc

K20+700 - K52+822

32.122

Đê sông

Tổng

110.907

 

3) Đê cấp III:

Tên tuyến đê

Km đê

Chiều dài (m)

Loại đê

- Đê hữu Kinh Thầy

K19+200 - K32+803

13.603

Đê sông

- Đê tả Gùa

K0+000 - K2+840

2.840

Đê sông

- Đê tả Rạng

K0+000 - K22+240

22.240

Đê sông

- Đê hữu Rạng

K0+000 - K21+650

21.650

Đê sông

- Đê tả Lạch Tray

K0+000 - K7+345

7.345

Đê sông

- Đê hữu Thái Bình

K40+050 - K49+715

9.665

Đê sông

- Kênh Xả Nhà máy nhiệt điện Phả Lại

K0+000 - K0+831

831

Đê chuyên dùng

Tổng

78.174

 

4) Đê cấp IV:

Tên tuyến đê

Km đê

Chiều dài (m)

Loại đê

- Đê tả Thái Bình

K49+618 - K60+765

11.147

Đê sông

- Đê hữu Thái Bình

K49+715 - K56+285

6.570

Đê sông

- Đê tả Mía

K0+000 - K2+685

2.685

Đê sông

- Đê hữu Gùa

K0+000 - K2+700

2.700

Đê sông

- Đê hữu Văn Úc

K0+000 - K12+900

12.900

Đê sông

- Đê tả Kinh Môn

K0+000 - K32+000

32.000

Đê sông

- Đê hữu Kinh Thầy

K32+803 - K48+134

15.331

Đê sông

- Đê tả Thương

K1+597 - K11+015

9.418

Đê bao

Tổng

92.751

 

5) Đê cấp V:

Tên tuyến đê

Km đê

Chiều dài (m)

Loại đê

- Đê tả Hàn Mấu

K0+754 - K5+225

4.471

Đê sông

- Đê tả Kinh Thầy

K17+676 - K25+170

7.494

Đê sông

- Đê hữu Đá Vách

K0+000 - K11+590

11.590

Đê sông

- Đê nhà máy xi măng Phúc Sơn

Tả Hàn Mấu

K0+000 - K0+754

754

Đê chuyên dùng

Tả Kinh Thầy

K25+170 - K25+976

806

Tổng

25.115

 

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương căn cứ quy định tại Điều 1 để chỉ đạo các cấp, ngành của Tỉnh trong việc thực hiện đảm bảo an toàn cho đê điều.

Điều 3. Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống lụt, bão, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- UBND tỉnh Hải Dương;
- Tổng cục Thủy lợi;
- Sở NN&PTNT tỉnh Hải Dương;
- Chi cục ĐĐ&PCLB tỉnh Hải Dương;
- Cục QLĐĐ&PCLB (VT, QHKH, CLB, QLĐ, 3b);
- Lưu VT, TCTL

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Văn Thắng