ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1529/QĐ-UBND | Long An, ngày 13 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH SUẤT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU TÁI ĐỊNH CƯ; KHU DÂN CƯ; KHU ĐÔ THỊ; CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An; Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày 20/9/2013 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An ban hành kèm theo Quyết định số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh Long An;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 953/TTr-SXD ngày 06/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành suất đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư; khu dân cư; khu đô thị; các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An như sau:
1. Suất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư:
STT | Tên khu vực | Đơn vị tính (tỷ đồng/ha) | |
Quy mô | Quy mô | ||
1 | Các huyện: Tân Trụ, Châu Thành, Thủ Thừa, Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ và Thành phố Tân An. | 8,861 | 7,407 |
2 | Các huyện Cần Giuộc và Cần Đước | 10,255 | 8,572 |
3 | Các huyện:Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng và thị xã Kiến Tường | 10,488 | 8,767 |
2. Suất đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật các khu, cụm công nghiệp:
STT | Tên khu vực | Đơn vị tính (tỷ đồng/ha) | ||
Quy mô | Quy mô | Quy mô trên 300 ha | ||
1 | Các huyện: Tân Trụ, Châu Thành, Thủ Thừa, Bến Lức, Đức Hòa, Đức Huệ và Thành phố Tân An | 10,846 | 9,988 | 9,153 |
2 | Các huyện Cần Giuộc và Cần Đước | 12,551 | 11,559 | 10,593 |
3 | Các huyện: Thạnh Hóa, Tân Thạnh, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng và thị xã Kiến Tường | 12,837 | 11,823 | 10,834 |
Điều 2. Quy định thực hiện:
1. Suất đầu tư được quy định tại Điều 1 trên làm cơ sở để các đơn vị chức năng tham khảo thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết; thẩm định nhu cầu sử dụng đất để xét giao đất, cho thuê đất đối với các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Các dự án đăng ký trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa được cấp Giấy phép đầu tư thì được áp dụng, tham khảo suất đầu tư trên để các cơ quan chuyên môn thẩm định khả năng tài chính dự án và nhu cầu sử dụng đất trình UBND tỉnh quyết định.
2. Khi tính toán suất đầu tư hạ tầng để xác định giá đất tái định cư hoặc hỗ trợ tái định cư bằng tiền cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân có đủ điều kiện bố trí đất tái định cư thì phải căn cứ vào hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xác định.
Trường hợp chưa có hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc dự án giải tỏa theo tuyến, giải tỏa với quy mô diện tích đất nhỏ, số hộ bị ảnh hưởng ít, không bố trí khu tái định cư tập trung thì UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An căn cứ suất đầu tư quy định tại Điều 1 với tỷ lệ đất ở 50% để xác định giá đất tái định cư hoặc hỗ trợ tái định cư bằng tiền.
3. Suất đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm chi phí xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và chi phí thiết bị.
- Chi phí xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật như hệ thống thoát nước (tuyến ống thoát nước, hố ga, trạm bơm, trạm xử lý); hệ thống cấp nước (tuyến ống cấp nước, bể chứa, trạm bơm); hệ thống điện (điện chiếu sáng, sinh hoạt, trạm biến thế, điện sản xuất (đối với các khu, cụm công nghiệp) và các công tác khác như san nền, đường nội bộ, cây xanh.
- Chi phí thiết bị gồm chi phí thiết bị trạm bơm, trạm biến thế, trạm xử lý nước thải và trang thiết bị phục vụ chiếu sáng, cấp điện, cấp nước.
- Suất đầu tư trên chưa tính đến chi phí xây dựng hệ thống kỹ thuật bên ngoài khu và cụm, trang thiết bị, lắp đặt hệ thống điện, cấp thoát nước trong nhà.
- Suất đầu tư trên được tính bình quân cho 1 ha diện tích của khu và cụm (chưa tính đến chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An và các cơ quan có liên quan thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 15/5/2012 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định suất đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư; khu dân cư; khu đô thị; các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Nghị quyết 296/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND về phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- 4 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5 Quyết định 72/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2013 quy định về thiết kế quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7 Quyết định 51/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 07/2010/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá đất ở để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng kỹ thuật nhóm dân cư Hà Vị 3, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 9 Quyết định 07/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 10 Quyết định 110/2005/QĐ-UBT điều chỉnh mật độ xây dựng công trình nhà máy, xí nghiệp trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 317/QĐ-UBND năm 2013 về phê duyệt giá đất ở để tính thu tiền sử dụng đất khi giao đất tái định cư thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình Hạ tầng kỹ thuật nhóm dân cư Hà Vị 3, phường Thọ Xương, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
- 2 Quyết định 72/2013/QĐ-UBND về Quy chế thu hồi vốn đầu tư xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung (tuy nen, hào, cống bể kỹ thuật) trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về quản lý đầu tư xây dựng và sử dụng công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 110/2005/QĐ-UBT điều chỉnh mật độ xây dựng công trình nhà máy, xí nghiệp trong Khu công nghiệp An Nghiệp, tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 1140/QĐ-UBND năm 2013 quy định về thiết kế quy hoạch, hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 6 Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2018 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2018/NQ-HĐND về phê duyệt chương trình hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025
- 7 Nghị quyết 231/2019/NQ-HĐND về phê duyệt Chương trình hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Nghị quyết 296/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp