Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 153/QĐ-TTg

Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11m 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

n cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045;

Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 07 tháng 02 năm 2023 về việc phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Báo cáo thẩm định số 3796/BC-HĐTĐ ngày 09 tháng 6 năm 2022 và kết quả rà soát hồ sơ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa tại văn bản số 7238/CV-HĐTĐ ngày 11 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 421/BKHĐT-QLQH ngày 14 tháng 01 năm 2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 với những nội dung chủ yếu sau:

I. PHẠM VI, RANH GIỚI QUY HOẠCH

Phạm vi ranh giới Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa bao gồm toàn bộ phần lãnh thổ đất liền tỉnh Thanh Hóa và không gian biển được xác định theo Luật Biển Việt Nam năm 2012, Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ CÁC ĐỘT PHÁ PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH

1. Quan điểm phát triển

a) Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phải phù hợp với các chủ trương, đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước; thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định hướng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh và bền vững; bảo đảm dân chủ, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, phù hợp với quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng.

b) Phát huy vị trí chiến lược đặc biệt quan trọng và tiềm năng khác biệt, lợi thế cạnh tranh của tỉnh để phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, phát triển hài hòa, cân đối giữa các vùng, miền, nhất là vùng đồng bằng và ven biển với vùng miền núi, giữa thành thị với nông thôn; giải quyết tốt mối quan hệ giữa phát triển nhanh với phát triển bền vững, giữa phát triển hợp lý theo chiều rộng với phát triển theo chiều sâu, trong đó phát triển theo chiều sâu là chủ đạo; đưa Thanh Hóa trở thành một cực tăng trưởng mới, cùng với Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc.

c) Tự lực, tự cường, đổi mới sáng tạo, thu hút nhân tài, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và năng lực hội nhập kinh tế quốc tế; thực hiện chuyển đổi số, lấy chính quyền số làm động lực để phát triển kinh tế số, xã hội số, tạo đột phá trong cải cách hành chính và cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh. Bố trí không gian phát triển các ngành, lĩnh vực bảo đảm hài hòa, sử dụng hợp lý các nguồn lực cho phát triển, chú trọng đến phát triển kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh, phù hợp với khả năng đáp ứng về kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội để nâng cao chất lượng tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

d) Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội, giảm nghèo và nâng cao chất lượng đời sống văn hóa, tinh thần và vật chất cho Nhân dân; bảo đảm sự hài hòa về lợi ích kinh tế, xã hội và môi trường trong suốt quá trình phát triển. Bảo vệ môi trường, cân bằng sinh thái, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên và thích ứng với biến đổi khí hậu; gắn quá trình đô thị hóa với xây dựng nông thôn mới văn minh, hiện đại, hài hòa với thiên nhiên.

đ) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh; trong đó đảm bảo vững chắc quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ chiến lược, trọng yếu, phát triển kinh tế là trọng tâm. Chủ động nắm chắc tình hình, không để bị động bất ngờ trong mọi tình huống, đặc biệt chú trọng ở các địa bàn chiến lược, khu vực biên giới, hải đảo. Mở rộng các quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế để tạo môi trường thuận lợi cho hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.

2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát

Phấn đấu đưa Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của khu vực và cả nước về công nghiệp nặng, công nghiệp năng lượng, chế biến, chế tạo; nông nghiệp quy mô lớn, giá trị gia tăng cao; dịch vụ logistics, du lịch, giáo dục và đào tạo, y tế chuyên sâu, văn hóa và thể thao. Đến năm 2025, Thanh Hóa trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả nước - một cực tăng trưởng mới. có nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững, cùng với Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ quốc; đến năm 2030 trở thành tỉnh công nghiệp hiện đại, người dân có mức sống cao hơn bình quân cả nước; quốc phòng, an ninh đảm bảo vững chắc; giữ vững ổn định trật tự an toàn xã hội.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về kinh tế: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2030 đạt 10,1% trở lên. Cơ cấu các ngành kinh tế trong GRDP: Đến năm 2030: Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 5,1%; công nghiệp - xây dựng chiếm 57%; dịch vụ chiếm 33,3%; thuế sản phẩm chiếm 4,6%.

GRDP bình quân đầu người đến năm 2025 đạt khoảng 4.200 USD trở lên; năm 2030 đạt 7.850 USD trở lên.

Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội giai đoạn 2021 - 2025 đạt 750.000 tỷ đồng trở lên; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 900.000 tỷ đồng trở lên.

Sản lượng lương thực bình quân hằng năm ổn định ở mức 1,5 triệu tấn.

Giá trị xuất khẩu đến năm 2025 đạt 8 tỷ USD và đạt 15 tỷ USD năm 2030.

Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2030 đạt 50% trở lên.

Đến năm 2025, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 88%; đến năm 2030, tỷ lệ xã đạt chuẩn nông thôn mới đạt 100%.

Năng suất lao động tăng bình quân hàng năm giai đoạn 2021 - 2025 đạt trên 9,6%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt trên 8,1%/năm.

Đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) giai đoạn 2021 - 2025 đạt 40%; giai đoạn 2026 - 2030 đạt 45%.

- Về xã hội:

Tốc độ tăng dân số bình quân hằng năm duy trì ở mức 0,5 - 0,75%.

Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội năm 2025 chiếm dưới 30%; năm 2030 chiếm dưới 20%.

Số bác sỹ/1 vạn dân năm 2025 đạt 13 bác sỹ; năm 2030 đạt 15 bác sỹ. Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế năm 2025 đạt trên 92%; năm 2030 đạt trên 95%.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo năm 2025 đạt 75%; năm 2030 đạt 80%.

Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân hàng năm từ 1,5% trở lên.

- Về môi trường:

Tỷ lệ che phủ rừng năm 2025 đạt 54%, năm 2030 đạt 54,5%.

Tỷ lệ dân số nông thôn được dùng nước hợp vệ sinh năm 2025 đạt 98,5%; năm 2030 đạt 99,5%.

Phấn đấu tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn đến năm 2030 tại khu vực nông thôn đạt 90%, khu vực thành thị đạt 98%.

- Về quốc phòng an ninh: Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn về an ninh xã hội hằng năm đạt 70% trở lên. Bảo đảm quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới, ổn định chính trị và trật tự xã hội.

3. Các đột phá phát triển

a) Hoàn thiện đồng bộ thể chế phát triển kinh tế - xã hội, trọng tâm là cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo lập môi trường thuận lợi, minh bạch và công bằng cho phát triển; xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích thu hút đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật; xây dựng đội ngũ cán bộ công chức có chính trị tư tưởng vững vàng, phẩm chất đạo đức trong sáng, có năng lực, trách nhiệm, uy tín, tận tụy gắn với xây dựng bộ máy hành chính tinh gọn, hiệu lực và hiệu quả phục vụ người dân, doanh nghiệp.

b) Huy động, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm mọi nguồn lực, tạo đột phá xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ, hiện đại; trọng tâm là các dự án trọng điểm, lan tỏa, các dự án hạ tầng giao thông, khu kinh tế, khu công nghiệp, hạ tầng đô thị thích ứng với biến đổi khí hậu. Phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông, xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh đồng bộ với hạ tầng dữ liệu Quốc gia, tạo nền tảng chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, xã hội số.

c) Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao và phát triển mạnh mẽ khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao, phục vụ các ngành kinh tế trọng tâm, trọng điểm của tỉnh.

4. Tầm nhìn đến năm 2045

Đến năm 2045, Thanh Hóa trở thành tỉnh giàu đẹp, văn minh và hiện đại; tỉnh phát triển toàn diện và kiểu mẫu của cả nước. Phát triển tỉnh Thanh Hóa theo mô hình tăng trưởng kinh tế dựa trên nền tảng kinh tế số, kinh tế trí thức, sáng tạo với nguồn nhân lực chất lượng cao; ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ, giá trị gia tăng cao, thân thiện với môi trường; hạ tầng các ngành dịch vụ hiện đại, kết nối đồng bộ với hạ tầng quốc gia và các nước trong khu vực; ngành nông nghiệp tiên tiến, hiện đại, sản phẩm an toàn; hệ thống kết cấu hạ tầng thông minh tương thích công dân thông minh.

III. PHÁT TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC

1. Phương hướng phát triển các ngành quan trọng của tỉnh (trụ cột phát triển)

a) Công nghiệp chế biến, chế tạo: Phát triển Thanh Hóa trở thành một trong những trung tâm lớn của vùng Bắc Trung Bộ và cả nước về công nghiệp chế biến, chế tạo, làm nền tảng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tập trung ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có thế mạnh, có lợi thế cạnh tranh, có giá trị và có năng suất cao; định hướng một số ngành công nghiệp chủ yếu như sau:

- Công nghiệp hóa dầu, hóa chất và chế biến sản phẩm từ hóa dầu: Tạo điều kiện thuận lợi nhất để Nhà máy Lọc hóa dầu Nghi Sơn phát huy tối đa công suất và mở rộng, nâng công suất; đẩy nhanh tiến độ để dự án Tổ hợp hóa chất Đức Giang, Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial đi vào vận hành và tiếp tục đầu tư mở rộng; đẩy mạnh thu hút các dự án sau lọc hóa dầu.

- Công nghiệp sản xuất, cung ứng điện: Duy trì ổn định hoạt động của các nhà máy thủy điện, nhiệt điện hiện có; đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án điện mặt trời; thu hút phát triển các nhà máy điện khí LNG, hình thành Trung tâm điện khí LNG tại khu kinh tế Nghi Sơn.

- Công nghiệp cơ khí, điện tử và sản xuất kim loại: Khuyến khích đầu tư các dự án công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, sản xuất thiết bị, phụ tùng máy công nghiệp, điện tử - viễn thông. Duy trì hoạt động ổn định Nhà máy Thép Nghi Sơn giai đoạn 1, giai đoạn 2 và đẩy nhanh tiến độ triển khai giai đoạn 3 của dự án.

- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Tạo điều kiện cho Nhà máy xi măng Đại Dương đưa vào hoạt động dây chuyền 1, 2; triển khai dây chuyền 3, 4. Nhà máy xi măng Long Sơn hoàn thành dây chuyền 3 và 4.

- Công nghiệp dệt may, giầy da: Phát triển Thanh Hóa trở thành khu vực phát triển ngành dệt may, da giầy lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ. Giai đoạn 2021 - 2025 thu hút một số dự án đầu tư dệt may và công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may, giầy da có quy mô lớn, công nghệ tiên tiến, có công nghệ xử lý môi trường đạt tiêu chuẩn. Giai đoạn 2026 - 2030, hạn chế và dừng thu hút đầu tư mới các dự án may mặc, giầy da khu vực đồng bằng và ven biển; khuyến khích doanh nghiệp may mặc, giầy da đổi mới công nghệ, dây chuyền sản xuất, quy trình quản lý để nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm.

b) Nông nghiệp: Cơ cấu lại ngành nông nghiệp, trọng tâm là phát triển các mô hình trồng trọt và chăn nuôi quy mô lớn, giá trị gia tăng cao, có sự liên kết chặt chẽ với chuỗi giá trị chế biến thực phẩm để nâng cao hiệu quả sản xuất, ứng dụng công nghệ cao, công nghệ hữu cơ vào các hoạt động nông nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và năng suất lao động. Định hướng phát triển một số ngành nông nghiệp chủ yếu như sau:

- Trồng trọt: Đẩy mạnh tích tụ tập trung đất đai, sản xuất quy mô lớn; sản xuất hàng hóa chuyên canh, công nghệ cao gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

- Chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng trang trại công nghiệp tập trung, công nghệ cao theo chuỗi giá trị; liên kết chặt chẽ với chế biến thực phẩm công nghệ cao. Nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo hướng an toàn, bền vững.

- Lâm nghiệp: Phát triển lâm nghiệp bền vững gắn với bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường sinh thái. Đẩy mạnh công tác quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất, phát triển cây dược liệu, cây dưới tán rừng.

- Thủy sản: Phát triển thủy sản thành ngành sản xuất hàng hóa lớn, chất lượng và theo chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến tiêu thụ; bảo vệ, tái tạo nguồn lợi thủy sản bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, thích ứng với biến đổi khí hậu.

c) Du lịch: Đến năm 2030, Thanh Hóa trở thành một trong các trung tâm lớn về du lịch của cả nước với các sản phẩm du lịch có chất lượng cao, khẳng định thương hiệu và khả năng cạnh tranh. Tập trung phát triển du lịch trên ba loại hình du lịch chính, đó là:

- Du lịch biển: Tập trung tại các huyện ven biển, trọng tâm là đô thị du lịch biển Sầm Sơn, khu du lịch Hải Tiến, Hoằng Trường (Hoằng Hóa), khu du lịch Hải Hòa (thị xã Nghi Sơn) và khu vực ven biển huyện Quảng Xương. Phát triển các sản phẩm du lịch khám phá biển đảo tại khu vực đảo Hòn Nẹ và Hòn Mê; du lịch khám phá đáy biển và các loại hình dịch vụ du lịch kết hợp khác như nghỉ dưỡng, hội nghị, hội thảo...

- Du lịch sinh thái cộng đồng: Tập trung tại các khu vực được phép phát triển du lịch thuộc vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và các vùng lân cận; trọng tâm là Vườn Quốc gia Bến En, Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Suối cá Cẩm Lương, khu vực Hàm Rồng - Núi Đọ và các điểm du lịch sinh thái tại các huyện miền núi...

- Du lịch tìm hiểu văn hóa, lịch sử: Tập trung phát triển du lịch tại các di tích văn hóa, lịch sử kết hợp với các danh lam, thắng cảnh của tỉnh như: Di sản văn hóa Thế giới Thành Nhà Hồ; các khu di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn, Bà Triệu, Hang Con Moong, Sầm Sơn, đền Am Tiên - núi Nưa, Phủ Na, Cửa Đặt và các lễ hội văn hóa được xếp loại, công nhận trên địa bàn tỉnh.

2. Phương án phát triển các ngành, lĩnh vực khác

a) Ngành dịch vụ: Phát triển nhanh, đa dạng các loại hình dịch vụ; các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, có giá trị gia tăng lớn. Xây dựng trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh tế Nghi Sơn. Gắn phát triển du lịch với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trường. Phát triển các ngành dịch vụ vận tải kho bãi, thương mại, giáo dục đào tạo, thông tin và truyền thông, kinh doanh bất động sản, chuyển giao khoa học, công nghệ, tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Khoa học và công nghệ: Nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo; đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các tiến bộ, khoa học, kỹ thuật, các công nghệ mới của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư. Tập trung đầu tư nguồn lực cho phát triển khoa học và công nghệ, nhất là nguồn nhân lực khoa học và công nghệ chất lượng cao.

c) Giáo dục và đào tạo: Đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, thu hẹp khoảng cách về chất lượng giáo dục giữa các vùng, miền; giữ vững và phát huy thành tích giáo dục mũi nhọn trong nhóm dẫn đầu cả nước; phát triển hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, đa dạng hoá các mô hình đào tạo, chương trình giáo dục, phương thức học tập, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong việc dạy và học. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý đủ về số lượng, đảm bảo cơ cấu, trình độ. Rà soát, sắp xếp lại mạng lưới các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông; tăng cường đầu tư đảm bảo đủ trường, lớp và trang thiết bị dạy học theo yêu cầu.

Phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục thường xuyên theo hướng giáo dục mở; mở rộng hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập.

Ưu tiên đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở đào tạo, dạy nghề trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích thành lập các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập; phát triển một số trường cao đẳng nghề đào tạo các nghề trọng điểm đạt chuẩn quốc gia và khu vực ASEAN. Phối hợp với các trường đại học lớn trong khu vực để thành lập phân hiệu tại Thanh Hóa.

d) Y tế và chăm sóc sức khỏe Nhân dân: Phát triển hệ thống y tế hiện đại và bền vững; kết hợp y học hiện đại với y học cổ truyền; thúc đẩy phát triển các kỹ thuật cao, chuyên sâu; phát triển nhanh các dịch vụ y tế chất lượng cao, xã hội hóa một số bệnh viện dịch vụ chất lượng cao, phấn đấu trở thành một trong những trung tâm về dịch vụ y tế kỹ thuật cao của khu vực Bắc Trung Bộ.

đ) Văn hóa, thể thao: Xây dựng và phát triển văn hóa, con người Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh và bền vững; tăng cường liên kết, hợp tác, giao lưu phát triển giữa các vùng, miền; phát triển văn hóa bền vững, hài hòa với phát triển về kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và bảo vệ môi trường. Phát triển toàn diện thể dục, thể thao cho mọi người, thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp; nâng cao sức khỏe, tuổi thọ, phòng tránh bệnh tật cho Nhân dân và phát triển thể lực, tầm vóc của thanh thiếu niên; tập trung đầu tư phát triển đột phá một số môn thể thao trọng điểm, phấn đấu giữ vững vị trí tốp đầu về thể dục, thể thao của cả nước.

e) Lao động, việc làm và an sinh xã hội: Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân tiếp cận và thụ hưởng dịch vụ trợ giúp xã hội. Thực hiện tốt chính sách xã hội, chăm sóc người có công; hỗ trợ những người yếu thế vươn lên hòa nhập cộng đồng. Xã hội hóa đầu tư, tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân phát triển mạng lưới và tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Tập trung thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, đề án, chính sách hỗ trợ giảm nghèo, tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo.

g) Quốc phòng an ninh: Xây dựng nền quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân, chủ động phòng ngừa và đấu tranh với các thế lực thù địch và các loại tội phạm, giữ vững chủ quyền lãnh thổ, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trong mọi tình huống.

3. Phương án phát triển mạng lưới giao thông

a) Phương án phát triển hạ tầng giao thông quốc gia

- Đường bộ cao tốc, quốc lộ, đường ven biển, đường sắt, đường thủy: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia.

- Cảng hàng không: Thực hiện theo Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phương án phát triển hạ tầng giao thông cấp tỉnh

- Đường bộ:

Quy hoạch điều chỉnh 63 tuyến đường tỉnh hiện tại với tổng chiều dài 1.499,67 km, gồm: Nâng 02 tuyến và 01 đoạn tuyến với chiều dài khoảng 100 km lên quốc lộ; chuyển 03 tuyến sang đường đô thị, chiều dài 20,5 km.

Nâng cấp 99 tuyến đường huyện, đường đô thị lên đường tỉnh và điều chuyển 02 tuyến từ quốc lộ thành đường địa phương với tổng chiều dài khoảng 2.044,35 km.

- Tuyến thủy nội địa: Đến năm 2030 đưa vào quản lý khai thác 818,5 km đường thủy nội địa; trong đó 249,5 km đường thủy nội địa do Trung ương quản lý, 569 km đường thủy nội địa do địa phương quản lý.

- Cảng thủy nội địa: Quy hoạch 7 càng gồm 01 cảng khách Hàm Rồng và 06 càng tổng hợp hàng hóa: Hoằng Lý, Đò Lèn, Hải Châu, Bình Minh (Lạch Bạng), Lạch Trường, Mộng Giường.

- Hệ thống bến thủy nội địa: Quy hoạch 80 bến thủy nội địa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, nhu cầu đi lại, vận chuyển hàng hóa.

(Chi tiết tại Phụ lục I, II, III kèm theo).

- Cảng cạn và trung tâm logistics: Xây dựng Trung tâm logistics cấp vùng hạng I tại khu kinh tế Nghi Sơn; trung tâm logistics cấp tỉnh tại khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá với quy mô tối thiểu khoảng 10 ha và trung tâm logistics tại khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng với quy mô tối thiểu khoảng 20 ha.

4. Phương án phát triển nguồn điện và mạng lưới cấp điện

Phát triển nguồn điện gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với quy hoạch điện lực quốc gia. Tiếp tục xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo các trạm biến áp và đường dây điện 500kV, 220kV và 110kV, các đường dây trung thế, hạ thế kết nối với các nguồn điện mới đáp ứng nhu cầu phụ tải tăng, đặc biệt là tại các khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; tập trung cải tạo lưới 10kV thành 22kV hoặc 35kV; dần xóa bỏ các trạm biến áp trung gian, thay thế bằng các trạm 110kV hoặc các xuất tuyến trung áp mới; từng bước ngầm hóa mạng lưới điện trung và hạ thể hiện có; đảm bảo cấp điện an toàn, ổn định cho vùng sâu, vùng xa.

(Chi tiết danh mục dự án đầu tư phát triển nguồn điện; trạm biến áp 500kV, 220kV, 110kV tại Phụ lục IV, V kèm theo).

5. Phương án phát triển hạ tầng thông tin và truyền thông

a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng: Lắp đặt khoảng 230 điểm Wifi công cộng (hoặc công nghệ truy nhập vô tuyến mới) tại các khu vực trung tâm, khu vực công cộng tập trung đông người như: trung tâm thương mại, siêu thị, bến xe, sân bay, nhà ga, công viên, bảo tàng, khu du lịch, các khu vui chơi giải trí, trường học và bệnh viện.

b) Hạ tầng trạm viễn thông: Phát triển khoảng 110 - 130 trạm viễn thông cố định tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố, các khu kinh tế, khu công nghiệp; chuyển đổi hạ tầng các trạm chuyển mạch cố định và xây dựng các trạm viễn thông để lắp đặt các thiết bị truy nhập mạng NGN với tổng số khoảng 400 - 450 trạm; xây dựng mới từ 1.700 - 2.000 vị trí trạm thu, phát sóng thông tin di động, nâng tổng số vị trí trạm BTS toàn tỉnh lên khoảng từ 4.700 - 5.000 trạm.

c) Hạ tầng cột ăng ten thu, phát sóng thông tin di động: Xây dựng thêm từ 1.700 - 2.000 cột ăng ten BTS, nâng tổng số cột ăng ten BTS toàn tỉnh lên 4.700 - 5.000 cột; cải tạo, chuyển đổi 850 - 900 cột ăng ten cồng kềnh loại A2 sang cột ăng ten không cồng kềnh loại A1, nâng số cột loại không cồng kềnh đạt từ 1.650 cột trở lên (chiếm hơn 35%).

d) Mạng cáp viễn thông: Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp ngoại vi nội tỉnh, liên tỉnh trên địa bàn toàn tỉnh đạt 35-40%; khu vực đô thị đạt 60-65%; các tuyến đường giao thông quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đạt 40-45%; ngầm hóa 100% đối với các khu đô thị mới, khu kinh tế, khu công nghiệp. Hoàn thiện cải tạo, chỉnh trang mạng cáp treo viễn thông đối với toàn bộ hạ tầng mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.

đ) Hạ tầng chuyển đổi số: Phát triển hạ tầng thông tin, viễn thông tạo nền tảng chuyển đổi số; triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng tới 100% các cơ quan Đảng, Nhà nước; kết nối các hệ thống mạng nội bộ của các cơ quan, đơn vị; đầu tư, nâng cấp các Trung tâm Dữ liệu, đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số. Đầu tư hạ tầng, triển khai các ứng dụng công nghệ Internet vạn vật, tích hợp cảm biến, công nghệ số vào các hạ tầng thiết yếu như: Giao thông, môi trường, nông nghiệp, năng lượng, quản lý đô thị, an ninh trật tự...; phổ cập dịch vụ mạng Internet băng rộng cáp quang, dịch vụ mạng di động 5G và các công nghệ thế hệ sau.

e) Mạng lưới báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin cơ sở: Giữ nguyên số lượng 5 cơ quan báo chí hiện có. Ứng dụng, đổi mới công nghệ, chuyển đổi số vào quản lý và sản xuất nội dung, xây dựng cơ quan báo chí đa phương tiện, kết hợp các loại hình truyền thông, ứng dụng OTT để cung cấp, truyền tải thông tin, hình ảnh, chuyển dần phương thức hoạt động truyền thống sang mô hình tòa soạn hội tụ; hiện đại hóa hệ thống thông tin cơ sở.

6. Phương án phát triển hạ tầng thương mại

a) Chợ, trung tâm thương mại

- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 420 chợ, trong đó có 14 chợ hạng 1, 43 chợ hạng 2, 363 chợ hạng 3. Đến năm 2030 có 486 chợ, trong đó có 14 chợ hạng 1, 44 chợ hạng 2, 428 chợ hạng 3.

- Đến năm 2025, toàn tỉnh có ít nhất 15 trung tâm thương mại (TTTM), trong đó: Đô thị loại I có 07 TTTM; đô thị loại III có 02 TTTM; đô thị loại IV có ít nhất 02 TTTM; đô thị loại V có 04 TTTM xây dựng mới; các đô thị loại V khác nghiên cứu bố trí quỹ đất để thu hút đầu tư giai đoạn sau. Đến năm 2030 có 36 TTTM, trong đó: Đô thị loại I có ít nhất 10 TTTM; đô thị loại III có ít nhất 08 TTTM; đô thị loại IV có Ít nhất 08 TTTM; đô thị loại V có ít nhất 10 TTTM.

(Chi tiết tại Phụ lục VI, VII kèm theo).

b) Trung tâm hội nghị, triển lãm: Toàn tỉnh có 02 trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo cấp tỉnh; gồm: Giữ nguyên quy hoạch 01 trung tâm hội chợ, triển lãm quảng cáo tỉnh tại phường Đông Hải, thành phố Thanh Hóa. Thu hút đầu tư trung tâm hội chợ, triển lãm, quảng cáo tại khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng có quy mô từ 20 ha đất trở lên.

c) Kho xăng dầu, kho khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)

- Kho xăng dầu: Đến năm 2025, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 06 kho đang hoạt động; xây dựng mới 05 kho đã chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mới 09 kho xăng dầu tại thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn). Đến năm 2030, quy hoạch 20 kho (gồm: Giữ nguyên 11 kho xăng dầu đã hình thành và đi vào hoạt động trước năm 2025; thu hút đầu tư mới 09 kho xăng dầu).

- Kho khí dầu mỏ hỏa lỏng: Đến năm 2025, quy hoạch 12 kho (gồm: Đầu tư mới 09 kho tại khu kinh tế Nghi Sơn, thành phố Thanh Hóa, thị xã Bỉm Sơn, các huyện Ngọc Lặc, Như Xuân, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân; quy hoạch 03 kho tại các huyện Cẩm Thủy, Vĩnh Lộc, Triệu Sơn). Đến năm 2030, giữ nguyên như quy hoạch giai đoạn 2021 - 2025, thu hút đầu tư 03 kho.

7. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước

a) Phân vùng cấp nước tưới

Chia thành 7 vùng, gồm: Vùng 1 (Thượng nguồn sông Mã, gồm các huyện: Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Mường Lát và Cẩm Thủy; nguồn nước lấy từ sông Mã); Vùng 2 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện: Thạch Thành và Vĩnh Lộc; nguồn nước lấy từ sông Mã và sông Bưởi); Vùng 3 (Bắc sông Mã, gồm các huyện: Hà Trung, Nga Sơn, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, thị xã Bỉm Sơn, thành phố Thanh Hóa; nguồn nước lấy từ sông Lèn, sông Hoạt, sông Báo Văn và sông Mã); Vùng 4 (Nam sông Mã - Bắc sông Chu, gồm các huyện: Yên Định, Ngọc Lặc, Thiệu Hóa; nguồn nước cấp cho khu vực được lấy từ hệ thống sông Cầu Chày và các trạm bơm trên dòng chính sông Mã, sông Chu); Vùng 5 (Lưu vực sông Âm, chủ yếu là huyện Lang Chánh; nguồn nước lấy từ sông Âm và sông Chu); Vùng 6 (Thượng nguồn sông Chu đến Bái Thượng, chủ yếu là huyện Thường Xuân; nguồn nước lấy từ thượng nguồn sông Chu cho đến đập Bái Thượng); Vùng 7 (Nam sông Chu, gồm các huyện: Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Thọ Xuân, Như Xuân, Quảng Xương, Như Thanh, thành phố Sầm Sơn, thị xã Nghi Sơn; nguồn nước lấy từ hệ thống đập Bái Thượng, sông Yên, sông Bạng).

b) Phân vùng tiêu úng

Chia thành 6 vùng, gồm: Vùng 1 (Thượng nguồn sông Mã, gồm các huyện vùng đồi núi cao: Mường Lát, Quan Hoá, Quan Sơn, Bá Thước, Cầm Thủy, Ngọc Lặc); Vùng 2 (Thượng nguồn sông Chu, gồm huyện Thường Xuân, một phần Như Xuân và huyện Lang Chánh); Vùng 3 (Lưu vực sông Bưởi, gồm các huyện Thạch Thành và Vĩnh Lộc); Vùng 4 (Bắc sông Mã, gồm toàn bộ huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc và một phần huyện Hà Trung, Hoằng Hóa, Vĩnh Lộc và thành phố Thanh Hóa); Vùng 5 (Đồng bằng Nam sông Mã - Bắc sông Chu, gồm huyện Yên Định, một phần các xã phía Bắc huyện Thọ Xuân và phía Bắc huyện Thiệu Hoá); Vùng 6 (Nam sông Chu, gồm một phân các huyện, thị xã Nghi Sơn, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quảng Xương, Triệu Sơn, Đông Sơn, thành phố Thanh Hoá, thành phố Sầm Sơn và phần còn lại của huyện Thọ Xuân và huyện Thiệu Hoá).

8. Phương án phát triển mạng lưới cấp nước

a) Phân vùng cấp nước sinh hoạt

- Cấp nước sinh hoạt nông thôn chia thành 2 vùng: Vùng thuộc các huyện miền núi; vùng thuộc các huyện đồng bằng và ven biển.

- Cấp nước đô thị: Thực hiện theo quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã phê duyệt.

b) Phương án phát triển các nhà máy nước liên huyện

- Nhà máy nước Hàm Rồng tại phường Hàm Rồng, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và huyện Đông Sơn.

- Nhà máy nước Mật Sơn tại phường Ngọc Trạo, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và thành phố Sầm Sơn.

- Nhà máy nước Quảng Thịnh tại phường Quảng Thịnh, thành phố Thanh Hóa: Cấp nước cho khu vực thành phố Thanh Hóa và huyện Quảng Xương.

- Nhà máy nước Thăng Thọ tại xã Thăng Thọ, huyện Nông Cống: Cấp nước cho khu vực huyện Nông Cống và thị xã Nghi Sơn.

- Nhà máy nước Hoằng Vinh tại thị trấn Bút Sơn, huyện Hoằng Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Hoằng Hóa và thành phố Thanh Hóa.

- Nhà máy nước Triệu Sơn tại thị trấn Triệu Sơn, huyện Triệu Sơn: cấp nước cho khu vực huyện Triệu Sơn và huyện Nông Cống.

- Nhà máy nước Núi Go (Tân Châu) tại xã Tân Châu, huyện Thiệu Hóa: Cấp nước cho khu vực huyện Thiệu Hóa và huyện Đông Sơn.

- Nhà máy nước sạch Nam Nga Sơn tại xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn: Cấp nước cho 07 xã phía Nam huyện Nga Sơn và 02 xã thuộc huyện Hậu Lộc.

- Nhà máy nước tại xã Cẩm Vân, huyện Cẩm Thủy : Cấp nước cho 02 xã huyện Cẩm Thủy và 01 xã huyện Yên Định.

9. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải

a) Khu xử lý chất thải liên huyện gồm 03 khu: (1) Khu xử lý chất thải rắn tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn; (2) Khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn; (3) Khu xử lý chất thải rắn liên huyện tại phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn.

b) Toàn tỉnh bố trí 29 khu xử lý của từng huyện; trong đó, các huyện vùng đồng bằng, ven biển, miền núi thấp mỗi huyện 01 khu xử lý bằng công nghệ đốt hoặc công nghệ hỗn hợp (riêng huyện Yên Định có 02 khu xử lý); các huyện miền núi cao (Lang Chánh, Quan Hóa, Bá Thước, Quan Sơn, Mường Lát), mỗi huyện có 02 khu chôn lấp hợp vệ sinh.

(Chi tiết tại Phụ lục VIII kèm theo).

10. Phương án phát triển hạ tầng xã hội

a) Phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao

- Thiết chế văn hóa: Xây dựng mỗi huyện, thị xã, thành phố một thư viện đạt chuẩn; xây dựng 310 thư viện tuyến xã. Đầu tư cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại, đồng bộ cho Thư viện tỉnh, có khả năng hỗ trợ liên thông cho các thư viện cấp huyện, xã.

Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng 01 Cung văn hóa thiếu nhi; nhà Triển lãm văn học nghệ thuật cấp tỉnh; Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh; phấn đấu 100% đơn vị hành chính cấp huyện, 80% xã, phường, thị trấn có trung tâm văn hóa - thể thao; 90% thôn, bản, tổ dân phố có nhà văn hóa; 80% số thôn (riêng miền núi là 60%) có nhà văn hóa, khu thể thao, được đầu tư trang thiết bị theo tiêu chí, đúng quy định. Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị: Di sản thế giới Thành Nhà Hồ; các di tích quốc gia đặc biệt: Lam Kinh, Hang Con Moong và vùng phụ cận, Bà Triệu; khu di tích lịch sử văn hóa: Hàm Rồng, Lăng Miếu Triệu Tường, Phủ Trịnh,...

Giai đoạn 2026 - 2030: Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa cấp tỉnh như: Nhà hát nghệ thuật truyền thống tỉnh, Bảo tàng tỉnh, Công viên văn hóa xứ Thanh. Đầu tư các công trình thiết chế văn hóa tổng hợp đa chức năng tại các huyện, thị xã và khu đô thị, nâng cấp các trung tâm văn hóa huyện. Xây dựng thiết chế văn hóa xã, thôn, bản gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2030, 100% các huyện đồng bằng, ven biển và 80% các huyện miền núi có nhà văn hóa thôn. Đầu tư xây dựng các công trình thiết chế ván hóa tổng hợp có 1 đến 3 chức năng (rạp, cụm rạp chiếu phim; rạp hát, nhà triển lãm) tại thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, đô thị Nghi Sơn, đô thị Ngọc Lặc, khu công nghiệp công nghệ cao gắn với đô thị Lam Sơn - Sao Vàng.

Đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao cho công nhân tại các khu công nghiệp/cụm công nghiệp/khu kinh tế; trung tâm văn hóa - thể thao cho cộng đồng tại khu vực miền núi phía Tây.

Quy hoạch và đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, thiết chế văn hóa, thể thao quy mô cấp vùng (05 trung tâm vùng liên huyện của tỉnh).

Phát triển 13 sân Golf gắn với phát triển các khu du lịch nghỉ dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp và một số địa điểm khác có điều kiện phù hợp.

- Thiết chế thể thao

Giai đoạn 2021 - 2025: Hoàn thành dự án Trung tâm đào tạo bóng đá Thanh Hóa; xây dựng Sân vận động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng một số công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh và 3 Trung tâm thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã, thành phố có ít nhất 02/03 công trình thể dục thể thao cơ bản (gồm sân vận động, nhà tập luyện và thi đấu, bể bơi) và các công trình thể thao khác.

Giai đoạn 2026 - 2030: Hoàn thành Sân vận động trung tâm 30.000 chỗ ngồi; xây dựng Trung tâm đào tạo vận động viên Thanh Hóa (quy mô Bắc Miền Trung); tiếp tục xây dựng một số công trình thuộc Khu Liên hợp thể dục thể thao tỉnh và các Trung tâm thể dục thể thao vùng huyện. Mỗi huyện, thị xã, thành phố có đầy đủ 03/03 công trình thể dục thể thao cơ bản và các công trình thể thao khác.

b) Hạ tầng khoa học và công nghệ: Tập trung xây dựng Trường Đại học Hồng Đức; Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Viện Nông nghiệp Thanh Hóa thành các trung tâm đào tạo và nghiên cứu lớn của khu vực Miền Trung. Khuyến khích phát triển các Phân hiệu Đại học trên địa bàn tỉnh, các cơ sở nghiên cứu ngoài công lập đầu tư và nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu tập trung, đồng bộ với cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng cho kinh tế số phát triển.

c) Hạ tầng giáo dục và đào tạo: Đầu tư, nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng mạng lưới trường học, phấn đấu đến năm 2030 toàn tỉnh có 95% trường tiểu học, 87% trường trung học cơ sở và 70% trường trung học phổ thông đạt chuẩn quốc gia. Toàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030 có 2.090 trường học, gồm: 771 trường mầm non, 585 trường tiểu học, 98 trường tiểu học và trung học cơ sở, 530 trường trung học cơ sở, 88 trường trung học phổ thông, 10 trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, 8 trường tiểu học - trung học cơ sở - trung học phổ thông.

Ổn định cơ sở giáo dục đại học hiện có, gồm 03 trường đại học trực thuộc tỉnh và 02 phân hiệu của các trường đại học. Khuyến khích xã hội hóa phát triển các cơ sở giáo dục và đào tạo.

d) Hạ tầng y tế: Hiện đại hóa 13 Bệnh viện tuyến tỉnh. Nâng cấp, mở rộng 03 Bệnh viện đa khoa các huyện Hà Trung, Quan Hóa, Thọ Xuân (đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực) thành 03 Bệnh viện đa khoa khu vực. Thành lập thêm một số Trung tâm chuyên sâu như Trung tâm Thận lọc máu, Trung tâm cấp cứu trước viện, Trung tâm tế bào gốc tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh. Thành lập mới Bệnh viện Phân hiệu Đại học Y Hà Nội; đầu tư xây dựng Bệnh viện Nhi Trung ương cơ sở Thanh Hóa theo hình thức xã hội hóa, tiến tới hình thành trung tâm y tế tại Thanh Hóa.

Đến năm 2025, hoàn chỉnh việc xây dựng, nâng cấp, mở rộng các Trung tâm y tế tuyến huyện, thị xã, thành phố. Duy trì đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho các bệnh viện tuyến huyện. Tiếp tục đầu tư cải tạo, mở rộng và nâng cấp các bệnh viện đa khoa đạt các tiêu chí bệnh viện hạng II, đảm bảo 100% bệnh viện tuyến huyện và các Phòng khám đa khoa khu vực trên địa bàn được đầu tư trang thiết bị y tế theo chuẩn của Bộ Y tế. Nâng cao năng lực cho hoạt động y tế dự phòng, bảo đảm phòng chống dịch bệnh trong tình hình mới.

đ) Hạ tầng lao động, việc làm, người có công và xã hội:

- Hạ tầng giáo dục nghề nghiệp: Đến năm 2025, toàn tỉnh có 57 cơ sở (gồm: 12 trường cao đẳng, 16 trường trung cấp và 29 trung tâm giáo dục nghề nghiệp). Đến năm 2030 có 56 cơ sở (gồm: 16 trường cao đẳng, 12 trường trung cấp và 28 trung tâm giáo dục nghề nghiệp).

(Chi tiết tại Phụ lục IX kèm theo).

- Hạ tầng các cơ sở trợ giúp xã hội:

Giai đoạn 2021 - 2025, đầu tư nâng cấp, mở rộng quy mô hoạt động của 4 cơ sở trợ giúp xã hội công lập hiện có; giai đoạn 2026 - 2030, phát triển mới 6 cơ sở trợ giúp xã hội công lập.

Tiếp tục đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất 02 cơ sở cai nghiện ma túy hiện có, gồm: Cơ sở cai nghiện ma túy số 1 tại xã Hoằng Giang, huyện Nông Cống; Cơ sở cai nghiện ma túy số 2 tại xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa.

Các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng người có công với cách mạng: Thực hiện theo Quy hoạch quốc gia được duyệt.

Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh Thanh Hóa: Giữ nguyên vị trí tại phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm.

IV. PHÁT TRIỂN KHÔNG GIAN LÃNH THỔ

1. Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện: Quy hoạch phân vùng không gian liên huyện của tỉnh thành 5 vùng, gồm:

a) Vùng 1, liên huyện trung tâm, gồm: Thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn và các huyện Quảng Xương, Đông Sơn, Hoằng Hóa.

b) Vùng 2, gồm: Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Yên Định, Thiệu Hóa, Thường Xuân.

c) Vùng 3, gồm: Thị xã Bỉm Sơn và các huyện Hà Trung, Nga Sơn, Hậu Lộc, Thạch Thành, Vĩnh Lộc.

d) Vùng 4, gồm: Thị xã Nghi Sơn và các huyện Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống.

đ) Vùng 5, gồm: Các huyện Ngọc Lặc, Lang Chánh, Cẩm Thủy, Bá Thước, Quan Hóa, Quan Sơn, Mường Lát.

2. Phương án phát triển:

a) Các trung tâm kinh tế động lực: Phát triển 4 trung tâm kinh tế động lực theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Trung tâm động lực phía Nam (khu kinh tế Nghi Sơn): Phát triển khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung tâm đô thị, công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước; một khu vực phát triển đa ngành, đa lĩnh vực, trọng tâm là công nghiệp nặng, công nghiệp cơ bản, công nghiệp năng lượng, chế biến, chế tạo, dịch vụ gắn với khai thác hiệu quả cảng biển Nghi Sơn.

- Trung tâm động lực thành phố Thanh Hóa - Sầm Sơn: Phát triển dịch vụ đa ngành, đa lĩnh vực, chú trọng các ngành dịch vụ chất lượng cao; phát triển công nghiệp sạch, công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn; đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển du lịch biển, du lịch văn hóa, đưa đô thị du lịch Sầm Sơn thành một trong những trọng điểm du lịch biển của cả nước.

- Trung tâm động lực phía Tây (Lam Sơn - Sao Vàng): Phát triển khu vực Lam Sơn - Sao Vàng trở thành vùng kinh tế động lực mới của tỉnh gắn với Cảng hàng không Thọ Xuân và Khu công nghiệp, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; hình thành đô thị Lam Sơn - Sao Vàng; phát triển du lịch di sản gắn với Khu di tích quốc gia đặc biệt Lam Kinh, Lê Hoàn.

- Trung tâm động lực phía Bắc (Bỉm Sơn - Thạch Thành): Phát triển khu vực Bỉm Sơn, Thạch Thành trở thành trung tâm kinh tế động lực phía Bắc của tỉnh gắn với khu công nghiệp Bỉm Sơn.

b) Các hành lang kinh tế: Phát triển theo thứ tự ưu tiên như sau:

- Hành lang kinh tế ven biển: Là hành lang kết nối Thanh Hóa với các tỉnh, thành phố ven biển phía Bắc (Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình) và tỉnh Nghệ An qua tuyến đường bộ ven biển và quốc lộ 10.

- Hành lang kinh tế Bắc Nam: Là trục trung tâm của tỉnh theo hướng Bắc Nam, giữ vai trò liên kết chính giữa Thanh Hóa với Thủ đô Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và Bắc Trung Bộ, thông qua tuyến đường quốc lộ 1A và đường cao tốc Bắc Nam.

- Hành lang kinh tế trung tâm: Là trục trung tâm của cả tỉnh theo hướng Đông - Tây; giữ vai trò chủ đạo trong việc điều tiết các hoạt động kinh tế, đô thị và dịch vụ của cả tỉnh. Kết nối thành phố Sầm Sơn - thành phố Thanh Hóa - huyện Thọ Xuân thông qua Đại lộ Nam sông Mã, Đại lộ Lê Lợi, đường từ thành phố Thanh Hóa đi Cảng hàng không Thọ Xuân.

- Hành lang kinh tế quốc tế: Là tuyến hành lang kết nối Cảng biển Nghi Sơn - Cảng hàng không Thọ Xuân với các tỉnh vùng Tây Bắc và nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào, thông qua tuyến đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi khu kinh tế Nghi Sơn, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 15, quốc lộ 217 và Cửa khẩu Quốc tế Na Mèo.

- Hành lang kinh tế đường Hồ Chí Minh (Xa lộ nông nghiệp): Là trục kết nối Thanh Hóa với Hà Nội, các tỉnh phía Bắc và Nghệ An; đặc biệt là các huyện khu vực trung du và miền núi của tỉnh.

- Hành lang kinh tế Đông Bắc: Là tuyến hành lang kết nối Cảng Lạch Sung - Nga Sơn - Bỉm Sơn - Thạch Thành với các tỉnh phía Bắc thông qua quốc lộ 217B, quốc lộ 217 và đường Hồ Chí Minh.

3. Phương án phát triển các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn

a) Sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết; giải quyết tình trạng thiếu đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: Đến năm 2030, quy hoạch, sắp xếp, bố trí 100% hộ dân đang sinh sống trong vùng ảnh hưởng bởi thiên tai và những hộ dân sống rải rác, dân di cư tự do trên địa bàn các huyện miền núi. Rà soát, bố trí các quỹ đất để giao đất cho các hộ chưa có đất sản xuất, thiếu đất sản xuất và các hộ không có đất ở, thiếu đất ở.

b) Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. Đẩy mạnh phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm dưới tán rừng theo hướng an toàn, bền vững, giảm dần chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi tập trung; phát triển nuôi cá lồng trên các hồ chứa thủy lợi, thủy điện.

Huy động đa dạng các nguồn lực cho đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng. Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, công nghệ thông tin và các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội phục vụ sản xuất và đời sống của Nhân dân.

c) Xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học, y tế, các thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của đồng bào các dân tộc gắn với phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.

4. Phương án tổ chức hệ thống đô thị, tổ chức lãnh thổ nông thôn

a) Phương án phát triển đô thị

- Đến năm 2025, toàn tỉnh có 47 đô thị các loại; trong đó, 01 thành phố là đô thị loại I (Đô thị Thanh Hóa: sáp nhập huyện Đông Sơn vào Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thị xã Bỉm Sơn); 01 đô thị loại IV (thị xã Nghi Sơn); 43 đô thị loại V.

- Đến năm 2030, toàn tỉnh có 47 đô thị; trong đó, 01 thành phố là đô thị loại 1 (Đô thị Thanh Hóa); 02 đô thị loại III (thành phố Sầm Sơn; thành phố Nghi Sơn); 04 đô thị loại IV (huyện Hà Trung sáp nhập vào thị xã Bỉm Sơn; thành lập mới 03 thị xã gồm: Thọ Xuân, Hoằng Hóa, Quảng Xương); 40 đô thị loại V.

(Chi tiết tại Phụ lục X kèm theo).

b) Phương án tổ chức lãnh thổ nông thôn

Tổ chức lãnh thổ khu vực nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa của tỉnh và đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương. Việc sắp xếp, bố trí không gian phát triển nông thôn bảo đảm tiết kiệm quỹ đất, chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng, cải thiện điều kiện vật chất cho người dân, gắn với các vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, nâng cấp mô hình làng, xã, bản, tạo thuận lợi trong sản xuất và có tính lâu dài, tránh các vùng có nguy cơ sạt lở cao, vùng thường xảy ra lũ ống, lũ quét.

5. Phương án tổ chức không gian phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp

a) Khu kinh tế: Tập trung phát triển khu kinh tế Nghi Sơn theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, mở rộng quy hoạch chung xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn. Xây dựng khu kinh tế Nghi Sơn trở thành một trong những trung tâm đô thị - công nghiệp và dịch vụ ven biển trọng điểm của cả nước. Giai đoạn sau năm 2030, phát triển cửa khẩu quốc tế Na Mèo thành khu kinh tế cửa khẩu Na Mèo.

b) Các khu công nghiệp

- Tiếp tục thực hiện 8 khu công nghiệp theo quy hoạch được duyệt với tổng diện tích 1.424,2 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Lễ Môn; (2) Khu công nghiệp Đình Hương - Tây Bắc Ga; (3) Khu công nghiệp Bỉm Sơn; (4) Khu công nghiệp - đô thị Hoàng Long; (5) Khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng; (6) Khu công nghiệp Thạch Quảng, huyện Thạch Thành; (7) Khu công nghiệp Ngọc Lặc; (8) Khu công nghiệp Bãi Trành, huyện Như Xuân.

- Phát triển mới 9 khu công nghiệp với tổng diện tích 2.281,5 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp phía Tây thành phố Thanh Hóa; (2) Khu công nghiệp Phú Quý, huyện Hoằng Hóa; (3) Khu công nghiệp Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa; (4). Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung; (5) Khu công nghiệp Lưu Bình, huyện Quảng Xương; (6) Khu công nghiệp Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống; (7) Khu công nghiệp Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa; (8) Khu công nghiệp Nga Tân, huyện Nga Sơn; (9) Khu công nghiệp Đa Lộc, huyện Hậu Lộc.

Sau năm 2030 phát triển mới thêm 02 khu công nghiệp với diện tích 872 ha, gồm: (1) Khu công nghiệp Phong Ninh, huyện Yên Định; (2) Khu công nghiệp Hà Lĩnh, huyện Hà Trung.

(Chi tiết tại Phụ lục XI kèm theo).

c) Phương án phát triển cụm công nghiệp: Đến năm 2030, toàn tỉnh có 115 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.267,25 ha. Giai đoạn sau năm 2030, gồm 126 cụm công nghiệp với tổng diện tích 5.893,65 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục XII kèm theo).

6. Phương án tổ chức không gian phát triển thương mại, dịch vụ

Phát triển các trung tâm thương mại tại khu vực đô thị, thị trấn, trung tâm xã, trên cơ sở đảm bảo phù hợp với các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị, nông thôn. Phát triển dịch vụ logistics tại khu kinh tế Nghi Sơn, khu vực phía Tây thành phố Thanh Hoá, khu công nghiệp Lam Sơn - Sao Vàng. Phát triển các khu du lịch nghi dưỡng, khu đô thị sinh thái cao cấp và một số địa điểm khác có điều kiện phù hợp.

7. Phân bố không gian phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản

a) Các vùng sản xuất nông nghiệp

- Vùng sản xuất lúa tập trung: Tập trung phát triển vùng lúa thâm canh năng suất, chất lượng cao tại các huyện Yên Định, Triệu Sơn, Thọ Xuân, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Nông Cống, Hoằng Hóa, Hậu Lộc, Đông Sơn, Vĩnh Lộc, Hà Trung, Nga Sơn. Vùng sản xuất lúa giống tại các huyện Yên Định, Thọ Xuân, Nông Cống, Hoằng Hóa, Thiệu Hóa.

- Các vùng nguyên liệu cây công nghiệp: Mía thâm canh tập trung chủ yếu ở các huyện Thạch Thành, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Cẩm Thủy, Bá Thước, Thường Xuân, Như Thanh, Như Xuân, Lang Chánh, Yên Định, Nông Cống, Triệu Sơn. Vùng nguyên liệu sắn tại các huyện Như Xuân, Ngọc Lặc, Quan Hóa, Lang Chánh, Quan Sơn, Thường Xuân, Bá Thước, Mường Lát, Thọ Xuân, Như Thanh, Cẩm Thủy, Thạch Thành, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, Hà Trung. Vùng nguyên liệu cây gai xanh tại các huyện Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Thọ Xuân, Như Xuân, Thường Xuân, Lang Chánh, Quan Sơn, Triệu Sơn, Quan Hóa, Bá Thước, Hà Trung, Hoằng Hóa...

- Vùng trồng cây ăn quả bố trí tập trung ở một số huyện như Triệu Sơn, Như Thanh, Thạch Thành, Bá Thước, Thọ Xuân, Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân...

b) Phát triển các vùng chăn nuôi tập trung

- Vùng chăn nuôi lợn hướng nạc: Tập trung tại các huyện Nga Sơn, Hà Trung, Như Thanh, Hậu Lộc, Thọ Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định, thị xã Nghi Sơn...

- Vùng chăn nuôi bò sữa: Tập trung tại các huyện Yên Định, Ngọc Lặc, Cẩm Thủy, Thọ Xuân, Nông Cống, Như Thanh, Triệu Sơn, Như Xuân...

- Vùng chăn nuôi bò thịt chất lượng cao: Tập trung ở các huyện Bá Thước, Ngọc Lặc, Thạch Thành, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Như Xuân, Yên Định, Thiệu Hóa, Quảng Xương, Thạch Thành, Triệu Sơn và tiến tới phát triển ở hầu hết các huyện trung du, miền núi và một số huyện đồng bằng.

c) Phát triển vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung

- Phát triển rừng gỗ lớn: Tập trung chủ yếu tại các huyện Mường Lát, Thường Xuân, Quan Sơn, Như Xuân, Quan Hóa, Bá Thước, Lang Chánh, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc.

- Vùng khai thác dược liệu dưới tán rừng: Tập trung tại các huyện Mường Lát, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân.

- Vùng sản xuất cây dược liệu: Phân bố chủ yếu tại các huyện Thường Xuân, Triệu Sơn, Thạch Thành.

8. Bố trí không gian đảm bảo quốc phòng an ninh

Bố trí các khu quân sự, các điểm đặc biệt ưu tiên cho quốc phòng, các điểm có tầm quan trọng cao ưu tiên cho quốc phòng và đất an ninh để thực hiện các nhiệm vụ đảm bảo quốc phòng an ninh.

V. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC; KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN; PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI VÀ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1. Phương án bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học

a) Phân vùng môi trường: Theo 03 vùng chính, gồm:

- Vùng bảo vệ nghiêm ngặt: (1) Vùng lõi các di sản thiên nhiên (Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa; khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan Đến Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng) và các khu bảo tồn thiên nhiên khác); (2) Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng, Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa; (3) Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy định trong phân vùng chức năng tài nguyên nước của tỉnh Thanh Hóa; (4) Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường thành phố Thanh Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và 6 phường thuộc thị xã Bỉm Sơn; (5) Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và di tích lịch sử.

- Vùng hạn chế phát thải: (1) Vùng đệm các khu bảo tồn; (2) Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, các khu vực đô thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là khu đô thị phát triển công nghiệp và thuộc khu kinh tế Nghi Sơn mở rộng; (3) Khu vực phát triển du lịch; (4) Khu vực rừng ngập mặn, rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất; (5) Hành lang bảo vệ tài nguyên nước khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp nước sinh hoạt).

- Vùng môi trường khác: Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục liệt kê tại mục trên.

(Chi tiết tại Phụ lục XIII kèm theo).

b) Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

- Bảo đảm các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài và nguồn gen nguy cấp, quý, hiếm được bảo tồn và phát triển bền vững; duy trì và phát triển dịch vụ hệ sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu nhằm thúc đẩy phát triển bền vững của tỉnh; xây dựng và nâng cao nhận thức cộng đồng trong việc bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.

- Hoàn thiện quy hoạch và đưa vào hoạt động hệ thống các khu bảo tồn hiện có gồm: Vườn Quốc gia Bến En, một phần Vườn Quốc gia Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa; các khu bảo tồn cấp tỉnh gồm khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan: Đền Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng).

- Phát triển và nâng cấp hệ thống Vườn thực vật, trạm cứu hộ tại Vườn Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên: Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên và quy hoạch 01 khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng; Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa và tại Vườn Quốc gia, khu bảo tồn Pù Luông, Pù Hu và Xuân Liên.

- Thành lập và đưa vào hoạt động 04 hành lang đa dạng sinh học kết nối giữa các khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông - Vườn Quốc gia Cúc Phương; Pù Luông - Hang Kia - Pà Cò; Xuân Liên - Pù Hoạt và hành lang kết nối hai phân khu của khu bảo tồn Pù Luông.

c) Phương án quan trắc môi trường

- Môi trường nước:

Nước mặt: Duy trì 47 vị trí quan trắc hiện có trên các sông; 07 vị trí quan trắc trên hồ. Đến năm 2030, bổ sung thêm 07 vị trí quan trắc trên sông (khu vực đầu nguồn và khu vực có nguy cơ bị ô nhiễm).

Nước dưới đất: Duy trì 32 vị trí quan trắc hiện có theo 04 khu vực. Đến năm 2030, bổ sung thêm 10 vị trí quan trắc tại các khu vực trọng điểm (các khu công nghiệp; khu chăn nuôi tập trung tại huyện Yên Định, Như Xuân, Hậu Lộc; khu du lịch Sầm Sơn, Hải Tiến, Hải Hòa, xã đảo Nghi Sơn).

Nước biển ven bờ: Duy trì 03 vị trí quan trắc hiện có dọc bờ biển. Đến năm 2030, bổ sung 05 vị trí quan trắc tại các cửa sông (Lạch Bạng, Lạch Hới, Lạch Sung, Lạch Trường, Lạch Ghép); xây dựng 03 trạm quan trắc tự động nước biển ven bờ (cảng nước sâu khu kinh tế Nghi Sơn, Lạch Hới, thành phố Sầm Sơn, Lạch Bạng, thị xã Nghi Sơn).

Nước biển ngoài khơi: Duy trì 07 vị trí quan trắc hiện có.

- Môi trường đất: Duy trì 30 vị trí quan trắc hiện có theo 03 vùng đất. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí (ảnh hưởng do khai thác khoáng sản; rừng trồng cây công nghiệp và vùng có nguy cơ gây ô nhiễm tổng hợp như các khu công nghiệp).

- Môi trường không khí - tiếng ồn: Duy trì 50 vị trí quan trắc hiện có. Đến năm 2030, bổ sung 14 vị trí quan trắc tại các nút giao thông lớn, xây dựng 02 trạm quan trắc tự động khí thải tại nút giao thông trên quốc lộ 1A địa phận thành phố Thanh Hóa và thị xã Nghi Sơn; 08 vị trí quan trắc khu dân cư cạnh khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp, xây dựng 01 trạm quan trắc tự động khí thải tại khu kinh tế Nghi Sơn; 20 vị trí quan trắc khu dân cư tại trung tâm thành phố Sầm Sơn, thị trấn các huyện còn lại, xây dựng 02 trạm quan trắc tự động khí thải tại thành phố Thanh Hóa, thành phố Sầm Sơn.

- Đa dạng sinh học:

Hệ sinh thái thủy vực: Duy trì 20 vị trí quan trắc hiện có trên hệ thống, hồ. Đến năm 2030, bổ sung 13 vị trí quan trắc tại đảo hòn Mê và các hồ thủy điện.

Hệ sinh thái rừng: Duy trì 5 vị trí quan trắc hiện có tại rừng ngập mặn Nga Tân, khu bảo tồn Pù Hu, khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, khu bảo tồn Xuân Liên. Đến năm 2030, bổ sung 03 vị trí quan trắc hệ sinh thái rừng tại khu bảo tồn loài - sinh cảnh Sến Tam Quy, Vườn quốc gia Cúc Phương, khu bảo tồn loài - sinh cảnh Nam Động.

d) Định hướng bảo vệ và phát triển rừng

- Rừng đặc dụng: Tập trung quản lý, bảo tồn và phát triển bền vững diện tích rừng đặc dụng hiện có theo hướng bảo tồn nguyên vẹn hệ sinh thái rừng nguyên sinh và rừng giàu; nâng cao chất lượng và đa dạng sinh học đối với các diện tích rừng nghèo, rừng trung bình. Đẩy mạnh công tác khoanh nuôi tái sinh, trồng rừng ở những khu vực đất trống; quy hoạch hệ thống bảo tồn thiên nhiên để quản lý và bảo tồn có hiệu quả các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, các loài sinh vật, nguồn gen.

- Rừng phòng hộ: Ổn định diện tích rừng phòng hộ hiện có, đến năm 2030 rà soát, điều chỉnh rừng phòng hộ đầu nguồn, chắn sóng, lấn biển và phòng hộ bảo vệ môi trường. Tập trung xây dựng dự án đầu tư bảo vệ và khôi phục rừng phòng hộ đầu nguồn, các dự án bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng ngập mặn ở vùng ven biển thích ứng biến đổi khí hậu.

- Rừng sản xuất: Chú trọng xây dựng hình thành các vùng rừng nguyên liệu tập trung thâm canh trồng rừng gỗ lớn, năng suất cao phục vụ chế biến và xuất khẩu; thực hiện, khai thác quản lý hiệu quả các nguồn lợi rừng; hỗ trợ các doanh nghiệp và chủ rừng hình thành các chuỗi trong sản xuất lâm nghiệp; thực hiện các biện pháp lâm sinh để cải tạo phục hồi rừng. Đẩy mạnh trồng mới và trồng lại rừng. Nâng cao năng suất khai thác các loại gỗ, tre luồng, nứa vầu.

2. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên

a) Các khu vực cấm hoạt động khoáng sản: Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa; khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, khu bảo tồn thiên nhiên; khu vực bảo tồn địa chất; khu vực đất do tôn giáo sử dụng; khu vực đất thuộc dự án giao thông; khu vực đất thuộc hành lang an toàn xăng dầu, khí; khu vực đất quy hoạch bãi biển, bờ biển có khả năng khai thác du lịch; khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh.

b) Khoanh định chi tiết khu vực mỏ, loại tài nguyên khoáng sản cần đầu tư thăm dò, khai thác

- Tích hợp 200 mỏ (187 mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường và 13 mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ được Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý, cấp phép).

- Tích hợp 124 mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường (gồm 116 vị trí mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng; 08 khu vực các tuyến sông cần nạo vét) và 100 vị trí bãi tập kết cát.

- Tích hợp 233 mỏ đất làm vật liệu xây dựng (gồm: 60 mỏ sét làm gạch; 17 mỏ đất làm vật liệu đắp đê; 156 mỏ đất san lấp).

(Chi tiết tại Phụ lục XIV kèm theo).

3. Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước, phòng, chống khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra

a) Phân vùng chức năng của nguồn nước: Các nguồn nước phân thành 7 vùng chức năng như sau (phù hợp với quy hoạch thủy lợi tỉnh Thanh Hóa): Vùng I (Thượng nguồn sông Mã); Vùng II (Lưu vực sông Bưởi); Vùng III (Bắc sông Mã); Vùng IV (Nam sông Mã - Bắc sông Chu); Vùng V (Lưu vực sông Âm); Vùng VI (Thượng sông Chu đến Bái Thượng); Vùng VII (Nam sông Chu).

b) Phân bổ tài nguyên nước: Ưu tiên phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng theo thứ tự, đảm bảo: (1) Đủ nước sử dụng cho sinh hoạt cả về số lượng và chất lượng; (2) Dòng chảy tối thiểu cho môi trường để duy trì hệ sinh thái thủy sinh trên các sông chính của từng khu dùng nước; (3) Yêu cầu nước cho phát triển công nghiệp, ưu tiên các khu công nghiệp tập trung, cụm công nghiệp đóng góp giá trị kinh tế lớn cho tỉnh; (4) Cung cấp nước cho ngành nông nghiệp, trong đó ưu tiên cho chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản.

c) Bảo vệ tài nguyên nước: Khai thác sử dụng hợp lý tài nguyên nước mặt và nước dưới đất; cải thiện chất lượng nước, khắc phục tình trạng ô nhiễm, xây dựng mạng lưới quan trắc, giám sát khai thác và sử dụng tài nguyên nước; duy trì, bảo vệ chất lượng nước tại các đoạn sông chưa bị ô nhiễm; phục hồi, bảo vệ nguồn sinh thủy và các nguồn nước có giá trị bảo tồn; kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất, hạn chế khai thác các tầng chứa nước có nguy cơ xâm nhập mặn, lượng khai thác không vượt qua ngưỡng giới hạn trữ lượng tiềm năng; kiểm soát các nguồn thải gây ô nhiễm; tăng cường trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, diện tích rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng.

d) Phòng chống và khắc phục hậu quả do nước gây ra: Xây dựng, nâng cấp hệ thống mạng lưới quan trắc đối với nguồn nước mặt, nước ngầm và nước biển ven bờ; tăng cường diện tích trồng rừng, đặc biệt chú trọng bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ và nâng cao chất lượng rừng; xây dựng hệ thống cảnh báo dự báo, các công trình phòng, chống lũ quét, lũ lụt ở vùng thượng lưu, hạ lưu các sông, các công trình phòng chống hạn hán, xâm nhập mặn; chú trọng xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp; lập kế hoạch quản lý rủi ro, kế hoạch phòng chống giảm nhẹ lũ quét, lũ lụt gây ra.

4. Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

a) Phân vùng rủi ro thiên tai:

- Khu vực ven biển chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão, áp thấp nhiệt đới, nước dâng do bão: Có 49 xã, phường thuộc 6 huyện, thị xã, thành phố ven biển.

- Khu vực miền núi thường xảy ra các loại hình thiên tai lũ ống, lũ quét, sạt lở đất: Có 17 huyện (trong đó có 11 huyện miền núi).

- Khu vực dân cư sinh sống ở bãi sông (trên địa bàn 17 huyện, thị xã, thành phố có đê) chịu ảnh hưởng trực tiếp của lũ, sạt lở bờ sông.

- Khu vực dân cư sinh sống ven sông (nơi không có đê) có nguy cơ ngập lụt khi có lũ: Tập trung chủ yếu ở vùng thượng lưu sông Mã (các huyện Bá Thước, Lang Chánh, Quan Hoá), thượng lưu sông Chu (huyện Thọ Xuân), dọc triền sông Lò, sông Luồng thuộc huyện Quan Sơn.

- Khu vực dân cư sinh sống ở vùng trũng thấp có nguy cơ ngập lụt khi có mưa lớn: Tập trung chủ yếu ở các lưu vực sông Yên, sông Bạng thuộc thị xã Nghi Sơn, sông Lèn thuộc huyện Hậu Lộc, sông Mã thuộc huyện Bá Thước, sông Mực thuộc huyện Như Thanh.

b) Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật, quy chế phối hợp giữa các cấp, các ngành đảm bảo đồng bộ, đáp ứng yêu cầu thực tiễn của tỉnh; xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ, cứu trợ cho các vùng thường xuyên chịu tác động của thiên tai, lũ lụt trên địa bàn tỉnh; ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa phòng, chống thiên tai, nhất là trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng công trình, cung cấp dịch vụ bảo hiểm rủi ro thiên tai.

- Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về rủi ro, thiên tai, thích ứng biến đổi khí hậu, trọng tâm là Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp, tinh gọn, hiệu quả. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác phòng chống thiên tai chuyên nghiệp, thường xuyên được đào tạo, tập huấn để nâng cao kỹ năng nghiệp vụ; có cơ chế đãi ngộ xứng đáng cho người làm nhiệm vụ phòng, chống thiên tai.

- Đầu tư, nâng cao năng lực, khả năng chống chịu của kết cấu hạ tầng, củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, đê biển, hồ chứa nước, khu neo đậu tàu thuyền; nâng cao khả năng tiêu thoát nước, hạn chế việc san lập ao, hồ, hệ thống thoát nước nội bộ trong đô thị và khu vực nông thôn. Đầu tư thiết bị bảo đảm việc tiếp nhận, xử lý thông tin về rủi ro, thiên tai; đầu tư hiện đại hóa hệ thống quan trắc, đẩy mạnh xã hội hóa một số hoạt động khí tượng thủy văn, hệ thống quan trắc chuyên dùng phòng, chống thiên tai.

- Đầu tư trang thiết bị phù hợp với từng vùng, miền bảo đảm truyền tải thông tin dự báo, cảnh báo các rủi ro, thiên tai được kịp thời, có độ chính xác cao; phổ biến kiến thức về phòng, chống thiên tai trong nhà trường, các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề nghiệp; tổ chức tập huấn nâng cao kỹ năng phòng, chống rủi ro, thiên tai phù hợp với từng vùng, miền.

- Rà soát, hoàn thiện cơ chế, chính sách tài chính cho công tác phòng, chống thiên tai; đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích, tạo thuận lợi cho khu vực tư nhân tham gia vào cung cấp các dịch vụ liên quan đến khí tượng, thủy văn và phòng chống thiên tai; sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính được tài trợ bên ngoài cho tỉnh.

- Nghiên cứu, ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến trong quan trắc, theo dõi, giám sát, chỉ đạo điều hành và ứng phó thiên tai. Tập trung ứng dụng công nghệ tự động hóa, viễn thám trong quan trắc, giám sát, dự báo, truyền cơ sở dữ liệu theo thời gian thực, ứng dụng vật liệu mới, giải pháp mới trong xây dựng kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai.

- Hợp tác, chia sẻ thông tin, kinh nghiệm về phòng, chống thiên tai với các địa phương, đặc biệt là các tỉnh lân cận. Tranh thủ sự ủng hộ, hỗ trợ của quốc tế trong phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai.

c) Phương án phòng chống lũ của các tuyến sông có đê, phương án phát triển hệ thống đê điều và kết cấu hạ tầng phòng, chống thiên tai

- Hệ thống sông Mã: Giữ nguyên các tuyến đê hiện có; bổ sung xây dựng mới đê hữu sông Mã đoạn từ Quý Lộc - Yên Lâm, đê tả sông Lèn xã Nga Bạch và đê Đông sông Cung. Điều chỉnh xây dựng mới tuyến đê tả sông Mã thay thế cho tuyến đê tả sông Mã hiện có từ K60 150-K65; xây dựng mới đê tả, hữu sông Càn qua khu vực Hoàng Cương (xã Nga Thiện và xã Nga Điền, huyện Nga Sơn).

- Hệ thống sông Yên, sông Bạng: Giữ nguyên các tuyến đê hiện có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê tả sông Thị Long, huyện Nông Cống; tả, hữu sông Tuần Cung để dẫn lũ ra sông Bạng; tuyến đê suối Bột Dột, Khe Lườn, Cầu Ban - Thăng Bình phục vụ tiêu úng và chống lũ cho vùng III, huyện Nông Cống.

- Hệ thống đê biển: Giữ nguyên các tuyến đê biển hiện có; bổ sung xây dựng mới các tuyến đê: Đê biển Nga Sơn giai đoạn II; đê, kè biển xã Quảng Thái, huyện Quảng Xương; điều chỉnh xây dựng mới tuyến đê, kè biển xã Hoằng Trường thay thế cho tuyến đê biển xã Hoằng Trường hiện có. Ngoài ra, xây dựng tuyến đường giao thông ven biển từ khu vực Cảng Cá (cửa Hới) đi dọc bờ biển về hướng Bắc đến đấu nối với đê biển Hoằng Phụ hiện có.

VI. PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ, KHOANH VÙNG ĐẤT ĐAI

1. Phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất

Đến năm 2030, tổng diện tích tự nhiên 1.111.471,36 ha, trong đó: diện tích đất nông nghiệp là 894.325,36 ha; đất phi nông là 202.990,00 ha; đất chưa sử dụng là 14.156,00 ha.

2. Phương án thu hồi, chuyển mục đích sử dụng đất, đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng thời kỳ 2021 - 2030

Thực hiện thu hồi 27.240,04 ha đất nông nghiệp, 4.288,24 ha đất phi nông nghiệp để thực hiện các công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. Chuyển mục đích sử dụng 30.964,10 ha đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 14.626,59 ha; chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất phi nông nghiệp 1.191,14 ha. Tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích nông nghiệp là 8.327,13 ha; tổng diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng mục đích phi nông nghiệp là 1.176,44 ha.

(Chi tiết tại Phụ lục XV kèm theo).

VII. DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN

(Chi tiết tại Phụ lục XVI kèm theo).

VIII. GIẢI PHÁP, NGUỒN LỰC THỰC HIỆN QUY HOẠCH

1. Các giải pháp huy động vốn

Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn vốn đầu tư công, đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào các ngành, lĩnh vực then chốt, các công trình trọng điểm, có tính đột phá và sức lan tỏa, các công trình cấp bách. Khai thác có hiệu quả các dự án đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Xã hội hóa, đa dạng các hình thức đầu tư nhằm huy động, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các thành phần kinh tế. Tăng cường huy động vốn đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP). Nâng cao thứ hạng Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX); tổ chức thực hiện tốt Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện (DDCI). Tăng cường cung cấp các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh và các trang thông tin điện tử của các sở, ban ngành cấp tỉnh.

2. Giải pháp về cơ chế, chính sách liên kết phát triển

Thực hiện tốt các cơ chế, chính sách ưu đãi do Trung ương ban hành; rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban hành mới một số cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực theo hướng thông thoáng, đúng quy định, hấp dẫn các nhà đầu tư để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả các chương trình hợp tác với các địa phương đã ký kết, đồng thời mở rộng hợp tác với các địa phương khác. Xây dựng các chương trình hợp tác song phương và đa phương; đề xuất xây dựng chương trình hợp tác giữa các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc (gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh) và vùng Bắc Trung Bộ.

3. Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực

Nâng cao năng lực đào tạo cho các cơ sở đào tạo, phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao. Huy động đa dạng và sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho phát triển đào tạo, dạy nghề. Đẩy mạnh xã hội hoá công tác đào tạo, dạy nghề; áp dụng mô hình đào tạo theo cơ chế chia sẻ kinh phí đào tạo giữa nhà trường và doanh nghiệp. Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các cơ sở đào tạo của tỉnh với các cơ sở trong và ngoài nước trong đào tạo đội ngũ chuyên gia đầu ngành, các nghề trọng điểm.

4. Giải pháp về bảo vệ môi trường

Tăng cường năng lực của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường. Đa dạng hóa nguồn vốn đầu tư cho bảo vệ môi trường, nhất là xử lý chất thải, xử lý ô nhiễm và phục hồi môi trường. Khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản. Tăng chi ngân sách cho sự nghiệp bảo vệ môi trường, tập trung giải quyết vấn đề môi trường bức xúc, tồn đọng kéo dài. Đẩy mạnh thu hút đầu tư phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ bảo vệ môi trường; tăng cường tìm kiếm, vận động các nguồn vốn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài hỗ trợ cho các chương trình, dự án về bảo vệ môi trường.

5. Giải pháp về phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Phát triển hạ tầng thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh theo hướng hiện đại, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ, sàn giao dịch công nghệ, thiết bị Thanh Hóa. Đầu tư nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động Trung tâm Thông tin ứng dụng chuyển giao khoa học và công nghệ Thanh Hóa. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước các cấp về khoa học và công nghệ

Phối hợp, liên kết với các trường đại học, viện nghiên cứu đầu ngành trong nước và quốc tế để thực hiện một số nhiệm vụ khoa học và công nghệ đột phá. Hỗ trợ các dự án và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối và sử dụng dịch vụ ở các Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia; thu hút cố vấn, chuyên gia, nhà đầu tư khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có uy tín ở trong nước, nước ngoài hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

6. Giải pháp về quản lý, kiểm soát phát triển đô thị và nông thôn

Kịp thời công bố, công khai, kế hoạch triển khai thực hiện các quy hoạch. Rà soát, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quy hoạch; kịp thời phát hiện các vướng mắc để tổng hợp nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch. Xây dựng lộ trình thích hợp để mở rộng ranh giới các đô thị, nâng hạng đô thị, sau khi đã tiến hành xây dựng, nâng cấp chất lượng hạ tầng đô thị tại các khu ở nông thôn giáp cận với ranh giới đô thị. Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin đất đai, hồ sơ địa chính theo mô hình hiện đại, tập trung thống nhất mang tính tích hợp. Thực hiện nghiêm túc công khai, minh bạch công tác giao đất, cho thuê đất; tiếp tục hoàn thiện hệ thống các công cụ tài chính kinh tế, phát triển lành mạnh thị trường bất động sản, kiểm soát chặt chẽ, khắc phục tình trạng đầu cơ đất đai.

IX. BẢN ĐỒ QUY HOẠCH

Chi tiết danh mục bản đồ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 tại Phụ lục XVII.

Điều 2.

1. Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045 phê duyệt tại Quyết định này là căn cứ để triển khai lập các quy hoạch đô thị và nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức công bố, công khai Quy hoạch tỉnh sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch.

b) Rà soát, hoàn thiện đầy đủ hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu, hồ sơ Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật và phù hợp với nội dung Quyết định phê duyệt quy hoạch.

c) Xây dựng, trình ban hành Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Thanh Hoá; tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch tỉnh gắn với chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn; tổ chức đánh giá thực hiện Quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch.

d) Nghiên cứu xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách, giải pháp thu hút đầu tư, bảo đảm nguồn lực tài chính, an sinh xã hội, quốc phòng, an ninh, phát triển nguồn nhân lực, khoa học, công nghệ, bảo vệ môi trường để triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng đã được xác định trong Quy hoạch tỉnh.

đ) Tổ chức rà soát, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh Quy hoạch tỉnh đảm bảo thống nhất với quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng đã được cấp có thẩm quyền quyết định hoặc phê duyệt theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội.

e) Đối với các dự án quy hoạch đầu tư sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực thì báo cáo cấp có thẩm quyền chấp thuận cho đầu tư sớm hơn.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về tính chính xác của các nội dung, thông tin, số liệu, tài liệu, hệ thống bản đồ, cơ sở dữ liệu trong hồ sơ Quy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2045.

4. Việc chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư và triển khai các dự án đầu tư trên địa bàn phải phù hợp với các nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này, hồ sơ Quy hoạch tỉnh kèm theo, phù hợp với quy hoạch khác có liên quan, đảm bảo thực hiện đầy đủ, đúng trình tự, thủ tục, thẩm quyền và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Trong quá trình triển khai các dự án cụ thể, cơ quan có thẩm quyền chấp thuận hoặc quyết định chủ trương đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về việc xác định vị trí, diện tích, quy mô, công suất dự án, phân kỳ đầu tư dự án, bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tiễn phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn và theo đúng các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

Điều 3. Các bộ, ngành liên quan trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá trong quá trình thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần thiết, phối hợp với tỉnh Thanh Hóa nghiên cứu, xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp nhằm huy động, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực để thực hiện Quy hoạch.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHĐP (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

 

PHỤ LỤC I

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH HIỆN TẠI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Số hiệu

Tên đường

Hiện trạng (cấp kỹ thuật)

Quy mô quy hoạch (cấp kỹ thuật)

1

501

Trường Thi - Hàm Rồng

Đô thị

Chuyển thành đường đô thị

2

502

Đình Hương - Giàng - Thiệu Đô

IV, VI

III

Kéo dài đến ĐT.515

 

III

3

503

Quốc lộ 47 - Cảng Thanh Hóa

IV

Chuyển thành đường đô thị

4

504

Quảng Bình - Quảng Yên

IV, VI

III

Kéo dài 504

 

III

5

505

Chuối - Thanh Tân

V, VI

III

6

505B

Thăng Long - Xuân Thái - đường Nghi Sơn - Bãi Trành

V, VI

III

7

506

Đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn

III

Nâng lên thành quốc lộ 47B

8

506B

TT Thiệu Hóa - Xuân Vinh - Xuân Lam

V, VI

III

Kéo dài đến ĐT.516C

 

III

9

506C

Yên Phong - Cầu Bụt

VI

III

10

506D

Thọ Minh - Kiên Thọ

V

III

11

506E

Xuân Thiên - Ngọc Phụng

VI

IV

12

508

Hà Ninh - Ngã Ba Hạnh

V

Nâng lên quốc lộ (Kéo dài QL217)

13

508B

Yến Sơn - Hà Sơn - Vĩnh Hùng

VI

III

14

509

Nghĩa Trang - Chợ Phủ

V

III

15

510

Hoằng Long - Hoằng Đại - Ngã Tư Goòng - Chợ Vực

III, IV, V, VI

III; đoạn qua đô thị theo QHĐT

16

510B

Hoằng Trường - Hoằng Phụ

III, IV, V

III

17

511

Ngã Ba Môi - Núi Chẹt

III, IV

III

18

512

Tân Dân - Chuồng -Vạn Thiện - Tượng Sơn

V

III

19

513

Cầu Hổ - Nghi Sơn

III

Chuyển thành đường đô thị, 8-12 làn xe

20

514

Cầu Thiều - Thượng Ninh

III, V, VI

III

21

514B

Ngã Ba Sim - Xuân Thắng - TT Thường Xuân

V

III

22

515

Ngã Ba Chè - Hạnh Phúc

III, IV, V

III

23

515B

Thiệu Lý - Đông Hoàng

IV

III

Kéo dài đến giao với ĐT.517

 

III

24

515C

Đu - Thọ Vực - TT Triệu Sơn

V, VI

III

25

516

Kim Tân - Thạch Định - Thạch Quảng

IV

III

26

516B

Kim Tân - Vĩnh Hùng - TT Quán Lào - TT Thống Nhất - Phố Châu

IV, V, VI

III

27

516C

Thiệu Phú - Định Thành - Định Tân

V, VI

III

28

516D

Định Tiến - Yên Hùng

VI

III

29

517

Cầu Trầu - Nưa - Am Tiên

IV

III

30

518

Yên Bái - Ấn Đỗ

IV, V

Chuyển thành quốc lộ

31

518B

Cẩm Sơn - Quý Lộc - Kiểu

V, VI

III

32

518C

Yên Trường - TT Thống Nhất - Xuân Tín

V, VI

III

Kéo dài từ xã Yên Trường đến xã Định Liên, huyện Yên Định

 

III

33

518D

Cao Thịnh - Quang Trung

VI

III

34

519

TT Thường Xuân - Hón Can

III, IV

III, đường đô thị

35

519B

TT Sao Vàng - Bình Sơn - Luận Thành - Bù Đồn

VI

III

36

520

Sim - TT Bến Sung - Thanh Tân

VI

III

37

520B

Xuân Quỳ - Thanh Quân

IV, VI

III

38

520C

TT Yên Cát - Xuân Khang

III, VI

III

39

520D

TT Yên Cát - Thanh Quân

IV, VI

III

40

521

Vạn Mai - Trung Sơn

IV, VI

III

41

521B

Cành Nàng - Lũng Cao

VI

IV

42

521C

Ban Công - Phú Lệ

V

III

43

521D

TT Mường Lát - Mường Lý

GTNT cấp A

III

44

521E

Tén Tằn - Quang Chiểu - Mường Chanh

VI

III

45

522

Thành Tâm - Thành Long - Vĩnh Hưng - TT Vĩnh Lộc

VI

III

46

522B

Bỉm Sơn - Hà Long - Hà Lĩnh

VI

III

Kéo dài đoạn từ QL217 (Hà Lĩnh) đến Hà Sơn (ĐT.508B)

 

III

47

523

Hoạt Giang - Kim Tân - Thạch Quảng

IV, VI

III

48

523B

Cẩm Tú - Điền Lư

VI

III

49

523C

Vĩnh Long - Thạch Bình - Cẩm Ngọc

VI

III

50

523D

Ban Công - Lương Nội

VI

III

51

523E

Cẩm Phong - Cẩm Lương - Cẩm Thạch

VI

III

52

524

Cầu Báo Văn - Ngã Tư Sy - Nga Phú

V, VI

III

53

525

Chợ Kho - Minh Thọ - Thăng Thọ - Tượng Văn

V, VI

III

54

526

Đại Lộc - Hoa Lộc - Minh Lộc - Hải Lộc - Đa Lộc

V

III

55

526B

Hậu Lộc - Quán Dốc

IV

III

Kéo dài từ TT Hậu Lộc (QL.10 đến giao ĐT.526 tại Hòa Lộc)

 

III

56

527

Cầu Hà Lan - QL10

III, IV

III

57

527B

Tứ Thôn - Mộng Giường

V, VI

III

58

527C

TT Hà Trung - Hà Lan

V

III

59

528

Quán Lào - Sét - Dốc Lê

VI

III

60

529

Thanh Tân - Bò Lăn

VI

III

61

530

Lang Chánh - Yên Khương

III, IV, VI

III

62

530B

TT Lang Chánh - Trung Hạ

VI

III

63

530C

Sông Lò - Nam Động

VI

IV

 

PHỤ LỤC II

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG LÊN ĐƯỜNG TỈNH CỦA TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên đường

Hiện trạng (cấp kỹ thuật)

Quy mô quy hoạch (cấp kỹ thuật)

I

Các tuyến đường huyện, đường đô thị lên đường tỉnh

 

 

1

Đường Tam Lư - Tam Thanh

GTNT cấp A

IV

2

Nam Tiến - Trung Sơn

GTNT, đường mòn

IV

3

Còng - Hải Thanh

VI

III

4

Tân Phúc - Văn Nho

GTNT cấp A

IV

5

Quang Trung - Thiết Ống

GTNT cấp A

IV

6

Yên Cát - Bãi Trành

VI, GTNT cấp A

IV

7

Tuyến nối đường Thọ Xuân - Nghi Sơn - phía Bắc cầu Ghép QL1A - đường ven biển (đường Minh Khôi - Bắc cầu Ghép)

VI, GTNT cấp A

III

8

Tuyến Công Bình - Công Chính (Nông Cống)

VI

III

9

Tuyến Xuân Thiên - Ngọc Phụng

VI, GTNT cấp A

IV

10

Tuyến Xuân Hòa (QL47C) - Xuân Tín (506B)

VI, GTNT cấp A

IV

11

QL47C - QL47 kéo dài

V, VI

III

12

Tuyến đường từ QL.47B, xã Yên Trường đi đường tỉnh 518C, xã Quý Lộc, huyện Yên Định

 

III

13

Đường nối từ quốc lộ 45 đi Sầm Sơn (đường Hải Thượng Lãn Ông và đường Voi - Sầm Sơn)

Đường đô thị

Đường phố chính đô thị

14

Đường nối thành phố Thanh Hóa với Cảng hàng không Thọ Xuân

 

III

15

Tuyến đường Vành đai phía tây thành phố Thanh Hóa

III

III

16

Đường tuần tra biên giới

VI

III

17

Đường vào Nhà máy giấy Châu Lộc

V, VI

III

18

Đường giao thông từ quốc lộ 47 đến đường HCM

Đường đô thị

Đường đô thị

19

Đường giao thông từ bản Na Tao xã Pù Nhi đi bản Chai xã Mường Chanh huyện Mường Lát

VI

III

20

Tuyến đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh

GTNT

III

21

Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua tỉnh Thanh Hóa

 

III

22

Tuyến đường từ đầu cầu Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa đến đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn (Đại lộ Nam sông Mã và đường Trần Nhân Tông)

III

III

23

Tuyến đường nối quốc lộ 217B, quốc lộ 217, quốc lộ 45, quốc lộ 47C và quốc lộ 47

 

III

24

Tuyến đường nối quốc lộ 45 với quốc lộ 1A và đường bộ ven biển

 

III

25

Tuyến đường nối thành phố Thanh Hóa với trung tâm huyện Ngọc Lặc

 

III

26

Tuyến đường Bắc Sông Mã từ Hoằng Hóa đến Thiệu Hóa

 

III

27

Tuyến đường từ thành phố Thanh Hóa đi các xã Định Công, Định Thành, Định Bình, Định Hòa, huyện Yên Định

 

III

28

Tuyến đường nối quốc lộ 47C với quốc lộ 1 đoạn từ huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương

 

III

29

Tuyến đường nối quốc lộ 47 tại Dân Lực, huyện Triệu Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại

 

III

30

Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với Khu di tích Am Tiên

 

III

31

Tuyến đường nối Khu du lịch Bến En với đường bộ cao tốc và khu du lịch biển Quảng Lợi

 

III

32

Tuyến đường nối quốc lộ 47 với ĐT.530 (Lương Sơn - Giao Thiện - Giao An)

 

III

33

Tuyến dường Xuân Du - Vân Sơn đi huyện Đông Sơn (nối ĐT.520 với Quốc lộ 47)

 

III

34

Đường Phượng Nghi - Thượng Ninh

 

IV

35

Đường Kẻ Lạn - Thống Nhất - Lãng Trung, xã Thanh Quân

 

IV

36

Đường Thượng Ninh - Cát Tân

 

IV

37

Đường Thiệu Khánh - Thiệu Vân - Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Rừng Thông, huyện Đông Sơn

V

III

38

Tuyến đường Minh Sơn - Thành Minh đi Ninh Bình

 

III

39

Thành Công - Vân Du - Bỉm Sơn

 

III

40

Thành Mỹ - Thạch Cẩm - Cẩm Thủy

 

III

41

Đường 4B

VI

III

42

Đường 4C

VI

III

43

Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 15C (nối huyện Quan Sơn với huyện Quan Hóa)

GTNT cấp B

IV

44

Đường từ quốc lộ 217 đi đồn biên phòng Mường Mìn

GTNT cấp B

IV

45

Đường từ quốc lộ 217 đi xã Điền Thượng đến xã Lập Thành, huyện Ngọc Lặc

GTNT cấp A

IV

46

Đường từ ngã ba cầu Hón Nga, xã Thiết Ống đi cầu Đại Lạn, xã Điền Trung đi huyện Cẩm Thủy

GTNT cấp A

IV

47

Đường thị trấn Ngọc Lặc - Mỹ Tân

VI

IV

48

Đường Thành Mỹ - Thành Yên (Thạch Thành)

VI

III

49

Đường Thạch Quảng - Thạch Tượng - Lương Nội (Bá Thước)

VI

III

50

Đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An

VI

III

51

Đường Trí Nang - Giao Thiện (Lang Chánh)

VI

III

52

Đường từ QL15 đi Giao Thiện (Lang Chánh)

VI

III

53

Đường Lộc Tân - Phong Lộc (Hậu Lộc)

V, VI

III

54

Đường Mỹ Lộc - Đồng Lộc (Hậu Lộc)

VI

III

55

Đường Quang Trung - Ngọc Trung (Ngọc Lặc)

VI

III

56

Đường Kiên Thọ - Vân Am - Minh Sơn (Ngọc Lặc)

VI

III

57

Đường Ban Công - Cổ Lũng - Hòa Bình

GTNT cấp A

IV

58

Đường Thường Xuân - đi Thanh Xuân - Thanh Lâm - Thanh Hóa đi tỉnh Nghệ An

VI, GTNT cấp A, đường mòn

IV

59

Đường Cẩm Tú - Cẩm Giang - Cẩm Quý - Lương Trung

GTNT cấp A

III

60

Đường Na Mèo - Sơn Thủy (Quan Sơn)

GTNT cấp A

IV

61

Đường Cầu Trắng - Đồng Lợi (Triệu Sơn)

VI

III

62

Đường Thọ Lâm - Xuân Thắng

VI

III

63

Tuyến đường tránh phía Bắc thị trấn Quán Lào

IV

III

64

Bến Tín - Cầu Vàng

VI

IV

65

TT Hồi Xuân - Trung Tiến

VI

IV

66

Đường Hoá Quỳ - Cát Vân

GTNT cấp A

IV

67

Đường từ xã Thanh Quân, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa đi xã Châu Nga, huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An

GTNT cấp A

IV

68

Đường Bắc Sông Chu, huyện Thiệu Hóa

 

III

69

Đường Nam Sông Chu, huyện Thiệu Hóa

 

III

70

Đường nối QL.45, huyện Thiệu Hóa với QL.47, huyện Triệu Sơn

 

III

71

Đường nối 3 đô thị Giang Quang - thị trấn Thiệu Hóa - Ngọc Vũ

 

III

72

Đường từ thị trấn Thiệu Hóa đi Thiệu Duy

VI

III

73

Đường Thiệu Hóa, huyện Thiệu Hóa đi Dân Lực, huyện Triệu Sơn

VI

III

74

Đường Thiệu Quang - Thiệu Giang - Thiệu Long, huyện Thiệu Hóa đi Định Bình, huyện Yên Định

VI

III

75

Đường Thiệu Châu - Thiệu Giao, huyện Thiệu Hóa đi Bôn, huyện Đông Sơn

VI

III

76

Đường Thiệu Long đi Thiệu Công, Thiệu Thành, Thiệu Tiến, huyện Thiệu Hóa

VI

IV

77

Đường Quảng Yên - Đông Xuân - Thiệu Giao

 

III

78

Đường Vạn Bảo - Yên Hoành

 

IV

79

Ban Công (Bá Thước) - Na Sài (Hồi Xuân)

GTNT cấp B

IV

80

Tuyến tránh QL47C: Từ ĐT506 (xã Nông Trường) đến nút giao với quốc lộ 47C (Chợ Hào - Thọ Phú)

 

III

81

Đường Thạch Quảng - Thạch Tượng - Lương Nội - Lũng Niêm - Thành Sơn (Bá Thước)

VI

IV

82

Đường kết nối từ đường tỉnh 521B tại phố Đoàn xã Lũng Niêm đi đường tỉnh 521C tại thôn Báng, xã Thành Sơn

VI

IV

83

Tuyến tránh thị trấn Lang Chánh

 

IV

84

Tuyến đường Yên Thắng - Tam Văn - Văn Nho

GTNT

IV

85

Tuyến đường Yên Nhân - Giao Thiện - Vân Am

GTNT

IV

86

Đường nối QL47 - QL15 - QL217

 

III

87

Đường Lam Kinh - Thành Nhà Hồ

 

III

88

Đường Cửa Đạt - Dốc Cáy

 

III

89

Đường từ xã Lương Sơn, huyện Thường Xuân đi xã Nguyệt Ấn, huyện Ngọc Lặc

 

III

90

Đường từ xã Kiên Thọ, huyện Ngọc Lặc đi huyện Thường Xuân

 

III

91

Đường từ Xuân Phú, huyện Thọ Xuân đi cầu Tổ rồng, huyện Thường Xuân

 

III

92

Đường tỉnh 505 kéo dài từ xã Thăng Long đi cầu Thắng Phú xã Tế Nông

 

III

93

Đường tỉnh 512 kéo dài từ tỉnh lộ 505 xã Công Chính đi ĐT.520 xã Công Bình

 

III

94

Đường tỉnh 525 kéo dài từ tỉnh lộ 505 xã Thăng Thọ đi xã Thanh Thái huyện Như Thanh

 

III

95

Tuyến từ Đường tỉnh 506 xã Trường Minh đi Đường tỉnh 525 xã Tượng Văn

 

III

96

Đường Tây Thanh Hóa - Nghi Sơn

 

III

97

Tuyến song song với đường tỉnh 520; điểm đầu từ Cán Khê (Đường tỉnh 514) qua các xã Phượng Nghi, Mậu Lâm, Phú Nhuận, thị trấn Bến Sung, Yên Thọ, Yên Lạc; điểm cuối tại Thanh Kỳ

 

III

98

ĐT từ TT Bến Sung đi Vũ Yên (Nông Cống)

VI

III

99

Đường nối Ngọc Lặc - cửa khẩu Khẹo huyện Thường Xuân

 

V

III

Các tuyến chuyển từ quốc lộ thành đường địa phương

 

 

1

Điều chuyển đoạn Km0 00 - Km3 200 QL.47B hiện trạng thành đường địa phương

V

III

2

Điều chuyển quốc lộ 10 đoạn từ huyện Hậu Lộc (Km211 400) đến TP Thanh Hóa (Km231 667) thành đường địa phương sau khi đầu tư xây dựng đoạn quốc lộ 10 kéo dài từ Hậu Lộc đến Quảng Xương

IV

III

 

PHỤ LỤC III

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tuyến đường thủy nội địa

Chiều dài (km)

Cấp kỹ thuật

 

Tổng cộng (I II)

818,5

 

I

Trung ương quản lý

249,5

 

1

Kênh Nga Sơn: Từ ngã Ba Chế Thôn đến Điện Hộ (huyện Nga Sơn, huyện Hà Trung)

27

III

2

Kênh De: Từ ngã Ba Yên Lương đến ngã Ba Trường Xá (huyện Hậu Lộc)

6,5

IV

3

Sông Mã (36 km)

 

 

-

Từ ngã Ba Vĩnh Ninh đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung, huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định)

19

IV

-

Từ ngã Ba Bông đến cầu Hoàng Long cách 200 m về phía hạ lưu (TP Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa, huyện Thiệu Hóa, huyện Yên Định, huyện Hà Trung)

17

III

4

Sông Tào(=S.Tào S.Trường) (32 km)

 

 

-

Từ Lạch Trường đến ngã Ba Trường Xá (huyện Hoằng Hóa, huyện Hậu Lộc)

8

III

-

Từ ngã Ba Trường Xá đến ngã Ba Hoằng Hà (huyện Hậu Lộc, huyện Hoằng Hóa)

6,5

III

-

Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Sông Tào (huyện Hoằng Hóa, huyện Hậu Lộc)

17,5

III

5

Kênh Choán: Từ ngã Ba Hoằng Hà đến ngã Ba Hoằng Phụ (huyện Hoằng Hóa)

15

IV

6

Sông Lèn (51 km)

 

 

-

Từ cầu Đò Lèn đến ngã Ba Bông (huyện Hà Trung, huyện Vĩnh Lộc)

11

III

-

Từ Cửa Lạch Sung đến cầu Đò Lèn (huyện Nga Sơn, huyện Hậu Lộc, Hà Trung)

40

I

7

Sông Yên (62 km)

 

 

-

Từ Cửa Ghép đến Cầu Ghép (huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xương)

12

II

-

Từ Cầu Ghép đến Cầu Vạy (huyện Tĩnh Gia, huyện Quảng Xương, huyện Nông Cống)

50

IV

8

Tuyến Lạch Bạng - Đảo Hòn Mê (huyện Tĩnh Gia)

20

I

II

Địa phương quản lý

569

 

1

Sông Mã: Từ ngã Ba Vĩnh Ninh đến cầu Na Sài (huyện Vĩnh Lộc, huyện Yên Định, huyện Cẩm Thủy, huyện Bá Thước, huyện Quan Hóa)

122

V

2

Sông Bưởi: (Thạch Thành, Vĩnh Lộc) 50,5 km

 

 

-

Từ Kim Tân đến Thành Mỹ (huyện Thạch Thành)

25

V

-

Từ Kim Tân đến ngã Ba Vĩnh Ninh (huyện Vĩnh Lộc, huyện Thạch Thành

25,5

IV

3

Sông Chu (57 km)

 

 

-

Từ ngã Ba Đầu đến cầu Vạn Hà (huyện Thiệu Hóa)

10

III

-

Từ Cầu Vạn Hà đến Đập Bái Thượng (huyện Thiệu Hóa, huyện Thọ Xuân, huyện Thường Xuân, huyện Ngọc Lặc)

47

IV

4

Sông Cầu Chày: Từ ngã Ba Chầu Chướng đến Cầu Si (huyện Yên Định, huyện Thiệu Hóa)

15,5

V

5

Sông Càn (18 km)

 

 

-

Từ phao số 0 đến hạ lưu cầu Sông Càn

7,8

II

-

Từ cầu Sông Càn đến cầu Điền Hộ

10,2

V

6

Sông Nhồi: Từ ngã Ba Bến Ngự đến cầu Vạy (TP Thanh Hóa, huyện Quảng Xương, huyện Đông Sơn, huyện Nông Cống)

25

VI

7

Sông Lục Giang: Từ ngã Ba Nấp đến Âu Đông Tân (TP Thanh Hóa)

7

VI

8

Sông Cầu Quan: Từ ngã Ba Vua Bà đến Chợ Nưa (huyện Nông Cống)

29

VI

9

Sông Chuối: Từ ngã Ba Cây Sơ đến ngã Ba Cầu Vạn Hòa (huyện Nông Cống)

29

V

10

Sông Hoàng: Từ ngã Ba Ngọc Trà đến ngã Ba Sông Hoàng (huyện Quảng Xương)

16

V

11

Lòng hồ sông Mực - vườn QG Bến En (huyện Như Thanh )

36

I

12

Lòng hồ Cửa Đạt (huyện Thường Xuân)

43

I

13

Lòng hồ Thủy điện Trung Sơn (huyện Quan Hóa, Mường Lát)

46,5

V

14

Lạch Hới - Đảo Nẹ (huyện Hoằng Hóa, Hậu Lộc)

17

IV

15

Lòng Hồ thủy điện Hồi Xuân (huyện Quan Hóa)

40

V

16

Sông bạng: Từ cảng cá Lạch Bạng đến cầu Hổ (Nghi Sơn)

17,5

III

 

PHỤ LỤC IV

DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên dự án

Địa điểm

Công suất dự kiến

MW

MWp

I

Điện mặt trời

 

 

 

1

ĐMT Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

45

 

2

ĐMT Yên Định mở rộng

Huyện Yên Định

30

42

3

ĐMT Đồng Thịnh

Huyện Ngọc Lặc

 

44

4

ĐMT Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy

 

48

5

ĐMT Công Chính

Huyện Nông Cống

50

 

6

ĐMT Yên Lạc

Huyện Như Thanh

40

 

7

ĐMT Cao Ngọc

Huyện Ngọc Lặc

40

 

8

ĐMT Lam Sơn

Huyện Ngọc Lặc

 

200

9

ĐMT Yên Định 1

Huyện Yên Định

 

48

10

ĐMT Yên Định 2

Huyện Yên Định

 

49,8

11

ĐMT Long Sơn - Thanh Hoá

Thị xã Bỉm Sơn và huyện Hà Trung

150

 

II

Điện gió

 

 

 

1

Điện gió Bắc Phương - Nghi Sơn

Thị xã Nghi Sơn

100

 

2

Điện gió Hải Lâm

Thị xã Nghi Sơn

49,5

 

3

Điện gió Thanh Phú

Thị xã Nghi Sơn

49,5

 

4

Điện gió Thái Hải Hùng

Huyện Quảng Xương

500

 

5

Nhà máy điện gió Nga Sơn

Huyện Nga Sơn

50

 

6

Nhà máy điện gió Mường Lát

Huyện Mường Lát

500

 

III

Thủy điện

 

 

 

1

Thủy điện Hồi Xuân

Huyện Quan Hóa

102

 

2

Thủy điện Cẩm Thủy 2

Huyện Cẩm Thủy

32

 

3

Thủy điện Cẩm Hoàng

Huyện Cẩm Thủy

16

 

4

Thủy điện Xuân Khao

Huyện Thường Xuân

7,5

 

5

Thủy điện Sơn Lư

Huyện Quan Sơn

7

 

6

Thủy điện Tam Thanh

Huyện Quan Sơn

7

 

7

Thủy điện Bản Khả

Huyện Quan Sơn

7

 

8

Thủy điện Mường Mìn

Huyện Quan Sơn

13

 

9

Thủy điện Sơn Điện

Huyện Quan Sơn

13

 

10

Thủy điện Nam Động 1

Huyện Quan Hóa

12

 

11

Thủy điện Nam Động 2

Huyện Quan Hóa

12

 

12

Thủy điện Sông Âm

Huyện Lang Chánh

14

 

13

Thủy điện Tén Tằn

Huyện Mường Lát

12

 

14

Thủy điện Mường Lát

Huyện Mường Lát

30

 

IV

Năng lượng khác

 

 

 

1

Trung tâm Điện - Khí LNG Nghi Sơn

Thị xã Nghi Sơn

9.600

 

2

Trung tâm Điện - Khí LNG Thanh Hoá

Thị xã Nghi Sơn

9.600

 

3

Hệ thống phát điện tận dụng nhiệt dư xi măng Nghi Sơn

Thị xã Nghi Sơn

20

 

4

Tận dụng nhiệt khí thải để phát điện - Vicem Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

14

 

V

Điện sinh khối

 

 

 

1

ĐSK Như Thanh

Huyện Như Thanh

10

 

2

ĐSK Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy

20

 

3

ĐSK Thanh Hoá 1

Huyện Bá Thước

50

 

4

ĐSK Thanh Hoá 2

Huyện Ngọc Lặc

60

 

5

ĐSK Cẩm Sơn

Huyện Cẩm Thủy

6

 

VI

Điện rác

 

 

 

1

Điện rác Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân

12

 

2

Điện rác Nghi Sơn

Thị xã Nghi Sơn

20

 

3

Điện rác Bỉm Sơn

Thị xã Bỉm Sơn

18

 

Ghi chú: Việc đầu tư các dự án phát triển nguồn điện trên địa bàn căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

PHỤ LỤC V

DỰ KIẾN DANH MỤC TRẠM BIẾN ÁP 500KV, 220KV, 110KV TỈNH THANH HÓA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên dự án

I

Trạm biến áp 500KV

1

Trạm biến áp 500KV Thanh Hoá cải tạo nâng công suất máy biến áp tổng công suất 1800MVA

2

Trạm biến áp 500KV Nghi Sơn cải tạo nâng công suất máy biến áp tổng công suất 1800MVA

II

Trạm biến áp 220KV

1

Cải tạo nâng quy mô công suất máy biến áp AT2 của trạm biến áp 220KV Bỉm Sơn từ 125MVA thành 250MVA

2

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV KKT Nghi Sơn công suất 3x 250MVA

3

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Sầm Sơn công suất 250MVA

4

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Hậu Lộc công suất 250MVA

5

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Gang thép Nghi Sơn công suất 2x250MVA

6

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV ĐG Thái Hải Hùng công suất 280MVA

7

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV NMĐG Mường Lát công suất 125MVA

8

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV TĐ Mường Lát công suất 60MVA đường dây 220kV mạch đơn TĐ Mường Lát - TĐ Trung Sơn, chiều dài khoảng 35 km

9

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Đồng Vàng công suất 2x250MVA

10

Xây dựng mới trạm biến áp 220KV Tĩnh Gia công suất 3x250MVA

III

Trạm biến áp 110KV

1

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Sầm Sơn (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA 110/35/22)

2

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tây Thành phố từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22

3

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Quảng Xương từ công suất 2x40MVA- 110/35/22 thành 2x 63MVA 110/35/22

4

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm Sơn 2 công suất 2x 63MVA-110/35/22

5

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nam Thành phố công suất (1x40 1x63) MVA- 110/35/22

6

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bắc Thành phố công suất 2x 63MVA-110/35/22

7

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Sầm Sơn công suất 2x 63MVA-110/35/22

8

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thành phố Thanh Hoá 2 công suất 2x 63MVA- 110/35/22

9

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sầm Sơn 3 công suất 1x 63MVA-110/35/22

10

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM TP Thanh Hoá công suất 1x 63MVA-22/110

11

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quảng Xương 2 công suất 2x 63MVA-110/35/22

12

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN phía Tây thành phố công suất 3x 63MVA- 110/35/22

13

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lưu Bình công suất 3x 63MVA-110/35/22

14

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lễ Môn công suất 1x 63MVA-110/22

15

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đình Hương công suất 2x 63MVA-110/22

16

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Sun beauty công suất 2x 63MVA-110/22

17

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tĩnh Gia (thay máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA 110/35/22)

18

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Tĩnh Gia 2 (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)

19

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bãi Trành (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)

20

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV XM Nghi Sơn (lắp thêm máy biến áp T3 công suất 20MVA-110/6.3)

21

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Như Thanh công suất 2x40MVA-110/35/22

22

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Tĩnh Gia 3 công suất 2x 63MVA-110/35/22

23

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 1 công suất 2x 40MVA-110/35/22

24

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nghi Sơn 2 công suất 1x 63MVA-110/35/22

25

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Đại Dương công suất 2x 63MVA-110/6.3

26

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bến En công suất 2x 40MVA-110/35/22

27

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đồng Vàng 1 công suất 3x 63MVA-110/35

28

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Luyện Kim 2 công suất 5x 63MVA-110/22

29

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Luyện Kim 3 công suất 3x 63MVA-110/22

30

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Tượng Lĩnh công suất 2x 63MVA-110/35/22

31

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Công Chính công suất (1x63 1x40)MVA-22/110

32

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Hải Lâm công suất 1x63-22/110

33

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐG Thanh Phú công suất 1x63-22/110

34

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bãi Trành công suất 2x 63MVA-110/35/22

35

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NMĐR Nghi Sơn công suất 1x25 -110/22

36

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đồng Vàng 2 công suất 4x 63MVA-110/35

37

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN số 17 công suất 4x 63MVA-110/35/22

38

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV thép DST Nghi Sơn công suất 3x 63MVA-110/35

39

Cải tạo nâng công suất biến áp 110KV Ferocrom từ công suất (2x16,5 10 6,3)MVA- 110/10 lên (1x16.5 1x10 2x40)MVA-110/10

40

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ferrosilicon công suất 1x 63MVA-110/22

41

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Hà Trung (nâng cấp máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22)

42

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bỉm Sơn (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22)

43

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV KCN Hoàng Long (lắp thêm máy biến áp T2 công suất 63MVA-110/35/22)

44

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga Sơn công suất (2x 40 1x63 )MVA-110/35/22

45

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hậu lộc 2 công suất (1x 40 1x63)MVA-110/35/22

46

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hoằng Hoá 2 công suất (1x 40 1x63)MVA-110/35/22

47

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Nga Sơn 2 công suất 1x63MVA-110/35/22

48

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Phú Quý công suất 3x63MVA-110/35/22

49

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 1 công suất 3x63MVA-110/35/22

50

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV XM Long Sơn 2 công suất 2x31,5MVA-110/6

51

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TNXM Long Sơn công suất 2x31,5MVA-110/6

52

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV nhà máy XLRTSH công suất 2x12,5MVA-10,5/110

53

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Bỉm Sơn 2 công suất 1x63MVA-110/35/22

54

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Điện rác Bỉm Sơn công suất 2x25MVA-10,5/110

55

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV lốp COFO công suất 1x25MVA-110/22

56

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Thiệu Hoá công suất 2x63MVA-110/35/22

57

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Hà Long công suất 4x63MVA-110/35/22

58

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Nga Tân công suất 3x63MVA-110/35/22

59

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Đa Lộc công suất 2x63MVA-110/35/22

60

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Hà Lĩnh công suất 4x63MVA-110/35/22

61

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 2 (nam khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22

62

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bỉm Sơn 3 (bắc khu A) công suất 2x63MVA- 110/35/22

63

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Hà Trung 2 công suất 2x63MVA-110/35/22

64

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Bắc Hoằng Hoá công suất 2x40MVA-110/35/22

65

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN 19 công suất 2x63MVA-110/35/22

66

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN 20, 21, 22 công suất 4x63MVA-110/35/22

67

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Yên Định (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22)

68

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Thọ Xuân (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22)

69

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Đông Sơn công suất 2x63MVA-110/35/22

70

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thiệu Hoá công suất 2x40MVA-110/35/22

71

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lam Sơn 1 công suất 2x63MVA-110/35/22

72

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thường Xuân công suất 2x40MVA-110/35/22

73

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thọ Xuân 2 công suất 2x40MVA-110/35/22

74

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Lam Sơn 2 công suất 2x63MVA-110/35/22

75

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Vĩnh Lộc công suất (1x40 1x63)MVA-110/35/22

76

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 2 công suất 1x63MVA-110/35/22

77

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Yên Định 3 công suất 2x63MVA-110/35/22

78

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Triệu Sơn 2 công suất 1x63MVA-110/35/22

79

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Yên Định công suất 2x63MVA-110/35/22

80

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Định mở rộng công suất 1x40MVA-22/110

81

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Định 1 và 2 công suất 2x63MVA-22/110

82

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐTM Yên Lạc công suất 1x40MVA-22/110

83

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Bá Thước (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22)

84

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Ngọc Lặc (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 25MVA-110/35/22 thành 40MVA-110/35/22)

85

Cải tạo nâng công suất trạm biến áp 110 KV Cẩm Thủy (nâng cấp máy biến áp T1 công suất 40MVA-110/35/22 thành 63MVA-110/35/22, lắp thêm máy biến áp T2 công suất 40MVA-110/35/22)

86

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thạch Thành công suất 2x40MVA-110/35/22

87

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan Hoá công suất (1x25 1x40)MVA-110/35/22

88

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Ngọc Lặc 2 công suất 2x40MVA-110/35/22

89

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Quan Sơn công suất 1x25MVA-110/22

90

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Thạch Thành 2 công suất 1x40MVA-110/35/22

91

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV NC Ngọc Lặc công suất 1x40MVA-110/35/22

92

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TĐ Cẩm Thủy 2 công suất 1x25MVA-110/22

93

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV Lang Chánh công suất 1x40MVA-110/35/22

94

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Ngọc Lặc công suất 1x63MVA-22/110

95

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Đồng Thịnh công suất 2x25MVA-22/110

96

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cẩm Thủy công suất 1x50MVA-22/110

97

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Cao Ngọc công suất 1x40MVA-22/110

98

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐMT Lam Sơn công suất 1x63MVA-22/110

99

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV ĐSK Cẩm Thủy công suất 1x25MVA-22/110

100

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV KCN Thạch Quảng công suất 2x63MVA-110/35/22

101

Xây dựng mới trạm biến áp 110KV TL-TĐ Cẩm Hoàng công suất 1x25MVA 110/10 đường dây 110KV mạch kép đấu nối TL-TĐ Cẩm Hoàng chuyển tiếp trên đường dây 110KV TBA 110kV Cẩm Thủy - TBA 220KV Bỉm Sơn, chiều dài khoảng 4km

Ghi chú: Việc đầu tư xây dựng các trạm biến áp, đường dây 500KV, 220KV phải căn cứ vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

 

PHỤ LỤC VI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CHỢ TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên chợ

Địa điểm

Hạng chợ

Đến năm 2025

Đến năm 2030

 

TỔNG TOÀN TỈNH

 

420

486

I

Thành phố Thanh H

 

38

44

1

Chợ Trường Thi

Phường Trường Thi

II

II

2

Chợ Ba Bia (Chợ Bến Ngự)

Phường Trường Thi

III

III

3

Chợ Đinh Hương

Phường Đông Thọ

I

I

4

Chợ Đông Thọ

Phường Đông Thọ

II

II

5

Chợ Bắc Cầu Sâng

Phường Nam Ngạn

III

III

6

Chợ Nam Ngạn

Phường Nam Ngạn

III

III

7

Chợ Rau quả

Phường Lam Sơn

II

II

8

Chợ Vườn Hoa

Phường Lam Sơn

I

I

9

Chợ Điện Biên

Phường Điện Biên

I

I

10

Chợ Nam Thành

Phường Đông Vệ

I

I

11

Chợ Tân An - Tân Bình

Phường Đông Vệ

II

II

12

Chợ Đông Vệ

Phường Đông Vệ

III

III

13

Chợ Quảng Hưng

Phường Quảng Hưng

III

III

14

Chợ KCN Lễ Môn

Phường Quảng Hưng

III

III

15

Chợ làng SOS

Phường Quảng Hưng

III

III

16

Chợ Huyện

Xã Long Anh

III

III

17

Chợ Rạm

Xã Long Anh

III

III

18

Chợ Tào

Phường Tào Xuyên

III

III

19

Chợ Chớp

Phường Tào Xuyên

III

III

20

Chợ Quảng Thắng

Phường Quảng Thắng

II

II

21

Chợ Tây Thành

Phường Tân Sơn

I

I

22

Chợ Cầu Đống

Phường An Hưng

III

III

23

Chợ Nấp

Phường An Hưng

III

III

24

Chợ Voi

Phường Quảng Thịnh

III

III

25

Chợ Quảng Thịnh

Phường Quảng Thịnh

III

III

26

Chợ Quán Nam

Phường Quảng Thịnh

III

III

27

Chợ Trung tâm (Chợ Quảng Thành)

Phường Quảng Thành

III

III

28

Chợ Thành Mai

Phường Quảng Thành

III

III

29

Chợ Phú Thọ

Phường Phú Sơn

III

III

30

Chợ Phú Sơn

Phường Phú Sơn

III

III

31

Chợ đầu mối Đông Hương

Phường Đông Hương

I

l

32

Chợ Đông Thành

Phường Đông Sơn

I

I

33

Chợ Đình

Phường Đông Cương

II

II

34

Chợ Giàng

Phường Thiệu Dương

III

III

35

Chợ Vồm

Phường Thiệu Khánh

III

III

36

Chợ Vân Nhưng

Phường Đông Lĩnh

III

III

37

Chợ Môi

Phường Quảng Tâm

II

II

38

Chợ Thiệu Vân

Xã Thiệu Vân

III

III

39

Chợ Ngọc Trạo

Phường Ngọc Trạo

 

III

40

Chợ Đô thị mới

Phường Đông Hương

 

III

41

Chợ Đông Hải (Chợ Nguyệt Viên)

Phường Đông Hải

 

III

42

Chợ Quảng Cát

Xã Quảng Cát

 

III

43

Chợ Đông Tân

Phường Đông Tân

 

III

44

Chợ Hoằng Đại

Xã Hoằng Đại

 

III

II

TP. Sầm Sơn

 

14

14

1

Chợ Cột Đỏ

Phường Trường Sơn

II

II

2

Chợ Chùa

Phường Quảng Tiến

III

III

3

Chợ Quảng Cư

Phường Quảng Cư

III

III

4

Chợ Mới

Phường Trung Sơn

II

II

5

Chợ Đầu mối Hải sản Cảng Hới

Phường Quảng Tiến

I

I

6

Chợ Quảng Đại

Xã Quảng Đại

III

III

7

Chợ Sông Đơ

Xã Quảng Vinh

III

III

8

Chợ Mới (Chợ Quảng Thọ)

Phường Quảng Thọ

III

III

9

Chợ Quảng Hùng

Xã Quảng Hùng

III

III

10

Chợ Xuân Phương (Chợ Quảng Châu)

Phường Quảng Châu

III

III

11

Chợ Cá (Chợ Quảng Vinh)

Xã Quảng Vinh

III

III

12

Chợ Bắc Sơn

Phường Bắc Sơn

III

III

13

Chợ khu dân cư mới phường Quảng Thọ

Phường Quảng Thọ

III

III

14

Chợ Quảng Minh

Xã Quảng Minh

III

III

III

Thị xã Bỉm Sơn

 

7

7

1

Chợ Bỉm Sơn

Phường Ngọc Trạo

I

I

2

Chợ Ba Đình

Phường Ba Đình

III

III

3

Chợ 5 tầng

Phường Đông Sơn

III

III

4

Chợ Ruồi

Phường Lam Sơn

III

III

5

Chợ 53

Phường Lam Sơn

III

III

6

Chợ sinh vật cảnh và hoa quả

Phường Bắc Sơn

III

III

7

Chợ Quảng Trung

Phường Quang Trung

III

III

IV

Huyện Thọ Xuân

 

27

28

1

Chợ Đầu mối huyện Thọ Xuân

Thị trấn Thọ Xuân

II

II

2

Chợ Neo

Xã Bác Lương

III

III

3

Chợ Vực

Xã Xuân Hồng

III

III

4

Chợ Láng

Xã Xuân Trường

III

III

5

Chợ Hương

Xã Thọ Hải

III

III

6

Chợ Đường

Xã Thọ Diên

III

III

7

Chợ Rạng

Xã Xuân Giang

III

III

8

Chợ Thạc

Xã Xuân Lai

III

III

9

Chợ Khu

Xã Trường Xuân

III

III

10

Chợ Sao Vàng

Thị trấn Sao Vàng

II

II

11

Chợ Chủ Nhật

Xã Quảng Phú

III

III

12

Chợ Cham

Thị trấn Lam Sơn

III

III

13

Chợ Bái

Xã Xuân Bái

III

III

14

Chợ Mục Sơn

Thị trấn Lam Sơn

II

II

15

Chợ Đầm

Xã Xuân Thiên

III

III

16

Chợ Lược

Xã Thuận Minh

III

III

17

Chợ Đón Châu

Xã Thuận Minh

III

III

18

Chợ Sánh

Xã Thọ Lập

III

III

19

Chợ Đón

Xã Xuân Tín

III

III

20

Chợ Xuân Lập

Xã Xuân Lập

III

III

21

Chợ Dừa

Xã Xuân Phong

III

III

22

Chợ Phủ

Thị trấn Thọ Xuân

III

III

23

Chợ Căng

Xã Xuân Hồng

III

III

24

Chợ Xuân Hưng

Xã Xuân Hưng

III

III

25

Chợ Xuân Tân

Xã Trường Xuân

III

III

26

Chợ Hôm

Xã Xuân Hồng

III

III

27

Chợ Xuân Phú

Xã Xuân Phú

 

III

28

Chợ Xuân Yên

Xã Phú Xuân

III

III

V

Huyện Đông Sơn

 

13

15

1

Chợ Đầu mối phía Tây TP. Thanh Hóa

Thị trấn Rừng Thông

I

I

2

Chợ Thị trấn

Thị trấn Rừng Thông

II

II

3

Chợ Đồng Trãi

Xã Đông Ninh

III

III

4

Chợ Cống Chéo

Xã Đông Thịnh

III

III

5

Chợ Mộc Nhuận

Xã Đông Yên

III

III

6

Chợ Hôm

Xã Đông Hòa

III

III

7

Chợ Văn Thắng

Xã Đông Văn

III

III

8

Chợ Đình Vinh

Xã Đông Quang

III

III

9

Chợ Rủn

Xã Đông Khê

III

III

10

Chợ Bôn

Xã Đông Thanh

III

III

11

Chợ Đông Phú

Xã Đông Phú

III

III

12

Chợ Đông Nam

Xã Đông Nam

III

III

13

Chợ Đông Anh

Xã Đông Khê

 

III

14

Chợ Đông Tiến

Xã Đông Tiến

 

III

15

Chợ Đông Minh

Xã Đông Minh

III

III

VI

Huyện Nông Cống

 

22

29

1

Chợ Chùa Thông

Xã Tế Lợi

III

III

2

Chợ Tế Tân

Xã Tế Nông

III

III

3

Chợ Lạc

Xã Tế Nông

III

III

4

Chợ Thượng

Xã Trung Chính

III

III

5

Cầu Quan

Xã Trung Chính

III

III

6

Chợ Chuối

Thị trấn Nông Cống

I

I

7

Chợ Minh Thọ

Thị trấn Nông Cống

III

III

8

Chợ Ga

Xã Tượng Sơn

III

III

9

Chợ Tượng Văn

Xã Tượng Văn

III

III

10

Chợ ga Yên Thái

Xã Hoàng Giang

III

III

11

Chợ Gỗ

Xã Thăng Bình

III

III

12

Chợ Trầu

Xã Công Liêm

III

III

13

Chợ Vạn Thành

Xã Thăng Long

III

III

14

Chợ Ga

Xã Minh Khôi

III

III

15

Chợ Trường Sơn

Xã Trường Sơn

III

III

16

Chợ Đồn

Xã Yên Mỹ

III

III

17

Chợ Mực

Xã Vạn Thắng

III

III

18

Chợ Trường Bông

Xã Tế Thắng

III

III

19

Chợ Chuồng

Xã Công Chính

III

III

20

Chợ Đình

Xã Trường Giang

III

III

21

Chợ Hón

Xã Minh Nghĩa

III

III

22

Chợ Trường Minh

Xã Trường Minh

III

III

23

Chợ Hoàng Sơn

Xã Hoàng Sơn

 

III

24

Chợ Tượng Lĩnh

Xã Tượng Lĩnh

 

III

25

Chợ Tân Khang

Xã Tân Khang

 

III

26

Chợ Đình

Xã Tân Phúc

 

III

27

Chợ Vạn Thiện

Xã Vạn Thiện

 

III

28

Chợ Tân Thọ

Xã Tân Thọ

 

III

29

Chợ Vạn Hòa

Xã Vạn Hòa

 

III

VII

Huyện Triệu Sơn

 

18

34

1

Chợ Quán Chua

Xã Thọ Vực

III

III

2

Chợ Giắt

Thị trấn Triệu Sơn

I

I

3

Chợ Dân Lực

Xã Dân Lực

III

III

4

Chợ Gốm

Xã Đồng Tiến

III

III

5

Chợ Cầu Đất

Xã Vân Sơn

III

III

6

Chợ Nưa

Thị trấn Nưa

III

III

7

Chợ Thiều

Xã Dân Lý

III

III

8

Chợ Mốc

Xã Minh Sơn

III

III

9

Chợ Sim

Xã Hợp Thành

III

III

10

Chợ Khuyến Nông

Xã Khuyến Nông

III

III

11

Chợ Nông Trường

Xã Nông Trường

III

III

12

Chợ Đà

Xã Thọ Dân

III

III

13

Chợ Song

Xã Thọ Ngọc

III

III

14

Chợ Thọ Bình

Xã Thọ Bình

III

III

15

Chợ Hào

Xã Thọ Phú

III

III

16

Chợ Cốc

Xã Xuân Lộc

III

III

17

Chợ Thọ Sơn

Xã Thọ Sơn

III

III

18

Chợ Đồng Lợi

Xã Đồng Lợi

 

III

19

Chợ Đồng Thắng

Xã Đồng Thắng

 

III

20

Chợ An Nông

Xã An Nông

 

III

21

Chợ Thái Hòa

Xã Thái Hòa

 

III

22

Chợ Dân Quyền

Xã Dân Quyền

 

III

23

Chợ Tiến Nông

Xã Tiến Nông

 

III

24

Chợ Thọ Cường

Xã Thọ Cường

 

III

25

Chợ Thọ Tiến

Xã Thọ Tiến

 

III

26

Chợ Bình Sơn

Xã Bình Sơn

 

III

27

Chợ Xuân Thịnh

Xã Xuân Thịnh

 

III

28

Chợ Nông sản Hợp Lý

Xã Hợp Lý

 

III

29

Chợ Hợp Thắng

Xã Hợp Thắng

 

III

30

Chợ Xuân Thọ

Xã Xuân Thọ

 

III

31

Chợ Thọ Thế

Xã Thọ Thế

 

III

32

Chợ Triệu Thành

Xã Triệu Thành

 

III

33

Chợ Thọ Tân

Xã Thọ Tân

 

III

34

Chợ Hợp Tiến

Xã Hợp Tiến

III

III

VIII

Huyện Quảng Xương

 

25

25

1

Chợ Hội

Xã Quảng Ngọc

III

III

2

Chợ Lăng

Xã Quảng Yên

II

II

3

Chợ Lý

Xã Quảng Hợp

III

III

4

Chợ Bùi

Xã Quảng Giao

III

III

5

Chợ Sông Hoàng

Xã Quảng Trung

III

III

6

Chợ Trung Tâm

Xã Quảng Thái

III

III

7

Chợ Đình

Xã Quảng Lộc

III

III

8

Chợ Nguyễn

Xã Quảng Hoà

III

III

9

Chợ Ghép

Xã Quảng Chính

II

II

10

Chợ Lưu Vệ

Thị trấn Tân Phong

III

III

11

Chợ Thị trấn

Thị trấn Tân Phong

II

II

12

Chợ Cống Trúc

Xã Quảng Bình

III

III

13

Chợ Vàng

Xã Quảng Vọng

III

III

14

Chợ Mom

Xã Quảng Nham

III

III

15

Chợ Quán

Xã Quảng Lưu

III

III

16

Chợ Đại

Xã Quảng Hải

III

III

17

Chợ Trôi

Xã Quảng Văn

III

III

18

Chợ Trường

Xã Quảng Trường

III

III

19

Chợ Sòng

Xã Quảng Long

III

III

20

Chợ Sôtô (Chợ Đỏ)

Xã Tiên Trang

II

II

21

Chợ Cảnh

Xã Quảng Trạch

III

III

22

Chợ Quảng Thạch

Xã Quảng Thạch

III

III

23

Chợ Quảng Đức

Xã Quảng Đức

III

III

24

Chợ Làng Hà

Xã Quảng Khê

III

III

25

Chợ Quảng Nham

Xã Quảng Nham

III

III

IX

Huyện Hà Trung

 

16

17

1

Chợ Lèn

Thị trấn Hà Trung

I

I

2

Chợ Vừng

Xã Yên Dương

III

III

3

Chợ Đồng Hà

Xã Hà Bình

III

III

4

Chợ Thanh Xá

Xã Hà Lĩnh

III

III

5

Chợ Nga Châu

Xã Hà Châu

III

III

6

Chợ Gũ

Xã Lĩnh Toại

III

III

7

Chợ Mậu Yên

Xã Hà Lai

III

III

8

Chợ Đền

Xã Hà Long

II

II

9

Chợ Hà Thanh (chợ Đợn)

Xã Hoạt Giang

III

III

10

Chợ Láng (chợ Hà Vân)

Xã Hoạt Giang

III

III

11

Chợ Đồng Ô

Xã Hà Tiến

III

III

12

Chợ Bái Cẩm

Xã Hà Tiến

III

III

13

Chợ Dừa

Xã Hà Vinh

III

III

14

Chợ Đô Mỹ

Xã Hà Tân

III

III

15

Chợ Phong Vận

Thị trấn Hà Trung

III

III

16

Chợ Đình Trung

Xã Yên Dương

III

III

17

Chợ Yến Sơn

Xã Yến Sơn

 

III

X

Huyện Nga Sơn

 

12

13

1

Chợ Thị trấn Nga Sơn

Thị trấn Nga Sơn

II

II

2

Chợ Tư Si

Xã Nga Phượng

III

III

3

Chợ Điền Hộ

Xã Nga Điền

III

III

4

Chợ Hoàng

Xã Nga Văn

III

III

5

Chợ Viềng

Xã Nga Trường

III

III

6

Chợ Hói Đào

Xã Nga Liên

III

III

7

Chợ Hôm Giún

Xã Nga Giáp

III

III

8

Chợ Ba Đình

Xã Ba Đình

III

III

9

Chợ Bạch Câu

Xã Nga Bạch

III

III

10

Chợ Nga Thủy

Xã Nga Thủy

III

III

11

Chợ Tam Linh

Xã Nga Văn và thị trấn Nga Sơn

III

III

12

Chợ xã Nga Tân

Xã Nga Tân

 

II

13

Chợ Nga Thanh

Xã Nga Thanh

III

III

XI

Huyện Yên Định

 

27

27

1

Chợ Bàn

Xã Định Long

II

II

2

Chợ Kiều

Xã Yên Trường

II

II

3

Chợ Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

II

II

4

Chợ Bùi

Xã Yên Phú

III

III

5

Chợ Yên Lâm

Thị trấn Yên Lâm

III

III

6

Chợ Đồn

Thị trấn Yên Tâm

III

III

7

Chợ Yên Giang

Xã Yên Phú

III

III

8

Chợ Quý Lộc

Xã Quý Lộc

III

III

9

Chợ Bồi

Xã Yên Thọ

III

III

10

Chợ Bái

Xã Yên Trường

III

III

11

Chợ Hôm

Xã Yên Phong

III

III

12

Chợ Hưng

Xã Yên Thái

III

III

13

Chợ Yên Thịnh

Xã Yên Thịnh

III

III

14

Chợ Chiềng

Xã Yên Ninh

III

III

15

Chợ Cát

Xã Yên Lạc

III

III

16

Chợ Định Tăng

Xã Định Tăng

III

III

17

Chợ Nhì

Xã Định Hoà

III

III

18

Chợ Bái Ân

Xã Định Thành

III

III

19

Chợ Định Công

Xã Định Công

III

III

20

Chợ Hoành

Xã Định Tân

III

III

21

Chợ Định Tiến

Xã Định Tiến

III

III

22

Chợ Định Liên (Chợ Đền)

Xã Định Liên

III

III

23

Chợ Sét

Xã Định Hải

III

III

24

Chợ Cầu Si

Xã Định Bình

III

III

25

Chợ Thống Nhất

Thị trấn Thống Nhất

III

III

26

Chợ Cầu Hạ Mã

Xã Định Hưng

III

III

27

Chợ Quảng Hán

Xã Yên Hùng

III

III

XII

Huyện Thiệu Hoá

 

21

21

1

Chợ Vạn Hà

Thị trấn Thiệu Hóa

II

II

2

Chợ Cường

Xã Thiệu Quang

III

III

3

Chợ Trịnh

Xã Thiệu Hợp

III

III

4

Chợ Thiệu Châu

Xã Tân Châu

III

III

5

Chợ Đu

Xã Thiệu Chính

III

III

6

Chợ Lăng

Xã Thiệu Ngọc

III

III

7

Chợ Gốc Cáo

Xã Thiệu Phú

III

III

8

Chợ Dị

Xã Thiệu Trung

III

III

9

Chợ Là

Xã Thiệu Tiến

III

III

10

Chợ Hậu Hiền

Xã Minh Tâm

III

III

11

Chợ Vước

Xã Thiệu Công

III

III

12

Chợ Đại Bái

Xã Thiệu Giao

III

III

13

Chợ Quán Trổ

Xã Thiệu Long

III

III

14

Chợ Trung Thôn

Xã Thiệu Giang

III

III

15

Chợ Bèo

Xã Thiệu Thành

III

III

16

Chợ Chiều (chợ Thái Hanh)

Xã Thiệu Hoà

III

III

17

Chợ Thiệu Vũ

Xã Thiệu Vũ

III

III

18

Chợ Thiệu Duy (Chợ Đầm)

Xã Thiệu Duy

III

III

19

Chợ Thiệu Nguyên

Xã Thiệu Nguyên

III

III

20

Chợ nông sản

Thị trấn Thiệu Hóa

III

III

21

Chợ Thiệu Viên

Xã Thiệu Viên

III

III

XIII

Huyện Hoằng Hoá

 

28

33

1

Chợ kết nối cung cầu nông sản sạch

Xã Hoằng Thịnh

II

II

2

Chợ Bút

Thị trấn Bút Sơn

II

II

3

Chợ Quăng

Xã Hoằng Lộc

II

II

4

Chợ Vực

Xã Hoằng Ngọc

II

II

5

Chợ Chiêng

Xã Hoằng Giang

III

III

6

Chợ Vàng

Xã Hoằng Xuân

III

III

7

Chợ Chùa Gia

Xã Hoằng Phượng

III

III

8

Chợ Gốc Cáo

Xã Hoằng Phú

III

III

9

Chợ Đừng

Xã Hoằng Quý

III

III

10

Chợ Già

Xã Hoằng Kim

III

III

11

Chợ Thị Tứ

Xã Hoằng Trung

III

III

12

Chợ Đình

Xã Hoằng Cát

III

III

13

Chợ Quỳ Chữ (Chợ Tổ)

Xã Hoằng Quỳ

III

III

14

Chợ Vĩnh

Xã Hoằng Hợp

III

III

15

Chợ Bến

Xã Hoằng Hà

III

III

16

Chợ Chùa

Xã Hoằng Đạt

III

III

17

Chợ Hôm Sung

Xã Hoằng Đồng

III

III

18

Chợ Đền

Xã Hoằng Thắng

III

III

19

Chợ Mới Lam

Xã Hoằng Trạch

III

III

20

Chợ Chùa Trào

Xã Hoằng Lưu

III

III

21

Chợ Rọc

Xã Hoằng Châu

III

III

22

Chợ Nghè

Xã Hoằng Thịnh

III

III

23

Chợ Hón

Xã Hoằng Hải

III

III

24

Chợ Hoằng Trường

Xã Hoằng Trường

III

III

25

Chợ Dọc

Xã Hoằng Đông

III

III

26

Chợ Hà

Xã Hoằng Thanh

III

III

27

Chợ Bến

Xã Hoằng Phụ

III

III

28

Chợ Hoằng Đức

Xã Hoằng Đức

III

III

29

Chợ Hoằng Yến

Xã Hoằng Yến

 

III

30

Chợ Hoằng Tiến

Xã Hoằng Tiến

 

III

31

Chợ Hoằng Thắng

Xã Hoằng Thắng

 

III

32

Chợ Hoằng Trinh

Xã Hoằng Trinh

 

III

33

Chợ đầu mối phía Bắc TP Thanh Hóa

Xã Hoằng Cát, xã Hoằng Quỳ

 

 

34

Chợ xã Hoằng Xuyên

Xã Hoằng Xuyên

 

III

XIV

Huyện Hậu Lộc

 

20

20

1

Chợ Nghè

Xã Hoa Lộc

II

II

2

Chợ Hoa Trung

Xã Hoa Lộc

III

III

3

(Chợ Cá) Chợ hải sản Hòa Lộc

Xã Hoà Lộc

II

II

4

Chợ Sơn

Xã Tiến Lộc

III

III

5

Chợ Hưng Lộc

Xã Hưng Lộc

III

III

6

Chợ Phủ

Xã Thuần Lộc

III

III

7

Chợ Diêm Phố

Xã Ngư Lộc

III

III

8

Chợ cá Minh Lộc

Xã Minh Lộc

III

III

9

Chợ Lãi

Xã Lộc Sơn

III

III

10

Chợ Cầu Sài

Xã Thuần Lộc

III

III

11

Chợ Đa Lộc

Xã Đa Lộc

III

III

12

Chợ Hồ

Xã Phong Lộc

III

III

13

Chợ Vích

Xã Hải Lộc

III

III

14

Chợ Chùa

Xã Cầu Lộc

III

III

15

Chợ Phú Điền

Xã Triệu Lộc

III

III

16

Chợ Mới

Xã Quang Lộc

III

III

17

Chợ Chiều

Thị trấn Hậu Lộc

III

III

18

Chợ Đại Lộc

Xã Đại Lộc

III

III

19

Chợ Thành Lộc

Xã Thành Lộc

III

III

20

Chợ Cầu Lạt

Xã Tuy Lộc

III

III

XV

Thị xã Nghi Sơn

 

25

28

1

Chợ Còng

Phường Hải Hòa

I

I

2

Chợ Kho

Phường Hải Ninh

II

II

3

Chợ Hải Châu

Phường Hải Châu

III

III

4

Chợ Chào

Xã Thanh Sơn

III

III

5

Chợ Đông Lý

Xã Ngọc Lĩnh

III

III

6

Chợ Các Sơn

Xã Các Sơn

III

III

7

Chợ Nền (Chợ Mới)

Xã Các Sơn

III

III

8

Chợ Cung

Phường Tân Dân

III

III

9

Chợ Thượng Hải

Phường Hải Thanh

III

III

10

Chợ Hải Bình

Phường Hải Bình

II

II

11

Chợ Trúc

Phường Xuân Lâm

III

III

12

Chợ Trường Lâm

Xã Trường Lâm

III

III

13

Chợ Phú Lâm

Xã Phú Lâm

III

III

14

Chợ Phú Sơn

Xã Phú Sơn

III

III

15

Chợ Tân Trường

Xã Tân Trường

III

III

16

Chợ Mai Lâm

Xã Mai Lâm

III

III

17

Chợ Hải Thượng

Phường Hải Thượng

III

III

18

Chợ Đoàn (Chợ Diệc)

Phường Tĩnh Hải

III

III

19

Chợ Hải Hà

Xã Hải Hà

III

III

20

Chợ Nghi Sơn

Xã Nghi Sơn

III

III

21

Chợ Thông

Xã Tùng Lâm

III

III

22

Chợ Hải Yến

Xã Hải Yến

III

III

23

Chợ Bình Minh

Phường Bình Minh

III

III

24

Chợ Hải sản KKT Nghi Sơn

Phường Hải Bình

III

III

25

Chợ Hải sản

Phường Hải Thanh

III

III

26

Chợ Hải Hòa

Phường Hải Hòa

 

III

27

Chợ Trúc Lâm

Phường Trúc Lâm

 

III

28

Chợ Hải Lĩnh

Phường Hải Lĩnh

 

III

XVI

Huyện Vĩnh Lộc

 

10

10

1

Chợ Giáng

Thị trấn Vĩnh Lộc

II

II

2

Chợ Cung

Xã Minh Tân

III

III

3

Chợ Hang

Xã Vĩnh An

III

III

4

Chợ Bỉn

Xã Vĩnh Hòa

III

III

5

Chợ Còng

Xã Vĩnh Hưng

III

III

6

Chợ Eo Lê

Xã Vĩnh Quang

III

III

7

Chự trung tâm xã Vĩnh Hùng

Xã Vĩnh Hùng

III

III

8

Chợ Hôm

Xã Vĩnh Thịnh

III

III

9

Chợ Bồng

Xã Minh Tân

III

III

10

Chợ Vĩnh Long

Xã Vĩnh Long

III

III

XVII

Huyện Thạch Thành

 

22

26

1

Chợ Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

III

III

2

Chợ Thành Mỹ

Xã Thành Mỹ

III

III

3

Chợ Thành Vinh

Xã Thành Vinh

III

III

4

Chợ Thành Công

Xã Thành Công

III

III

5

Chợ Thạch Sơn

Xã Thạch Sơn

III

III

6

Chợ Yên Dạ

Xã Thạch Bình

III

III

7

Chợ Thành Trực

Xã Thành Trực

III

III

8

Chợ Phố Cát

Thị trấn Vân Du

III

III

9

Chợ Gốc Bàng

Xã Thạch Đồng

III

III

10

Chợ Bông

Xã Thành Tâm

III

III

11

Chợ Hoa Sói

Xã Thành Thọ

III

III

12

Chợ Bia

Xã Ngọc Trạo

III

III

13

Chợ Thành Long

Xã Thành long

III

III

14

Chợ Thành Kim

Thị trấn Kim Tân

III

III

15

Chợ Thị trấn

Thị trấn Kim Tân

III

III

16

Chợ Vân Du

Thị trấn Vân Du

III

III

17

Chợ Nông Trường

Xã Thạch Tân

III

III

18

Chợ Tiên Hương

Xã Thành Tân

III

III

19

Chợ Sồi

Xã Thành Minh

III

III

20

Chợ Thạch Long

Xã Thạch Long

III

III

21

Chợ Thạch Cẩm

Xã Thạch Cẩm

III

III

22

Chợ Minh Hải

Xã Thành Minh

III

III

23

Chợ Thành An

Xã Thành An

 

III

24

Chợ Thạch Lâm

Xã Thạch Lâm

 

III

25

Chợ Thạch Tượng

Xã Thạch Tượng

 

III

26

Chợ Thành Yên

Xã Thành Yên

 

III

XVIII

Huyện Cẩm Thủy

 

15

15

1

Chợ Vạc

Xã Cẩm Thành

III

III

2

Chợ Chiềng Đồng

Xã Cẩm Thạch

III

III

3

Chợ Cẩm Bình

Xã Cẩm Bình

III

III

4

Chợ TT Cẩm Thủy

Thị trấn Phong Sơn

II

II

5

Chợ Cẩm Phong

Thị trấn Phong Sơn

III

III

6

Chợ Cẩm Ngọc

Xã Cẩm Ngọc

III

III

7

Chợ Cẩm Châu

Xã Cẩm Châu

III

III

8

Chợ Cẩm Tâm

Xã Cẩm Tâm

III

III

9

Chợ Cẩm Tân

Xã Cẩm Tân

III

III

10

Chợ Cẩm Vân

Xã Cẩm Vân

III

III

11

Chợ Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

III

III

12

Chợ Cẩm Quý

Xã Cẩm Quý

III

III

13

Chợ Cẩm Yên

Xã Cẩm Yên

III

III

14

Chợ Cẩm Phú

Xã Cẩm Phú

III

III

15

Chợ Cẩm Lương

Xã Cẩm Lương

III

III

XIX

Huyện Ngọc Lặc

 

18

20

1

Chợ Cống

Thị trấn Ngọc Lặc

II

II

2

Chợ Cao Ngọc

Xã Cao Ngọc

III

III

3

Chợ Vân Am

Xã Vân Âm

III

III

4

Chợ Thạch Lập

Xã Thạch Lập

III

III

5

Chợ Quang Trung (Chợ Phố 1)

Thị trấn Ngọc Lặc

III

III

6

Chợ Quang Bái

Xã Quang Trung

III

III

7

Chợ Đồng Thịnh

Xã Đồng Thịnh

III

III

8

Chợ Lộc Thịnh

Xã Lộc Thịnh

III

III

9

Chợ Sông Âm

Xã Nguyệt Ân

III

III

10

Chợ Làng Bằng

Xã Phùng Giáo

III

III

11

Chợ Cò Me

Xã Phúc Thịnh

III

III

12

Chợ Ba Si

Xã Kiên Thọ

III

III

13

Chợ Lam Sơn

Xã Lam Sơn

III

III

14

Chợ Phố Châu

Xã Minh Sơn

III

III

15

Chợ Ngọc Liên

Xã Ngọc Liên

III

III

16

Chợ Mồn

Xã Ngọc Trung

III

III

17

Chợ Ngọc Sơn

Xã Ngọc Sơn

III

III

18

Chợ Ngọc Khê

Thị trấn Ngọc Lặc

III

III

19

Chợ Làng mới

Xã Mỹ Tân

 

III

20

Chợ Phùng Minh

Xã Phùng Minh

 

III

XX

Huyện Lang Chánh

 

3

5

1

Chợ Thị Trấn

Thị trấn Lang Chánh

II

II

2

Chợ Ngám (Chợ Yên Thắng)

Xã Yên Thắng

III

III

3

Chợ Giao Thiện

Xã Giao Thiện

III

III

4

Chợ Yên Khương

Xã Yên Khương

 

III

5

Chợ Lý Ải

Xã Đồng Lương

 

III

XXI

Huyện Như Xuân

 

3

5

1

Chợ Yên Cát

Thị trấn Yên Cát

II

II

2

Chợ Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh

III

III

3

Chợ TT cụm Bãi Trành Xuân Bình

Xã Bãi Trành

III

III

4

Chợ Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

 

III

5

Chợ Thanh Quân

Xã Thanh Quân

 

III

XXII

Huyện Như Thanh

 

14

14

1

Chợ Bến Sung

Thị trấn Bến Sung

II

II

2

Chợ Phú Phượng 1

Xã Phú Nhuận

III

III

3

Chợ TT Xuân Phúc

Xã Xuân Phúc

III

III

4

Chợ Xuân Khang

Xã Xuân Khang

III

III

5

Chợ Bái Đa

Xã Phượng Nghi

III

III

6

Chợ Đón

Xã Cán Khê

III

III

7

Chợ Tân Long

Xã Yên Lạc

III

III

8

Chợ Thanh Tân

Xã Thanh Tân

III

III

9

Chợ Trung Tâm

Xã Thanh Kỳ

III

III

10

Chợ Đập

Xã Yên Thọ

III

III

11

Chợ Mới

Xã Yên Thọ

III

III

12

Chợ Bái Gạo

Xã Mậu Lâm

III

13

Chợ Xuân Du

Xã Xuân Du

III

III

14

Chợ Hải Long

Xã Hải Long

 

III

15

Chợ Xuân Thái

Xã Xuân Thái

III

III

XXIII

Huyện Thường Xuân

 

8

15

1

Chợ TT Thị trấn

Khu 3 - Thị trấn

II

II

2

Chợ BG Bát Mọt

Xã Bát Mọt

III

III

3

Chợ Lương Sơn

Xã Lương Sơn

III

III

4

Chợ Ngọc Phụng

Xã Ngọc Phụng

III

III

5

Chợ Ngọc Lâm

Khu 1 - Thị trấn

III

III

6

Chợ Đón

Xã Thọ Thanh

III

III

7

Chợ Nam Cao

Xã Xuân Cao

III

III

8

Chợ Khe Hạ

Xã Luận Thành

III

III

9

Chợ Xuân Chinh

Xã Xuân Chinh

 

III

10

Chợ Yên Nhân

Xã Yên Nhân

 

III

11

Chợ Xuân Lẹ

Xã Xuân Lẹ

 

III

12

Chợ Luận Khê

Xã Luận Khê

 

III

13

Chợ Xuân Thắng

Xã Xuân Thắng

 

III

14

Chợ Xuân Dương

Xã Xuân Dương

 

III

15

Chợ Xuân Lộc

Xã Xuân Lộc

 

III

16

Chợ Vạn Xuân

Xã Vạn Xuân

 

 

17

Chợ Tân Thành

Xã Tân Thành

 

 

XXIV

Huyện Bá Thước

 

7

7

1

Chợ Đồng Tâm

Xã Thiết Ông

III

III

2

Chợ Km số 0

Xã Thiết Kế

III

III

3

Chợ Điền Lư

Xã Điền Lư

III

III

4

Chợ Ban Công

Xã Ban Công

III

III

5

Chợ Phố Đoàn

Xã Lũng Niêm

III

III

6

Chợ TT Cành Nàng

Thị trấn Cành Nàng

II

II

7

Chợ Lương Trung

Xã Lương Trung

III

III

XXV

Huyện Quan Hoá

 

2

4

1

Chợ huyện

Thị trấn Hồi Xuân

II

II

2

Chợ Trung Tâm

Xã Hiền Kiệt

III

III

3

Chợ Trung Tâm

Xã Thành Sơn

 

 

4

Chợ Trung Sơn

Xã Trung Sơn

 

III

5

Chợ Xuân Phú

Xã Phú Nghiêm

 

 

6

Chợ Thiên Phủ

Xã Thiên Phủ

 

III

XXVI

Huyện Quan Sơn

 

3

6

1

Chợ TT Quan Sơn

Thị trấn Quan Sơn

II

II

2

Chợ CK Na Mèo

Xã Na Mèo

II

II

3

Chợ BG Tam Thanh

Xã Tam Thanh

III

III

4

Chợ BG Sơn Điện

Xã Sơn Điện

 

III

5

Chợ Trung Hạ

Xã Trung Hạ

 

III

6

Chợ Mường Mìn

Xã Mường Mìn

 

 

7

Chợ Trung Sơn

Xã Sơn Thủy

 

 

8

Chợ Sơn Hà

Xã Sơn Hà

 

III

9

Chợ Tam Lư

Xã Tam Lư

 

 

XXVII

Huyện Mường Lát

 

2

4

1

Chợ huyện

Thị trấn Mường Lát

II

II

2

Chợ Tén Tằn

Thị trấn Mường Lát

III

III

3

Chợ Ta Lát (Chợ Tam Chung)

Xã Tam Chung

 

III

4

Chợ Quang Chiểu

Xã Quang Chiểu

 

 

5

Chợ Trung Lý

Xã Trung Lý

 

 

6

Chợ Mường Chanh

Xã Mường Chanh

 

 

7

Chợ Pù Nhi

Xã Pù Nhi

 

 

8

Chợ Nhi Sơn

Xã Nhi Sơn

 

III

9

Chợ Mường Lý

Xã Mường Lý

 

 

 

PHỤ LỤC VII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên

Địa điểm

Hạng trung tâm

Đến năm 2025

Đến năm 2030

 

Toàn tỉnh: 36 trung tâm thương mại

15

21

I

Thành phố Thanh Hóa

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Vincom Trần Phú Thanh Hóa

Phường Điện Biên

I

 

2

Trung tâm thương mại Điện Biên

Phường Điện Biên

I

 

3

Trung tâm thương mại Vinaconex

Phường Lam Sơn

II

 

4

Trung tâm thương mại Phú Sơn - Tân Sơn

Phường Phú Sơn, phường Tân Sơn

 

II

5

Trung tâm thương mại Đông Hương 2

Phường Đông Hương

II

 

6

Trung tâm thương mại Nam Ngạn

Phường Nam Ngạn, phường Hàm Rồng

 

III

7

Trung tâm thương mại Đông Hải 1

Phường Đông Hải

III

 

8

Trung tâm thương mại Đông Hải 2

Phường Đông Hải

III

 

9

Trung tâm thương mại Quảng Thành

Phường Quảng Thành

III

 

10

Trung tâm thương mại Quảng Tâm

Xã Quảng Tâm

 

III

II

Thành phố Sầm Sơn

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Trường Sơn

Phường Trường Sơn

I

 

2

Trung tâm thương mại Trung Sơn

Phường Trung Sơn

 

II

3

Trung tâm thương mại Bắc Sơn

Phường Bắc Sơn

 

III

4

Trung tâm thương mại Quảng Tiến

Phường Quảng Tiến

 

III

III

Thị xã Bỉm Sơn

 

 

 

1

Trung làm thương mại nam Bỉm Sơn

Phường Quang Trung

I

 

2

Trung tâm thương mại Ngọc Trạo

Phường Ngọc Trạo

 

III

IV

Huyện Thọ Xuân

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Thọ Xuân

Thị trấn Thọ Xuân

 

III

2

Trung tâm thương mại Lam Sơn

Thị trấn Lam Sơn

III

 

V

Huyện Nông Cống

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Nông Cống

Thị trấn Nông Cống

 

III

VI

Huyện Triệu Sơn

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Giắt

Thị trấn Triệu Sơn

 

III

2

Trung tâm thương mại Nưa

Xã Tân Ninh

III

 

VII

Huyện Quảng Xương

 

 

 

1

Trung tâm thương mại thị trấn Tân Phong

Thị trấn Tân Phong

 

III

2

Trung tâm thương mại Bắc Ghép

Xã Quảng Lợi, Quảng Nham

 

III

VIII

Huyện Nga Sơn

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Nga Sơn

Thị trấn Nga Sơn

 

III

IX

Huyện Yên Định

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

 

III

X

Huyện Thiệu Hóa

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Vạn Hà

Thị trấn Vạn Hà

 

III

XI

Huyện Hoằng Hóa

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Bút Sơn

Thị trấn Bút Sơn

 

III

2

Trung tâm thương mại Hải Tiến

Khu du lịch Hải Tiến

III

 

XII

Huyện Hậu Lộc

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Hậu Lộc

Thị trấn Hậu Lộc

 

III

XIII

Thị xã Nghi Sơn

 

 

 

1

Trung tâm thương mại VinCom Tĩnh Gia

Phường Nguyên Bình

III

 

2

Trung tâm thương mại Hải Hoà

Khu du lịch Hải Hoà

III

 

3

Trung tâm thương mại Hải Ninh

Phường Hải Ninh

 

III

XIV

Huyện Cẩm Thủy

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Phong Sơn

Thị trấn Phong Sơn

 

III

XV

Huyện Ngọc Lặc

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Ngọc Lặc

Thị trấn Ngọc Lặc

II

 

XVI

Huyện Như Thanh

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Bến Sung

Thị trấn Bến Sung

 

III

XVII

Huyện Thường Xuân

 

 

 

1

Trung tâm thương mại Thường Xuân

Thị trấn Thường Xuân

 

III

 

PHỤ LỤC VIII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Vị trí khu xử lý

Địa điểm

I

Khu xử lý liên huyện

1

Khu xử lý tại xã Đông Nam, huyện Đông Sơn

Xã Đông Nam, huyện Đông Sơn

2

Khu xử lý tại xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn

Xã Trường Lâm, thị xã Nghi Sơn

3

Khu xử lý thị xã Bỉm Sơn

Phường Đông Sơn, thị xã Bỉm Sơn

II

Khu xử lý tại các huyện

1

Thành phố Sầm Sơn

Xã Quảng Minh, thành phố Sầm Sơn

2

Huyện Thọ Xuân

Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân

3

Huyện Hậu Lộc

Xã Minh Lộc, huyện Hậu Lộc

4

Huyện Hà Trung

Xã Hà Đông, huyện Hà Trung

5

Huyện Hoằng Hóa

Xã Hoằng Xuân, huyện Hoằng Hóa

6

Huyện Nga Sơn

Xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn

7

Huyện Quảng Xương (dừng hoạt động sau năm 2025)

Thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương

8

Huyện Nông Cống

Thị trấn Nông Cống, huyện Nông Cống

9

Huyện Triệu Sơn

Xã Thái Hòa, xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn

10

Huyện Yên Định

 

-

Vị trí 1: Xã Yên Lâm

Xã Yên Lâm, huyện Yên Định

-

Vị trí 2: Xã Yên Lạc

Xã Yên Lạc, huyện Yên Định

11

Huyện Thiệu Hóa

Xã Thiệu Thịnh, xã Thiệu Quang, huyện Thiệu Hóa

12

Huyện Vĩnh Lộc

Xã Vĩnh Hòa, huyện Vĩnh Lộc

13

Huyện Thường Xuân

Thị trấn Thường Xuân, huyện Thường Xuân

14

Huyện Thạch Thành

Xã Thành Thọ, huyện Thạch Thành

15

Huyện Như Thanh

Thị trấn Bến Sung, huyện Như Thanh

16

Huyện Như Xuân

Thị trấn Yên Cát, huyện Như Xuân

17

Huyện Cẩm Thủy

Thị trấn Phong Sơn, huyện Cẩm Thủy

18

Huyện Ngọc Lặc

Xã Minh Sơn, huyện Ngọc Lặc

19

Huyện Mường Lát

 

-

Vị trí 1: Thị trấn Mường Lát

Thị trấn Mường Lát, huyện Mường Lát

-

Vị trí 2: Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát

Xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát

20

Huyện Quan Sơn

 

-

Vị trí 1: Thị trấn Sơn Lư

Thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn

-

Vị trí 2: Xã Na Mèo

Xã Na Mèo, huyện Quan Sơn

21

Huyện Quan Hoá

 

-

Vị trí 1: Xã Phú Nghiêm

Xã Phú Nghiêm, huyện Quan Hóa

-

Vị trí 2: Xã Phú Lệ

Xã Phú Lệ, huyện Quan Hóa

22

Huyện Bá Thước

 

-

Vị trí 1: Xã Ban Công

Xã Ban Công, huyện Bá Thước

-

Vị trí 2: Xã Điền Lư

Xã Điền Lư, huyện Bá Thước

23

Huyện Lang Chánh

 

-

Vị trí 1: Thị trấn Lang Chánh và xã Đồng Lương

Thị trấn Lang Chánh, xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh

-

Vị trí 2: Xã Yên Thắng

Xã Yên Thắng, huyện Lang Chánh

 

PHỤ LỤC IX

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Địa điểm

A

Giai đoạn 2021 - 2025

 

I

Trường Cao đẳng

 

1

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

2

Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam

TP. Thanh Hóa

3

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ Vicet

TP. Thanh Hóa

4

Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam

TP. Thanh Hóa

5

Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa

Huyện Triệu Sơn

6

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

TX. Nghi Sơn

7

Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

8

Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương

TP. Thanh Hóa

9

Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực

TP. Thanh Hóa

10

Trường Cao đẳng Y Dược Thăng Long

TP. Thanh Hóa

11

Trường Cao đẳng nghề số 4 - Bộ Quốc phòng (cơ sở đào tạo tại Thanh Hóa)

TP. Thanh Hóa

12

Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn các huyện Miền núi (cho phép thành lập mới)

Vùng miền núi

II

Trường trung cấp

 

1

Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn

TP. Thanh Hóa

2

Trường Trung cấp nghề Miền núi Thanh Hóa

Huyện Ngọc Lặc

3

Trường Trung cấp nghề Thương mại Du lịch

TP. Thanh Hóa

4

Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải

TP. Thanh Hóa

5

Trường Trung cấp nghề Bỉm Sơn

TX. Bỉm Sơn

6

Trường Trung cấp nghề Nga Sơn

Huyện Nga Sơn

7

Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ

TP. Thanh Hóa

8

Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Việt Trung

Huyện Quảng Xương

9

Trường Trung cấp nghề Hưng Đô

Huyện Thiệu Hóa

10

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Thanh Lịch

Huyện Hoằng Hóa

11

Trường Trung cấp nghề Thạch Thành

Huyện Thạch Thành

12

Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

13

Trường Trung cấp Bách nghệ

TP. Thanh Hóa

14

Trường Trung cấp Y Dược Văn Hiến

TP. Thanh Hóa

15

Trường Trung cấp Công nghệ và Y dược Miền Trung

TP. Thanh Hóa

16

Trường trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài (cho phép thành lập mới trên địa bàn TP. Thanh Hóa)

TP. Thanh Hóa

III

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

Huyện Hậu Lộc

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

Huyện Đông Sơn

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

Huyện Vĩnh Lộc

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

Huyện Như Xuân

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

Huyện Nông Cống

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hoá

Huyện Thiệu Hóa

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

Huyện Triệu Sơn

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

Huyện Mường Lát

12

Trung tâm GDNN-GDTX Sầm Sơn

TP. Sầm Sơn

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa

Huyện Hoằng Hóa

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

Huyện Hà Trung

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

Huyện Như Thanh

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

Huyện Lang Chánh

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

Huyện Bá Thước

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

Huyện Quan Sơn

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

Huyện Quan Hóa

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

21

Trung tâm GDNN-GDTX TX. Nghi Sơn

TX. Nghi Sơn

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

Huyện Quảng Xương

23

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

Huyện Yên Định

24

Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

25

Trung tâm hướng nghiệp dạy nghề và giới thiệu việc làm Thanh niên Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

26

Trung tâm dạy nghề tư thục Tuấn Hiền

TP. Thanh Hóa

27

Trung tâm dạy nghề lư thục Hợp Lực

Huyện Quảng Xương

28

Trung tâm dạy nghề tư thục Phúc Khiêm

TP. Thanh Hóa

29

Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp tư thục (cho phép thành lập mới)

Trên địa bàn tỉnh

B

Giai đoạn 2026 - 2030

 

I

Trường cao đẳng

 

1

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

2

Trường Cao đẳng Bách khoa Việt Nam

TP. Thanh Hóa

3

Trường Cao đẳng nghề Kinh tế công nghệ Vicet

TP. Thanh Hóa

4

Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Du lịch Việt Nam

TP. Thanh Hóa

5

Trường Cao đẳng Nông nghiệp Thanh Hóa

Huyện Triệu Sơn

6

Trường Cao đẳng Bỉm Sơn

TX. Bỉm Sơn

7

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

TX. Nghi Sơn

8

Trường Cao đẳng Kinh tế kỹ thuật Công thương

TP. Thanh Hóa

9

Trường Cao đẳng Y Dược Hợp Lực

TP. Thanh Hóa

10

Trường Cao đẳng Y Dược Thăng Long

TP. Thanh Hóa

11

Trường Cao đẳng nghề số 4 - Bộ Quốc phòng (cơ sở đào tạo tại Thanh Hóa)

TP. Thanh Hóa

12

Trường Cao đẳng Miền núi Thanh Hóa

Huyện Ngọc Lặc

13

Trường Cao đẳng Nga Sơn

Huyện Nga Sơn

14

Trường Cao đẳng Thương mại Du lịch

TP. Thanh Hóa

15

Trường Cao đẳng Kỹ thuật y dược Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

16

Trường cao đẳng tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập giai đoạn 2021-2025

Vùng miền núi

II

Trường Trung cấp

 

1

Trường Trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn

TP. Thanh Hóa

2

Trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải

TP. Thanh Hóa

3

Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ thuật Việt Trung

Huyện Quảng Xương

4

Trường Trung cấp nghề Hưng Đô

Huyện Thiệu Hóa

5

Trường Trung cấp nghề Kinh tế - Kỹ thuật Thanh Lịch

Huyện Hoằng Hóa

6

Trường Trung cấp nghề Thạch Thành

Huyện Thạch Thành

7

Trường Trung cấp nghề Kỹ nghệ

TP. Thanh Hóa

8

Trường Trung cấp Xây dựng Thanh Hóa

TX. Bỉm Sơn

9

Trường Trung cấp Bách nghệ

TP. Thanh Hóa

10

Trường Trung cấp tư thục Tuấn Hiền

TP. Thanh Hóa

11

Trường trung cấp ngoài công lập hoặc có vốn đầu tư nước ngoài đã được cho phép thành lập mới từ giai đoạn 2021- 2025

Các huyện đồng bằng

12

Trường trung cấp tư thục hoặc có vốn đầu tư nước ngoài (cho phép thành lập mới Vùng đồng bằng)

Các huyện đồng bằng

III

Trung tâm giáo dục nghề nghiệp

 

1

Trung tâm GDNN-GDTX Cẩm Thủy

Huyện Cẩm Thủy

2

Trung tâm GDNN-GDTX Hậu Lộc

Huyện Hậu Lộc

3

Trung tâm GDNN-GDTX Đông Sơn

Huyện Đông Sơn

4

Trung tâm GDNN-GDTX Vĩnh Lộc

Huyện Vĩnh Lộc

5

Trung tâm GDNN-GDTX Như Xuân

Huyện Như Xuân

6

Trung tâm GDNN-GDTX Nông Cống

Huyện Nông Cống

7

Trung tâm GDNN-GDTX Thiệu Hóa

Huyện Thiệu Hóa

8

Trung tâm GDNN-GDTX Triệu Sơn

Huyện Triệu Sơn

9

Trung tâm GDNN-GDTX Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân

10

Trung tâm GDNN-GDTX Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

11

Trung tâm GDNN-GDTX Mường Lát

Huyện Mường Lát

12

Trung tâm GDNN-GDTX TP. Sầm Sơn

TP. Sầm Sơn

13

Trung tâm GDNN-GDTX Hoằng Hóa

Huyện Hoằng Hóa

14

Trung tâm GDNN-GDTX Hà Trung

Huyện Hà Trung

15

Trung tâm GDNN-GDTX Như Thanh

Huyện Như Thanh

16

Trung tâm GDNN-GDTX Lang Chánh

Huyện Lang Chánh

17

Trung tâm GDNN-GDTX Bá Thước

Huyện Bá Thước

18

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Sơn

Huyện Quan Sơn

19

Trung tâm GDNN-GDTX Quan Hóa

Huyện Quan Hóa

20

Trung tâm GDNN-GDTX Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc

21

Trung tâm GDNN-GDTX Tĩnh Gia

TX. Nghi Sơn

22

Trung tâm GDNN-GDTX Quảng Xương

Huyện Quảng Xương

23

Trung tâm GDNN-GDTX Yên Định

Huyện Yên Định

24

Trung tâm GDNN-GDTX TP. Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

25

Trung tâm dạy nghề tư thục Hợp Lực

Huyện Quảng Xương

26

Trung tâm GDNN tư thục đã được cho phép thành lập giai đoạn 2021 - 2025

Trên địa bàn tỉnh

27

Trung lâm GDNN tư thục (cho phép thành lập mới tại TP. Thanh Hóa)

TP. Thanh Hóa

28

Trung tâm GDNN tư thục (cho phép thành lập mới tại Vùng Đồng bằng)

Vùng đồng bằng

 

PHỤ LỤC X

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐÔ THỊ TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Huyện, thị xã, thành phố

Năm 2020

Đến năm 2025

Đến năm 2030

n đô thị

Loại đô thị

Tên đô thị

Loại đô thị

Tên đô thị

Loại đô thị

I

Vùng 01

 

 

 

 

 

 

1

TP. Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa

I

Đô thị Thanh Hóa

I

Đô thị Thanh Hóa

I

2

Huyện Đông Sơn

TT. Đông Sơn

V

3

TP. Sầm Sơn

TP. Sầm Sơn

III

TP. Sầm Sơn

III

TP. Sầm Sơn

III

4

Huyện Quảng Xương

TT. Tân Phong

V

TT. Tân Phong

V

TX. Quảng Xương

IV

 

 

TT. Tiên Trang

V

5

Huyện Hoằng Hóa

TT. Bút Sơn

V

TT. Bút Sơn

V

TX. Hoằng Hóa

IV

 

 

TT. Hải Tiến

V

II

Vùng 02

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Thọ Xuân

TT. Thọ Xuân

V

TT. Thọ Xuân

V

TX. Thọ Xuân

IV

TT. Lam Sơn

V

TT. Lam Sơn

V

TT. Sao Vàng

V

TT. Sao Vàng

V

 

 

TT. Xuân Thiên

V

2

Huyện Yên Định

TT. Quán Lào

V

TT. Quán Lào

IV

TT. Quán Lào

IV

TT. Thống Nhất

V

TT. Thống Nhất

V

TT. Thống Nhất

V

 

 

TT. Kiểu

V

TT. Kiểu

V

 

 

TT. Yên Lâm

V

TT. Yên Lâm

V

 

 

TT. Quý Lộc

V

TT. Quý Lộc

V

3

Huyện Thiệu Hóa

TT. Thiệu Hóa

V

TT. Thiệu Hóa

V

TT. Thiệu Hóa

IV

 

 

TT. Hậu Hiền

V

TT. Hậu Hiền

V

4

Huyện Triệu Sơn

TT.Triệu Sơn

V

TT. Triệu Sơn

V

TT. Triệu Sơn

V

TT. Nưa

V

TT. Nưa

V

TT. Nưa

V

 

 

TT. Gốm

V

TT. Gốm

V

 

 

 

 

TT. Sim

V

 

 

 

 

TT. Đà

V

5

Huyện Thường Xuân

TT. Thường Xuân

V

TT. Thường Xuân

V

TT. Thường Xuân

V

 

 

TT. Luận Thành

V

TT. Luận Thành

V

III

Vùng 03

 

 

 

 

 

 

1

TX. Nghi Sơn

TX. Nghi Sơn

IV

TX. Nghi Sơn

IV

TP. Nghi Sơn

III

2

Huyện Nông Cống

TT. Nông Cống

V

TT. Nông Cống

V

TT. Nông Cống

V

 

 

TT. Cầu Quan

V

TT. Cầu Quan

V

3

Huyện Như Thanh

TT. Bến Sung

V

TT. Bến Sung

V

TT. Bến Sung

V

4

Huyện Như Xuân

TT. Yên Cát

V

TT. Yên Cát

V

TT. Yên Cát

V

IV

Vùng 04

 

 

 

 

 

 

1

TX.Bỉm Sơn

TX. Bỉm Sơn

III

TX. Bỉm Sơn

III

Đô thị Bỉm Sơn - Hà Trung

IV

2

Huyện Hà Trung

TT. Hà Trung

V

TT. Hà Trung

V

 

TT. Hà Long

V

 

TT. Hà Lĩnh

V

3

Huyện Nga Sơn

TT. Nga Sơn

V

TT. Nga Sơn

V

TT. Nga Sơn

V

 

 

 

 

TT. Hói Đào

V

4

Huyện Hậu Lộc

TT. Hậu Lộc

V

TT. Hậu Lộc

V

TT. Hậu Lộc

V

 

 

Đô thị Ven biển

V

Đô thị Ven biển

V

5

Huyện Thạch Thành

TT. Kim Tân

V

TT. Kim Tân

V

TT. Kim Tân

V

TT. Vân Du

V

TT. Vân Du

V

TT. Vân Du

V

 

 

TT. Thạch Quảng

V

TT. Thạch Quảng

V

6

Huyện Vĩnh Lộc

TT. Vĩnh Lộc

V

TT. Vĩnh Lộc

V

TT. Vĩnh Lộc

V

 

TT. Bồng

V

TT. Bồng

V

V

Vùng 05

 

 

 

 

 

 

1

Huyện Ngọc Lặc

TT. Ngọc Lặc

IV

TT. Ngọc Lặc

IV

TT. Ngọc Lặc

IV

 

 

TT. Ba Si

V

TT. Ba Si

V

 

 

 

 

TT. Phố Châu

V

2

Huyện Lang Chánh

TT. Lang Chánh

V

TT. Lang Chánh

V

TT. Lang Chánh

V

3

Huyện Cẩm Thủy

TT. Phong Sơn

V

TT. Phong Sơn

IV

TT. Phong Sơn

IV

 

 

TT. Cẩm Tân

V

TT. Cẩm Tân

V

 

 

 

 

TT. Cẩm Lương

V

4

Huyện Bá Thước

TT. Cành Nàng

V

TT. Cành Nàng

V

TT. Cành Nàng

V

5

Huyện Quan Hóa

TT. Hồi Xuân

V

TT. Hồi Xuân

V

TT. Hồi Xuân

V

 

 

 

 

TT. Phú Lệ

V

6

Huyện Quan Sơn

TT. Quan Sơn

V

TT. Quan Sơn

V

TT. Quan Sơn

V

 

 

 

TT. Na Mèo

V

7

Huyện Mường Lát

TT. Mường Lát

V

TT. Mường Lát

V

TT. Mường Lát

V

 

PHỤ LỤC XI

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ, KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

Tên khu kinh tế, khu công nghiệp

Theo Quyết định số 1699/QĐ-TTg và Công văn 2269/TTg-KTN (ha)

Diện tích đất dự kiến đến năm 2030 (ha)

Diện tích đất dự kiến sau năm 2030 (ha)

I

KHU KINH TẾ

106.000,00

106.000,00

155.880,53

1

KKT Nghi Sơn

106.000,00

106.000,00

106.000,00

2

KKT cửa khẩu Na Mèo

 

 

49.880,53

II

KHU CÔNG NGHIỆP

2.035,61

6.045,00

6.809,10

II.1

KCN đã có trong quy hoạch

2.035,61

1.424,20

1.818,30

1

KCN Lễ Môn

87,61

76,27

 

2

KCN Đình Hương - Tây Bắc Ga

180,00

164,89

180,00

3

KCN Bỉm Sơn

566,00

412,40

525,00

4

KCN và đô thị Hoàng Long

286,00

43,00

43,00

5

KCN Thạch Quảng

100,00

5,64

120,00

6

KCN Ngọc Lặc

150,00

85,00

150,00

7

KCN Bãi Trành

116,00

100,00

146,00

8

KCN Lam Sơn - Sao Vàng

550,00

537,00

654,30

II.2

KCN trong KKT Nghi Sơn

 

2.339,30

 

II.3

KCN bổ sung mới

 

2.281,50

4.990,80

1

KCN phía Tây TP.Thanh Hóa

 

535,84

650,00

2

KCN Phú Quý, huyện Hoằng Hóa

 

545,00

845,00

3

KCN Bắc Hoằng Hóa, huyện Hoằng Hóa

 

157,00

273,80

4

KCN Hà Long, huyện Hà Trung

 

93,65

550,00

5

KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương

 

200,00

470,00

6

KCN Tượng Lĩnh, huyện Nông Cống

 

200,00

350,00

7

KCN Giang Quang Thịnh, huyện Thiệu Hóa

 

300.00

300,00

8

KCN Nga Tân, huyện Nga Sơn

 

150,00

430,00

9

KCN Đa Lộc, huyện Hậu Lộc

 

100,00

250,00

10

KCN Phong Ninh, huyện Yên Định

 

 

450,00

11

KCN Hà Lĩnh, huyện Hà Trung

 

 

422,00

 

PHỤ LỤC XII

PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN CỤM CÔNG NGHIỆP TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên cụm công nghiệp

Địa điểm

Diện tích đất dự kiến (ha)

Đến năm 2030

Sau năm 2030

 

TỔNG CỘNG

5.267,25

5.893,65

I

TP. Thanh Hóa

 

131,1

131,1

1

CCN phía Đông Bắc TP. Thanh Hóa

Phường Long Anh

19,5

19,5

2

CCN phía Bắc TP. Thanh Hóa

Phường Thiệu Dương

26,6

26,6

3

CCN phía Tây Nam TP. Thanh Hóa

Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa; xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong, huyện Quảng Xương

65,0

65,0

4

CCN làng nghề phía Tây TP. Thanh Hóa

Phường An Hưng

20,0

20,0

II

Thị xã Bỉm Sơn

 

81,0

81,0

1

CCN Đông Sơn I

Phường Đông Sơn

45,0

45,0

2

CCN Đông Sơn II

Phường Đông Sơn

36,0

36,0

III

Huyện Hà Trung

 

448,2

448,2

1

CCN Hà Phong I

Thị trấn Hà Trung

10,0

10,0

2

CCN Hà Lĩnh II

Xã Hà Lĩnh

50,0

50,0

3

CCN Hà Tân

Xã Hà Tân

50,0

50,0

4

CCN Hà Dương

Xã Yên Dương

25,4

25,4

5

CCN Hà Long I

Xã Hà Long

74,8

74,8

6

CCN Hà Long II

Xã Hà Long

74,0

74,0

7

CCN Hà Long III

Xã Hà Long

74,0

74,0

8

CCN Yên Sơn

Xã Yến Sơn

60,0

60,0

9

CCN Hà Vinh

Xã Hà Vinh

30,0

30,0

IV

Huyện Nông Cống

 

262,67

262,67

1

CCN Hoàng Sơn

Xã Hoàng Sơn

23,0

23,0

2

CCN Tượng Lĩnh

Xã Tượng Lĩnh, Thăng Bình

50,0

50,0

3

CCN Cầu Quan

Xã Trung Chính, Hoàng Sơn

55,30

55,30

4

CCN liên huyện Vạn Thắng - Yên Thọ

Xã Vạn Thắng, huyện Nông Cống và xã Yên Thọ, huyện Như Thanh

49,87

49,87

5

CCN Tế Nông

Xã Tế Nông

40,0

40,0

6

CCN Tân Thọ

Xã Tân Thọ

44,5

44,5

V

Huyện Triệu Sơn

 

275,0

510,0

1

CCN Liên xã: Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

Xã Dân Lý, Dân Lực, Dân Quyền

70,0

70,0

2

CCN Hợp Thắng I

Xã Hợp Thắng

70,0

70,0

3

CCN Đồng Thắng II

Xã Đồng Thắng

70,0

70,0

4

CCN Thọ Ngọc I

Xã Thọ Ngọc

50,0

50,0

5

CCN làng nghề Xuân Lộc

Xã Xuân Lộc

15,0

15,0

6

CCN Hợp Thắng II

Xã Hợp Thắng

 

70,0

7

CCN Hợp Thắng III

Xã Hợp Thắng

 

70,0

8

CCN Hợp Lý

Xã Hợp Lý

 

25,0

9

CCN Thọ Ngọc II

Xã Thọ Ngọc

 

70,0

VI

Huyện Thọ Xuân

 

540,0

540,0

1

CCN Xuân Lai

Xã Xuân Lai

75,0

75,0

2

CCN Thọ Minh

Xã Thọ Minh

40,0

40,0

3

CCN Thọ Nguyên

Xã Xuân Hồng

75,0

75,0

4

CCN Xuân Hòa - Thọ Hải

Xã Xuân Hòa, Thọ Hải

75,0

75,0

5

CCN Xuân Tín - Phú Xuân

Xã Xuân Tín, Phú Xuân

75,0

75,0

6

CCN Trường Xuân

Xã Trường Xuân

75,0

75,0

7

CCN Neo

Xã Nam Giang

75,0

75,0

8

CCN Xuân Phú

Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân và xã Luận Thành, huyện Thường Xuân

50,0

50,0

VII

Huyện Yên Định

 

445,61

445,61

1

CCN Yên Lâm

Xã Yên Lâm

70,0

70,0

2

CCN số 1, thị trấn Quán Lào

Thị trấn Quán Lào

72,49

72,49

3

CCN Quý Lộc

Xã Quý Lộc

22,9

22,9

4

CCN số 2, thị trấn Quán Lào

Thị trấn Quán Lào, xã Định Tăng, Định Liên

72,00

72,00

5

CCN thị trấn Thống Nhất

Thị trấn Thống Nhất

28,6

28,6

6

CCN Định Công

Xã Định Công

19,4

19,4

7

CCN Định Thành

Xã Định Thành

40,0

40,0

8

CCN Kiểu

Xã Yên Trường

50,2

50,2

9

CCN Định Hòa

Xã Định Hòa

70,0

70,0

VIII

Huyện Thiệu Hóa

 

141,14

141,14

1

CCN số 1 Vạn Hà

Xã Thiệu Phú

17,64

17,64

2

CCN số 2 Vạn Hà

Xã Thiệu Phú

23,5

23,5

3

CCN Hậu Hiền

Xã Minh Tâm

50,0

50,0

4

CCN Ngọc Vũ

Xã Thiệu Ngọc, Thiệu Vũ

50,0

50,0

IX

Huyện Đông Sơn

 

112,25

112,25

1

CCN Đông Văn

Xã Đông Văn

17,25

17,25

2

CCN Đông Tiến

Xã Đông Tiến

25,0

25,0

3

CCN Đông Ninh

Xã Đông Ninh

20,00

20,00

4

CCN Đông Phú

Xã Đông Phú

50,0

50,0

X

Huyện Vĩnh Lộc

 

92,8

92,8

1

CCN Vĩnh Minh

Xã Vĩnh Tân

30,0

30,0

2

CCN Vĩnh Hòa

Xã Vĩnh Hòa

62,8

62,8

XI

TP. Sầm Sơn

 

25,0

25,0

1

CCN phường Quảng Châu - Quảng Thọ

Phường Quảng Châu, Quảng Thọ

25,0

25,0

XII

Huyện Quảng Xương

 

341,8

401,8

1

CCN Tiên Trang

Xã Quảng Lợi, Quảng Lĩnh

50,0

50,0

2

CCN Nham - Thạch

Xã Quảng Thạch

16,80

16,80

3

CCN Cống Trúc

Xã Quảng Bình

75,0

75,0

4

CCN Quảng Yên

Xã Quảng Yên

60,0

60,0

5

CCN Quảng Ngọc

Xã Quảng Ngọc

60,0

60,0

6

CCN Quảng Khê - Quảng Chính

Xã Quảng Khê, Quảng Chính

20,0

20,0

7

CCN Tân Trạch

Xã Quảng Trạch, thị trấn Tân Phong

60,0

60,0

8

CCN Quảng Văn

Xã Quảng Văn

 

60,0

XIII

Huyện Hoằng Hóa

 

334,0

334,0

1

CCN Thái Thắng

Xã Hoằng Thái, Hoàng Thắng

50,0

50,0

2

CCN Hoằng Đông

Xã Hoằng Đông

30,0

30,0

3

CCN Hoằng Quỳ

Xã Hoằng Quỳ, Hoằng Hợp

55,0

55,0

4

CCN Phú Quý

Xã Hoằng Quỳ

74,0

74,0

5

CCN Hoàng Sơn

Xã Hoằng Sơn

50,0

50,0

6

CCN Đạt Tài

Xã Hoàng Hà, Hoằng Đạt

75,0

75,0

XIV

Huyện Hậu Lộc

 

433,0

433,0

1

CCN Hòa Lộc

Xã Hòa Lộc

19,0

19,0

2

CCN Thị trấn Hậu Lộc

Thị trấn Hậu Lộc

35,2

35,2

3

CCN Châu Lộc

Xã Triệu Lộc

55,8

55,8

4

CCN Tiến Lộc

Xã Tiến Lộc

75,0

75,0

5

CCN Song Lộc I

Xã Triệu Lộc

75,0

75,0

6

CCN Song Lộc II

Xã Đại Lộc, Triệu Lộc

75,0

75,0

7

CCN Quang Lộc

Xã Quang Lộc

30,0

30,0

8

CCN Liên Hoa

Xã Liên Lộc, Hoa Lộc

40,0

40,0

9

CCN Thuần Lộc

Xã Thuần Lộc

28,0

28,0

XV

Huyện Nga Sơn

 

139,4

139,4

1

CCN Tư Sy

Ngã tư Nga Nhân, Nga Thạch, Nga Bạch

15,0

15,0

2

CCN Tam Linh

Xã Nga Mỹ

50,0

50,0

3

CCN Long Sơn

Xã Nga Tân

74,4

74,4

XVI

Huyện Ngọc Lặc

 

313,0

313,0

1

CCN Cao Lộc Thịnh

Xã Cao Lộc, Cao Thịnh

48,0

48,0

2

CCN Phúc Thịnh

Xã Phúc Thịnh

50,0

50,0

3

CCN Minh Tiến

Xã Minh Tiến

70,0

70,0

4

CCN Ngọc Sơn

Xã Ngọc Sơn

75,0

75,0

5

CCN Ngọc Trung

Xã Ngọc Trung

70,0

70,0

XVII

Huyện Cẩm Thủy

 

94,5

94,5

1

CCN Cẩm Tú

Xã Cẩm Tú

19,50

19,50

2

CCN Cẩm Châu

Xã Cẩm Châu

25,0

25,0

3

CCN Cẩm Sơn

Thị trấn Phong Sơn, xã Cẩm Yên

50,0

50,0

XVIII

Huyện Thạch Thành

 

195,0

485,0

1

CCN Vân Du I

Xã Thành Tâm

75,0

75,0

2

CCN Vân Du II

Thôn Vạn Bảo, xã Thành Tâm

50,0

50,0

3

CCN Thạch Bình

Xã Thạch Bình

70,00

70,00

4

CCN Thành Minh

Xã Thành Minh

 

70,0

5

CCN Thành Tân

Xã Thành Tân

 

50,0

6

CCN Thạch Sơn

Xã Thạch Sơn

 

50,0

7

CCN Ngọc Trạo

Xã Ngọc Trạo

 

50,0

8

CCN Thạch Quảng

Xã Thạch Quảng

 

70,0

XIX

Huyện Thường Xuân

 

220,0

261,4

1

CCN thị trấn Thường Xuân

Thị trấn Thường Xuân

25,0

25,0

2

CCN Khe Hạ

Xã Luận Thành

50,0

50,0

3

CCN Lương Sơn

Xã Lương Sơn

30,0

30,0

4

CCN Vạn Xuân

Xã Vạn Xuân

30,0

30,0

5

CCN Bát Mọt

Xã Bát Mọt

10,0

10,0

6

CCN Xuân Cao I

Xã Xuân Cao

 

41,4

7

CCN Xuân Cao II

Xã Xuân Cao

75,0

75,0

XX

Huyện Như Xuân

 

199,7

199,7

1

CCN Bãi Trành

Xã Xuân Bình

49,70

49,70

2

CCN Thượng Ninh

Xã Thượng Ninh

35,0

35,0

3

CCN Xuân Hòa

Xã Xuân Hòa

75,0

75,0

4

CCN Thanh Xuân

Xã Thanh Xuân

30,0

30,0

5

CCN Thanh Lâm

Xã Thanh Lâm

10,0

10,0

XXI

Huyện Như Thanh

 

95,85

95,85

1

CCN Hải Long - Xuân Khang

Xã Hải Long, Xuân Khang

48,85

48,85

2

CCN Xuân Du

Xã Xuân Du

17,0

17,0

3

CCN Xuân Phúc

Xã Xuân Phúc

30,0

30,0

XXII

Huyện Lang Chánh

 

95,0

95,0

1

CCN Lý Ải

Xã Đồng Lương, thị trấn Lang Chánh

20,0

20,0

2

CCN Bãi Bùi

Xã Quang Hiến

75,0

75,0

XXIII

Huyện Bá Thước

 

177,8

177,8

1

CCN Thiết Ống

Xã Thiết Ống

50,0

50,0

2

CCN Điền Trung

Xã Điền Trung

54,5

54,5

3

CCN Cành Nàng

Thị trấn Cành Nàng

55,0

55,0

4

CCN Lâm Xa

Thị trấn Cành Nàng

18,3

18,3

XXIV

Huyện Quan Hóa

 

23,4

23,4

1

CCN Xuân Phú

Xã Phú Nghiêm

20,5

20,5

2

CCN Nam Động

Xã Nam Động

23,4

23,4

XXV

Huyện Quan Sơn

 

50,0

50,0

1

CCN Trung Hạ

Xã Trung Hạ

20,0

20,0

2

CCN Cửa khẩu Na Mèo

Xã Na Mèo

20,0

20,0

3

CCN Mường Mìn

Xã Mường Mìn

10,0

10,0

 

PHỤ LỤC XIII

PHÂN ÁN PHÂN VÙNG MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên vùng

I

Vùng bảo vệ nghiêm ngặt

1

Vùng lõi các di sản thiên nhiên, gồm: VQG Bến En, một phần VQG Cúc Phương trên địa phận Thanh Hóa: khu dự trữ thiên nhiên Pù Luông, Pù Hu, Xuân Liên; các khu bảo vệ cảnh quan Đền Bà Triệu, khu Trường Lệ, khu Lam Kinh, khu Hàm Rồng; 02 khu bảo tồn Loài và sinh cảnh: Sến Tam Quy và Nam Động (mở rộng) và các khu bảo tồn quy hoạch khác.

2

Khu lâm viên tại Khu lịch sử văn hóa Hàm Rồng: Quy hoạch vườn cây thuốc của tỉnh tại phường Quảng Thành, thành phố Thanh Hóa.

3

Khu vực cấp nước sinh hoạt được quy định trong phân vùng chức năng tài nguyên nước của tỉnh Thanh Hóa, gồm: Khu vực thượng nguồn các sông Mã, sông Chu, sông Bưởi, sông Lèn, sông Hoạt và các hồ chứa thủy điện khác.

4

Khu dân cư tập trung ở đô thị: 30 phường thuộc thành phố Thanh Hóa, khu vực 8 phường thuộc thành phố Sầm Sơn và 6 phường thuộc thị xã Bỉm Sơn.

5

Khu vực bảo tồn di sản văn hóa và di tích lịch sử.

II

Vùng hạn chế phát thải

1

Vùng đệm các khu bảo tồn

2

Vùng ngoại thành thành phố Thanh Hóa (4 xã), thành phố Sầm Sơn (3 xã) và thị xã Bỉm Sơn (01 xã), các khu đô thị loại V trở lên được quy hoạch; trừ các đô thị này được định hướng là khu đô thị phát triển công nghiệp và thuộc KKT Nghi Sơn mở rộng.

3

Khu vực phát triển du lịch: khu du lịch văn hóa Hàm Rồng, khu du lịch Hải Hòa - thị xã Nghi Sơn; khu du lịch Nghi Sơn; khu du lịch Sầm Sơn - Hoằng Hóa; khu du lịch Thành Nhà Hồ; khu du lịch Lam Kinh, khu du lịch sinh thái Bến En; khu du lịch Nga Sơn; khu du lịch Pù Luông: khu du lịch Cửa Đặt - Xuân Liên.

4

Khu vực rừng ngập mặn tại các huyện: Hậu Lộc, Nga Sơn, Hoằng Hóa; rừng tự nhiên trên núi đá vôi và rừng tự nhiên trên núi đất.

5

Hành lang bảo vệ tài nguyên nước khu vực thượng lưu các hệ thống sông lớn (khu vực bảo vệ nguồn nước để cấp nước sinh hoạt).

III

Vùng môi trường khác

 

Các vùng còn lại trên địa bàn tỉnh không thuộc danh mục liệt kê tại mục I, II

 

PHỤ LỤC XIV

PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ, THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Khu vực quy hoạch

Số lượng khu

Diện tích dự kiến (ha)

I

Mỏ đá làm vật liệu xây dựng thông thường

187

3.976,71

1

Thị xã Bỉm Sơn

3

54,7

2

Huyện Hà Trung

20

248,91

3

Huyện Nga Sơn

4

23

4

Thành phố Thanh Hóa, huyện Đông Sơn

1

30

5

Huyện Đông Sơn

3

20,4

6

Huyện Triệu Sơn

4

8,45

7

Thị xã Nghi Sơn

17

278,3

8

Huyện Nông Cống

4

21,05

9

Huyện Như Thanh

21

386,4

10

Huyện Như Xuân

14

681

11

Huyện Thường Xuân

7

38,74

12

Huyện Thiệu Hóa

5

23,2

13

Huyện Yên Định

7

346,2

14

Huyện Vĩnh Lộc

12

185,13

15

Huyện Thọ Xuân

1

1

16

Huyện Thạch Thành

5

21,4

17

Huyện Cẩm Thủy

13

142,68

18

Huyện Ngọc Lặc

14

196,72

19

Huyện Lang Chánh

2

7

20

Huyện Bá Thước

8

296,74

21

Huyện Quan Sơn

5

175,24

22

Huyện Quan Hóa

8

194,3

23

Huyện Mường Lát

9

596,15

II

Các mỏ khoáng sản nhỏ lẻ do Bộ Tài nguyên và Môi trường phân cấp cho UBND tỉnh quản lý, cấp phép

13

148,8182

1

Huyện Bá Thước

1

25,4

2

Huyện Như Xuân

1

39,294

3

Huyện Ngọc Lặc

5

18,9457

4

Huyện Lang Chánh

1

33,0505

5

Huyện Quan Sơn

1

10,5

6

Huyện Thạch Thành

1

1,66

7

Huyện Cẩm Thủy

2

15,468

8

Huyện Quan Hóa

1

4,5

III

Các mỏ đất làm vật liệu xây dựng thông thường

233

2.470,87

1

Thị xã Bỉm Sơn

12

58,769

2

Huyện Hà Trung

20

167,003

3

Huyện Nga Sơn

2

3,2

4

Huyện Hậu Lộc

7

84,71609

5

Huyện Hoằng Hóa

4

24,797

6

Huyện Đông Sơn

3

16,5

7

Huyện Quảng Xương

1

2,76

8

Thị xã Nghi Sơn

30

577,7284

9

Huyện Vĩnh Lộc

17

168,107

10

Huyện Yên Định

8

90,483

11

Huyện Thọ Xuân

21

192,059

12

Huyện Triệu Sơn

21

120,1146

13

Huyện Thạch Thành

28

285,7547

14

Huyện Ngọc Lặc

2

8,89

15

Huyện Bá Thước

1

20

16

Huyện Cẩm Thủy

6

84,478

17

Huyện Lang Chánh

3

12,53

18

Huyện Như Thanh

16

234,4245

19

Huyện Quan Hóa

1

7,562

20

Huyện Như Xuân

4

36,9492

21

Huyện Thường Xuân

3

34,06

22

Huyện Nông Cống

22

237,603

23

Huyện Quan Sơn

1

2,381

IV

Các mỏ cát, sỏi làm vật liệu xây dựng thông thường

124

571,6611

1

Huyện Mường Lát

7

11,256

2

Huyện Quan Hóa

9

19,84

3

Huyện Quan Sơn

11

5,42

4

Huyện Bá Thước

5

19,66

5

Huyện Cẩm Thủy

14

83,0151

6

Huyện Lang Chánh

6

2,17

7

Huyện Ngọc Lặc

10

8,11

8

Huyện Vĩnh Lộc

9

61,81

9

Huyện Yên Định

5

34,69

10

Huyện Thường Xuân

10

5,72

11

Huyện Thọ Xuân

8

83,96

12

Huyện Thạch Thành

7

4,48

13

Huyện Thiệu Hóa

11

141,75

14

Thành phố Thanh Hóa

3

62,45

15

Thị xã Nghi Sơn

5

17,3

16

Huyện Nga Sơn

3

10.800 m

17

Huyện Hậu Lộc

1

2.200 m

 

PHỤ LỤC XV

CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH THANH HÓA THỜI KỲ 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Chỉ tiêu

Diện tích hiện trạng năm 2020 (ha)

Diện tích đến năm 2030 (ha)

Tỷ lệ (%)

 

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN

 

1.111.471,36

1.111.471,36

100,00

1

Đất nông nghiệp

NNP

916.467,07

894.325,36

80,46

 

Trong đó:

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

139.551,23

122.053,00

10,98

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

125.036,76

120.162,00

10,81

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

45.709,56

47.655,88

4,29

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

159.591,99

160.469,00

14,44

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD

82.706,44

82.073,00

7,38

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

410.420,41

391.212,00

35,20

 

Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

154.580,59

141.620,00

13,00

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

171.344,72

202.990,00

18,26

 

Trong đó:

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

5.695,68

10.994,00

0,99

2.2

Đất an ninh

CAN

3.735,15

4.017,00

0,36

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

1.039,55

6.045,00

0,54

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

464,87

3.271,20

0,29

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

1.140,34

3.053,80

0,27

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

4.336,33

5.952.95

0,54

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

3.789,69

4.722,26

0,42

2.8

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh

DHT

63.355,50

68.271

6,14

 

Trong đó:

 

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

35.781,02

38.989,09

3,51

-

Đất thủy lợi

DTL

13.890,17

13.917,06

1,25

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

894,13

1.157,26

0,10

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

313,49

479,00

0,04

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

1.892,07

2.266,53

0,20

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1.183,21

1.691,90

0,15

-

Đất công trình năng lượng

DNL

2.662,06

3.290,99

1,25

-

Đất công trình bưu chính viễn thông

DBV

31,42

52,00

0,00

-

Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia

DKG

 

48,00

0,00

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

166,15

220,25

0,02

-

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

5.590,92

5.767,69

0,52

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

409,55

697,23

0,06

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

263,85

669,41

0,06

2.9

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

219,37

320,78

0,03

2.10

Đất ở tại nông thôn

ONT

49.009,76

40.925,41

3,68

2.11

Đất ở tại đô thị

ODT

7.496,79

22.826,46

2,05

2.12

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

528,50

574,52

0,05

2.13

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

160,87

160,72

0,01

2.14

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

DCS

23.659,57

14.156,00

1,27

4

Đất khu kinh tế

KTT

 

106.000

9,53

5

Đất đô thị

KĐT

 

106.885

9,62

 

PHỤ LỤC XVI

DANH MỤC DỰ ÁN CỦA TỈNH THANH HÓA VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên dự án

Dự kiến địa điểm đầu tư

I

Lĩnh vực công nghiệp

 

1

Tổ hợp hóa dầu và sản xuất vật liệu nhựa mới

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

2

Tổ hợp dự án luyện ferocrom và sản xuất các sản phẩm thép các bon, thép không gỉ và 01 nhà máy nhiệt điện

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

3

Nhà máy sản xuất linh kiện điện tử, máy tính

KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

4

Trung tâm điện khí LNG Thanh Hóa

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

5

Nhà máy bao bì và túi xách siêu thị

KCN Bỉm Sơn, TX. Bỉm Sơn, Thanh Hóa

6

Nhà máy điện mặt trời kết hợp trồng cây dược liệu

Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống, Thanh Hóa

7

Nhà máy sản xuất xơ, sợi tổng hợp

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

8

Nhà máy sản xuất thiết bị vật tư y tế

KCN Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

9

Nhà máy sản xuất methanol và các sản phẩm từ methanol

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

10

Nhà máy sản xuất nhựa đường

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

11

Nhà máy điện khí và kho khí hóa lỏng

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

12

Tổ hợp giấy và năng lượng

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

13

Dự án số 2 và dự án số 3 - Tổ hợp hóa chất Đức Giang

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

14

Nhà máy sản xuất lốp ô tô Radial (Giai đoạn 2,3)

KCN Bỉm Sơn, thị xã Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

15

Nhà máy sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử

CCN Thiệu Hóa hoặc KKT Nghi Sơn hoặc KCN phía Tây TP. Thanh Hóa

16

Nhà máy sản xuất Ethanol và dầu thực vật Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

17

Nhà máy điện mặt trời Thanh Hóa I

Xã Phú Lâm, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

II

Lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng

 

1

Khu phức hợp dịch vụ hàng không, du lịch nghỉ dưỡng, công - nông nghiệp công nghệ cao Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

2

Đầu tư, kinh doanh hạ tầng KCN số 4 - Nghi Sơn

KCN số 4, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

3

Trung tâm Logistics Bắc Trung Bộ và hạ tầng khu công nghiệp số 6

KCN số 6, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

4

Hạ tầng khu công nghiệp điện tử

KCN số 17, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

5

Xây dựng khu đô thị trung tâm KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

6

Cảng tổng hợp Long Sơn tại KKT Nghi Sơn

Xã Hải Thượng, Hải Hà, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

7

Hạ tầng các CCN trên địa bàn tỉnh

Tại các CCN đã được quy hoạch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

8

Kho cảng xăng dầu nội địa Nghi Sơn

Cảng biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

9

Bến cảng và tổng kho hóa chất

Cảng biển Nghi Sơn, KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

10

Cảng Nghi Sơn và Trung tâm Logistics

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

11

Mở rộng Đại lộ Lê Lợi

TP. Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hóa

12

Xây dựng cảng Quảng Châu

TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

13

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN số 5

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

14

Hệ thống xử lý nước thải KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

15

Đầu tư kinh doanh hạ tầng KCN thực phẩm tỉnh Thanh Hóa

Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

16

Hạ tầng khu công nghiệp Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc

Xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa

17

Đại lộ Bắc sông Mã

TP. Thanh Hóa, huyện Hoằng Hóa

18

Đường nối TP. Thanh Hoá với các huyện phía Tây của tỉnh Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa; các huyện Đông Sơn, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Yên Định, Ngọc Lặc

19

Đại lộ Nam sông Mã giai đoạn II

TP.Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, huyện Quảng Xương

20

Đường Vạn Thiện - Bến En

Huyện Nông Cống, Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

21

Đường Bến En - Bến Sung

Huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

22

Đường từ TP. Thanh Hóa đi các xã Định Công, Định Thành, huyện Yên Định

TP. Thanh Hóa, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa

23

Đường vành đai 3 TP. Thanh Hoá

Huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

24

Đường nối quốc lộ 217 với quốc lộ 217B

Huyện Vĩnh Lộc, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

25

Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Hà Long, huyện Hà Trung

Xã Hà Long, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

26

Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng Khu công nghiệp - Đô thị - Dịch vụ Đồng Vàng

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

27

Đầu tư xây dựng hạ tầng KCN Lưu Bình, huyện Quảng Xương

Huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

28

Dự án bến cảng và khu sản xuất ca nô, vật tư, thiết bị phục vụ ngành an ninh

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

29

Đường giao thông kết nối QL 47C với đường từ CHK Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn

Huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

30

Khu xử lý chất thải rắn huyện Thọ Xuân

Xã Xuân Phú, huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

31

Nhà máy xử lý nước thải tập trung, thành phố Sầm Sơn,

TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

32

Hệ thống xử lý nước thải tập trung KKT Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn

33

Hệ thống thoát nước và thu gom, xử lý nước thải TP. Thanh Hóa

TP Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

34

Nhà máy và hệ thống cung cấp nước sạch cho dân cư khu vực phía Bắc thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Thị xã Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

35

Xây dựng 04 khu tái định cư tập trung tại bản Cang, xã Mường Chanh và bản Kéo Té, xã Nhi Sơn, huyện Mường Lát: bản Muống, xã Sơn Thủy và bản Bon, thị trấn Sơn Lư, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

Huyện Mường Lát, huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

36

Dự án xây dựng cơ sở vật chất, doanh trại và trang bị phương tiện phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ

Tại TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Bỉm Sơn, huyện Thọ Xuân, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa

37

Khu bến Lạch Sung

Huyện Nga Sơn, Hậu Lộc

38

Đường giao thông kết nối đường Hồ Chí Minh (điểm đầu tại xã Quang Trung, huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa) với Quốc lộ 6 (tại xã Phong Phú huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình)

Các huyện Ngọc Lặc, Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa và huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình.

39

Dự án đầu tư xây dựng Khu ươm tạo công nghệ và Sàn giao dịch công nghệ tỉnh Thanh Hóa

Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa

40

Dự án đầu tư Nâng cao khả năng kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường

Phường Quảng Thịnh, TP. Thanh Hóa

41

Dự án đầu tư trụ sở làm việc Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo Thanh Hóa

Phường Đông Vệ, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

42

Trường Cao đẳng Công nghiệp Thanh Hóa

Phường Đông Cương, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

43

Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn

Xã Hải Nhân. TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hoá

44

Trung cấp nghề Thanh, Thiếu niên khuyết tật đặc biệt khó khăn Thanh Hóa

Phường Quảng Hưng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

45

Trung Dịch vụ việc làm Thanh Hóa (cơ sở 2)

TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

46

Cơ sở Cai nghiện ma túy số 2 Thanh Hóa

Xã Xuân Phú, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

47

Nâng cấp, mở rộng QL217 đoạn từ QL1 đến đường Hồ Chí Minh

Các huyện Hà Trung, Vĩnh Lộc, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

48

Cầu Cẩm Vân

Huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

49

Đường Vạn Thiện, Nông Cống - Quảng Lợi, Quảng Xương

Các huyện Quảng Xương, Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

50

Đường Quang Trung - Nga Vịnh

TX. Bỉm Sơn: các huyện Nga Sơn, Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

51

Đường nối Hồ Chí Minh (khu di tích Lam Kinh) với QL217 (Khu di tích Thành Nhà Hồ)

Các huyện Thọ Xuân, Yên Định, Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

52

Đường nối QL47 - QL15 - QL217

Các huyện Thường Xuân, Lang Chánh, Ngọc Lặc, Bá Thước, Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

53

Đường nối QL47 tại Dân Lực, Triệu Sơn với khu du lịch biển Quảng Đại

Các huyện Triệu Sơn, Đông Sơn, Quảng Xương; TP Thanh Hóa

54

Đường nối QL47C với QL1 đoạn từ huyện Nông Cống đến huyện Quảng Xương

Các huyện Nông Cống, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

55

Đầu tư kết cấu hạ tầng Cảng hàng không Thọ Xuân

Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

56

Xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua địa bàn tỉnh

Các huyện Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Đông Sơn, Nông Cống, Như Thanh; TX. Bỉm Sơn. TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

57

Bến LNG khu bắc Nghi Sơn mở rộng

TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

58

Khu container Long Sơn

TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

59

Khu bến container số 2 cầu cảng 3 4,5 (Gang thép)

TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

60

Tuyến đường Vành đai 2 (giai đoạn hoàn chỉnh theo quy hoạch)

TP. Thanh Hóa, huyện Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

61

Đầu tư nâng cấp đường đô thị.503

TP. Thanh Hóa, huyện Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

62

Đầu tư nâng cấp các tuyến đường kết nối từ QL.1, QL.45, QL.47B (kéo dài) đến các Ga: Văn Trai, Khoa Trường, Trường Lâm, Thanh Hóa, Yên Thái, Minh Khôi, Thị Long

TP. Thanh Hóa, TX. Nghi Sơn, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

63

Đầu tư xây dựng mới các cảng thủy nội địa gồm: Cảng Sông Lèn, Cảng Nga Bạch, Cảng Hoằng Lý, Cảng Lạch Trường và một số cảng khác phù hợp với quy hoạch được duyệt

Các địa phương trên địa bàn tỉnh

64

Đầu tư nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường kết nối với các cảng thủy nội địa lớn (>2000 tấn)

Các huyện Hoằng Hóa, Nga Sơn, Hà Trung, TX. Nghi Sơn, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

65

Xây dựng cảng Quảng Nham - Hải Châu

Huyện Quảng Xương, thị xã Nghi Sơn

66

Các khu đô thị

TP. Thanh Hóa, TP. Sầm Sơn, TX. Nghi Sơn, TX. Bỉm Sơn và các huyện Hoằng Hóa, Quảng Xương, Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

III

Lĩnh vực du lịch

 

1

Khu du lịch phía Đông đường ven biển huyện Quảng Xương

Huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

2

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di sản văn hóa thế giới Thành Nhà Hồ

Huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

3

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích khảo cổ Hang Con Moong và các di tích phụ cận, huyện Thạch Thành

Huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa

4

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Lam Kinh

Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

5

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu

Huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa

6

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

Phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

7

Nhà hát nghệ thuật truyền thống Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

8

Bảo tàng tỉnh Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

9

Công viên văn hóa xứ Thanh

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

10

Trung tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

11

Khu Liên hợp TDTT tỉnh Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

12

Trung tâm đào tạo vận động viên Bắc Miền Trung

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

13

Quần thể khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái kết hợp các dịch vụ vui chơi giải trí cao cấp Bến En

Thị trấn Bến Sung và các xã Hải Long, Xuân Thái, huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa

14

Khu du lịch sinh thái Hồ Yên Mỹ

Xã Yên Mỹ, huyện Nông Cống; xã Thanh Tân, Thanh Kỳ, huyện Như Thanh và xã Phú Sơn, TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

15

Khu du lịch sinh thái Xuân Liên

Xã Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Xuân Cẩm, Vạn Xuân, huyện Thường Xuân, tỉnh Thanh Hóa

16

Khu đô thị sinh thái, du lịch ven sông Mã

Phường Quảng Cư, TP Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa

17

Khu du lịch Hoằng Phụ

Xã Hoằng Phụ, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

18

Khu nghỉ dưỡng Cẩm Lương, Cẩm Thủy

Xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

19

Khu du lịch sinh thái Trường Lâm

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

20

Khu du lịch sinh thái Đảo Mê

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

21

Đầu tư khách sạn cao cấp tiêu chuẩn quốc tế

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

22

Hà Long Golf & Resort, Nông nghiệp công nghệ cao

Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

23

Khu đô thị nghỉ dưỡng khoáng nóng tại xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương

Xã Quảng Yên, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

24

Khu di tích lịch sử Núi Nưa - Đền Nưa - Am Tiên

Xã Tân Ninh, huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa

IV

Lĩnh vực nông nghiệp

 

1

Dự án HTKT khu nông nghiệp công nghệ cao Lam Sơn - Sao Vàng

Huyện Thọ Xuân, tỉnh Thanh Hóa

2

Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây luồng gắn với phát triển vùng nguyên liệu

Huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa

3

Đầu tư xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

4

Đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến dứa và hoa quả, gắn với vùng nguyên liệu

Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

5

Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến sản phẩm từ cây nứa, vầu gắn với phát triển vùng nguyên liệu

Huyện Quan Sơn, tỉnh Thanh Hóa

6

Đầu tư xây dựng nhà máy chế biến rau, củ, quả gắn với vùng nguyên liệu

Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

7

Dự án nuôi trồng thủy sản bằng lồng, bè trên vùng biển đảo Hòn Mê

TX. Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

8

Tổ hợp chế biến thịt lợn

KKT Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa

9

Hệ thống thủy lợi đập Cẩm Hoàng trên sông Mã, tỉnh Thanh Hóa

Huyện Vĩnh Lộc và huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa

10

Hệ thống thủy lợi cấp nước tưới khu vực ven đường Hồ Chí Minh, tỉnh Thanh Hóa

Các huyện Ngọc Lặc, Thường Xuân, Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa

11

Nâng cấp hệ thống kênh Bái Thượng (kênh Chính và kênh Nam)

Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Nông Cống, Đông Sơn, Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa

12

Xây dựng trạm bơm Báo Văn

Huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa

13

Tiêu úng vùng III huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn II)

Huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa

14

Cải tạo, nâng cấp hệ thống tiêu thủy sông Hoàng

Các huyện Thọ Xuân, Triệu Sơn, Thiệu Hóa, tỉnh Thanh Hóa

15

Nạo vét, sửa chữa cải tạo hệ thống tiêu sông Lý

Các huyện Quảng Xương, Đông Sơn, tỉnh Thanh Hóa

16

Cụm trạm bơm tiêu Lưu - Phong - Châu, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

17

Tu bổ, nâng cấp đê sông Chu (đê bên tả đoạn từ K0-K34 100, đê bên hữu đoạn từ K10 750-K50)

Huyện Thọ Xuân, Thiệu Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

18

Tu bổ, nâng cấp, xử lý các trọng điểm xung yếu tuyến đê tả sông Mã đoạn từ cầu Hoàng Long đến Cửa Hới

Huyện Hoằng Hóa và TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

19

Trạm bơm Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa

20

Đê sông Càn

Huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

21

Hồ chứa nước Làng Giẻ, xã Vân Am, huyện Ngọc Lặc

Huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa

22

Trạm bơm Yên Tôn, huyện Vĩnh Lộc

Xã Vĩnh Quang, huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa

23

Dự án Tăng cường khả năng tiêu thoát lũ vùng Bắc Thanh Hóa

Các huyện Hà Trung và Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa

V

Lĩnh vực y tế

 

1

Bệnh viện Nhi TW phân hiệu Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

2

Trung tâm y tế

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

3

Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

4

Bệnh viện Lão Khoa

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

5

Bệnh viện Quốc tế Thanh Hóa

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

6

Bệnh viện phục hồi chức năng Quốc tế Việt Nga

TP. Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa

Ghi chú: Tên, vị trí, quy mô, diện tích, tổng mức đầu tư và nguồn vốn đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động nguồn lực đầu tư của từng giai đoạn.

 

PHỤ LỤC XVII

DANH MỤC BẢN ĐỒ QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 153/QĐ-TTg ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên bản đồ

Tỷ lệ

1

Bản đồ vị trí và các mối quan hệ của tỉnh Thanh Hóa với các khu vực

1/1.000.000

2

Bản đồ hiện trạng điều kiện tự nhiên

1/100.000

3

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống an sinh xã hội

1/100.000

4

Bản đồ hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội

1/100.000

5

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống đô thị nông thôn

1/100.000

6

Bản đồ hiện trạng phát triển y tế

1/100.000

7

Bản đồ hiện trạng phát triển văn hóa, thể thao

1/100.000

8

Bản đồ hiện trạng phát triển giáo dục và đào tạo giáo dục nghề nghiệp

1/100.000

9

Bản đồ hiện trạng phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp

1/100.000

10

Bản đồ hiện trạng phát triển cụm công nghiệp

1/100.000

11

Bản đồ hiện trạng phát triển dịch vụ thương mại

1/100.000

12

Bản đồ hiện trạng phát triển du lịch

1/100.000

13

Bản đồ hiện trạng di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và đối tượng đã được kiểm kê

1/100.000

14

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

1/100.000

15

Bản đồ hiện trạng phát triển mạng lưới cấp điện

1/100.000

16

Bản đồ hiện trạng viễn thông thụ động

1/100.000

17

Bản đồ hiện trạng phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải

1/100.000

18

Bản đồ hiện trạng quản lý chất thải rắn và nghĩa trang

1/100.000

19

Bản đồ hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng phòng chống thiên tai và thủy lợi

1/100.000

20

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2020

1/100.000

21

Bản đồ phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng

1/100.000

22

Bản đồ phương án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải

1/100.000

23

Bản đồ phương án phát triển hệ thống an sinh xã hội

1/100.000

24

Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông thôn 2025

1/100.000

25

Bản đồ phương án quy hoạch hệ thống đô thị nông thôn 2030

1/100.000

26

Bản đồ phương án phát triển hệ thống y tế

1/100.000

27

Bản đồ phương án phát triển văn hóa, thể thao

1/100.000

28

Bản đồ phương án phát triển giáo dục và đào tạo, giáo dục nghề nghiệp

1/100.000

29

Bản đồ phương án phát triển khu kinh tế, khu công nghiệp

1/100.000

30

Bản đồ phương án phát triển cụm công nghiệp

1/100.000

31

Bản đồ phương án phát triển dịch vụ thương mại

1/100.000

32

Bản đồ phương án phát triển du lịch

1/100.000

33

Bản đồ phương án phát triển hệ thống cấp nước sinh hoạt và xử lý nước thải

1/100.000

34

Bản đồ phương án phát triển mạng lưới cấp điện tỉnh Thanh Hoá

1/100.000

35

Bản đồ phương án phát triển mạng lưới viễn thông thụ động

1/100.000

36

Bản đồ phương án phát triển hệ thống xử lý chất thải rắn và nghĩa trang đến 2025

1/100.000

37

Bản đồ phương án phát triển hệ thống xử lý chất thải rắn và nghĩa trang đến 2045

1/100.000

38

Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ đá, mỏ khoáng sản nhỏ lẻ

1/100.000

39

Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ đất san lấp, đất đắp đê, đất sét gạch

1/100.000

40

Bản đồ phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản - Mỏ cát sỏi, bãi tập kết

1/100.000

41

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ vị trí quan trắc môi trường tỉnh Thanh Hóa)

1/100.000

42

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ đa dạng sinh học)

1/100.000

43

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ phân vùng rủi ro thiên tai)

1/100.000

44

Bản đồ phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu (Bản đồ phân vùng môi trường tỉnh)

1/100.000

45

Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 - 2030

1/100.000

46

Bản đồ quy hoạch không gian biển tỉnh Thanh Hóa

1/100.000

47

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 01: Thành phố Thanh Hóa - Thành phố Sầm Sơn - Đông Sơn - Quảng Xương - Hoằng Hóa

1/25.000

48

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 01: Thành phố Thanh Hóa - Thành phố Sầm Sơn - Đông Sơn - Quảng Xương - Hoằng Hóa

1/25.000

49

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 2: Thường Xuân - Thọ Xuân - Yên Định - Triệu Sơn - Thiệu Hóa

1/25.000

50

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 2: Thường Xuân - Thọ Xuân - Yên Định - Triệu Sơn - Thiệu Hóa

1/25.000

51

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 3: Bỉm Sơn - Hà Trung - Hậu Lộc - Nga Sơn - Thạch Thành - Vĩnh Lộc

1/25.000

52

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 3: Bỉm Sơn - Hà Trung - Hậu Lộc - Nga Sơn - Thạch Thành - Vĩnh Lộc

1/25.000

53

Bản đồ hiện trạng quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 4: Nghi Sơn - Nông Cống - Như Thanh - Như Xuân

1/25.000

54

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 4: Nghi Sơn - Nông Cống - Như Thanh - Như Xuân

1/25.000

55

Bản đồ hiện trạng vùng liên huyện số 5: Quan Sơn - Bá Thước - Quan Hóa - Mường Lát - Lang Chánh - Ngọc Lặc - Cẩm Thủy

1/25.000

56

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện số 5: Quan Sơn - Bá Thước - Quan Hóa - Mường Lát - Lang Chánh - Ngọc Lặc - Cẩm Thủy

1/25.000

57

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hoằng Hóa

1/25.000

58

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thiệu Hóa

1/25.000

59

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hậu Lộc

1/25.000

60

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn

1/25.000

61

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quảng Xương

1/25.000

62

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Vĩnh Lộc

1/25.000

63

Phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Ngọc Lặc

1/25.000

64

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thường Xuân

1/25.000

65

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thọ Xuân

1/25.000

66

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Hà Trung

1/25.000

67

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Nông Cống

1/25.000

68

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Triệu Sơn

1/25.000

69

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Yên Định

1/25.000

70

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Thạch Thành

1/25.000

71

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Cẩm Thủy

1/25.000

72

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Lang Chánh

1/25.000

73

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Xuân

1/25.000

74

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Như Thanh

1/25.000

75

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Bá Thước

1/25.000

76

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quan Hóa

1/25.000

77

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Quan Sơn

1/25.000

78

Bản đồ phương án quy hoạch xây dựng vùng huyện Mường Lát

1/25.000

79

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Thanh Hóa

1/25.000

80

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Sầm Sơn

1/25.000

81

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Bỉm Sơn

1/25.000

82

Bản đồ phương án quy hoạch đô thị Nghi Sơn

1/25.000

83

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực công nghiệp

1/100.000

84

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực du lịch

1/100.000

85

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực đô thị hóa và cơ sở hạ tầng

1/100.000

86

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp

1/100.000

87

Bản đồ vị trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện thuộc lĩnh vực y tế

1/100.000