ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1528/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 29 tháng 06 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2019 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 823/QĐ-UBND NGÀY 11/4/2016 CỦA CHỦ TỊCH UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 415/TTr-STNMT ngày 22/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Dự án điều chỉnh bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2019 được phê duyệt tại Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh như sau:
Điều chỉnh, bổ sung Mục VI. Kinh phí thực hiện:
“1. Kinh phí thực hiện dự án của cấp nào do ngân sách cấp đó chi trả. Phần kinh phí của tỉnh cấp về cho Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và thực hiện chi cho các nội dung công việc theo quy định.
2. Kinh phí cấp tỉnh: Tổng dự toán cho phần kinh phí phục vụ cho công tác xây dựng bảng giá đất điều chỉnh tại cấp tỉnh là 63.500.000 đồng (trong đó: bổ sung thêm phần kinh phí hoạt động cho Ban chỉ đạo và tổ chuyên viên giúp việc là 18.500.000 đồng). Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường lập dự toán kinh phí phục vụ công tác xây dựng Bảng giá đất điều chỉnh tại cấp tỉnh trình Sở Tài chính thẩm định và bố trí nguồn kinh phí.
3. Kinh phí cấp huyện: Các huyện, thị xã tùy theo tình hình thực tế của địa phương mình cân đối bố trí nguồn kinh phí thực hiện dự án cho phù hợp, đảm bảo tiến độ được giao (chi cho công tác điều tra mỗi xã, phường, thị trấn khoảng 5.000.000 đồng, mức cụ thể do UBND cấp huyện xem xét quyết định theo tình hình thực tế tại từng địa bàn).”
Điều 2. Các nội dung khác vẫn thực hiện theo Quyết định số 823/QĐ-UBND ngày 11/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, Cục Thuế, Cục Thống kê, Ban Quản lý Khu kinh tế, Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 6127/QĐ-UBND năm 2015 về bộ đơn giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 7 Luật đất đai 2013
- 1 Quyết định 6127/QĐ-UBND năm 2015 về bộ đơn giá sản phẩm xây dựng bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 40/2015/QĐ-UBND ban hành đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 852/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu