- 1 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 2 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 3 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 4 Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3 Nghị định 47/2020/NĐ-CP về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước
- 4 Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Luật an toàn thực phẩm 2010
- 6 Thông tư 14/2013/TT-BTTTT hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 8 Thông tư 19/2019/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1533/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 25 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 12/3/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy chế khai thác, sử dụng dữ liệu của cơ sở dữ liệu trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 93/TTr-STTTT ngày 15/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Bình Phước (đính kèm).
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của tỉnh trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh; khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của tỉnh trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh.
b) Tham mưu UBND tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình khai thác thực tế.
c) Tổ chức hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia sẻ dữ liệu với hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin.
d) Chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung đảm bảo đồng bộ và an toàn thông tin theo quy định.
2. Các cơ quan chủ quản cơ sở dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung.
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp các dữ liệu thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về hệ thống quản lý và chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
b) Chủ trì quản lý dữ liệu của đơn vị bảo đảm việc tiếp cận, trao đổi, cập nhật, cung cấp thông tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời; đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh thông tin theo quy định.
c) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện đúng quy định về tổ chức và quản lý dữ liệu; thực hiện kiểm tra, đánh giá, duy trì dữ liệu; thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ dữ liệu, các tài liệu kỹ thuật cần thiết phục vụ mục đích truy cập dữ liệu thuộc phạm vi dữ liệu quản lý theo Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 14/9/2021 của UBND tỉnh.
Điều 4. Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH
(Kèm theo Quyết số: 1533/QĐ-UBND ngày 25/3/2023 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT | Tên CSDL | Mô tả cơ sở dữ liệu | Đơn vị chủ trì | Cơ chế thu thập | Hình thức chia sẻ dữ liệu | Nội dung cơ sở dữ liệu |
1 | Cơ sở dữ liệu (CSDL) công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân, tổ chức. | - Mục đích: Công bố thông tin năng lực của các cá nhân đủ điều kiện Chủ trì, Chủ nhiệm, Giám sát chính, Giám sát viên, Quản lý dự án về lĩnh vực hoạt động xây dựng được Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng, thông tin năng lực của các nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế, nhà thầu thẩm tra, nhà thầu xây lắp để chủ đầu tư có thông tin lựa chọn các cá nhân, nhà thầu đủ điều kiện hoạt động. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Xây dựng | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - Các hồ sơ cá nhân được cấp chứng chỉ và cập nhật khi có sự thay đổi. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin cá nhân, tổ chức được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định về hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề được Quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ. |
2 | CSDL hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị. | - Mục đích: Công khai thông tin hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Xây dựng | - Số hóa hồ sơ gốc (bản giấy có dấu). - UBND các huyện, thị xã, thành phố và Ban Quản lý Khu kinh tế và các khu công nghiệp có trách nhiệm cung cấp hồ sơ và dữ liệu hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị. - Sở Xây dựng có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin hồ sơ lên Hệ thống CSDL hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tỉnh. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị: Tên quy hoạch; loại quy hoạch; địa điểm; số, ngày quyết định phê duyệt quy hoạch; diện tích quy hoạch; dân số quy hoạch; mô tả đồ án quy hoạch; ảnh mô tả; thuyết minh quy hoạch; quy định quản lý theo đồ án; các bản vẽ. |
3 | CSDL công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng. | - Mục đích: Công bố thông tin cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng đủ điều kiện theo qCvN 16:2019/BXD; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng trong việc áp dụng quy chuẩn, phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng được sản xuất và lưu thông trên thị trường - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Xây dựng | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - Các hồ sơ cá nhân được cấp chứng chỉ và cập nhật khi có sự thay đổi. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD theo Quy định tại Thông tư số 19/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng. |
4 | CSDL văn bản điện tử. | - Mục đích: Quản lý văn bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan nhà nước của tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Dữ liệu được cập nhật trong quá trình gửi nhận văn bản điện tử qua Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Cung cấp dữ liệu các văn bản điện tử trong quá trình trao đổi lấy về từ phần mềm Quản lý văn bản của tỉnh. |
5 | CSDL GIS quản lý quy hoạch và hạ tầng. | - Mục đích: Quản lý thông tin về quy hoạch và hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | Dữ liệu được cập nhật từ các cơ quan chuyên môn lên hệ thống thông tin địa lý GIS của tỉnh. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Cung cấp CSDL thông tin địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thông tin) phục vụ công tác quản lý quy hoạch và quản lý hạ tầng kỹ thuật phục vụ quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh. |
6 | CSDL hạ tầng bưu chính, viễn thông. | - Mục đích: Cung cấp thông tin về hạ tầng bưu chính, viễn thông phục vụ công tác quản lý, lập các đồ án quy hoạch xây dựng; hỗ trợ điều hành trong xây dựng hạ tầng bưu chính, viễn thông phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin được cung cấp đảm bảo theo Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
7 | CSDL hệ thống phát thanh truyền hình. | - Mục đích: Cung cấp thông tin về hạ tầng phát thanh truyền hình phục vụ công tác quản lý, lập các đồ án quy hoạch xây dựng; hỗ trợ điều hành trong xây dựng hạ tầng phát thanh truyền hình phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin được cung cấp đảm bảo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. |
8 | CSDL về chỉ số Chuyển đổi số. | - Mục đích: Cung cấp thông tin về kết quả xếp hạng hằng năm của các đơn vị về Chuyển đổi số. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin được cung cấp đảm bảo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, UBND tỉnh. |
9 | CSDL dân cư. | - Mục đích: Quản lý thông tin thẻ căn cước của người dân và nhân khẩu trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Công an tỉnh (đầu mối chủ quản dữ liệu của tỉnh trên hệ thống của Bộ Công an) | Dữ liệu được chia sẻ từ CSDL quốc gia về dân cư. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Cung cấp dữ liệu tập hợp thông tin cơ bản của tất cả công dân có được từ CSDL quốc gia về dân cư. |
10 | CSDL về công tác dân tộc. | - Mục đích: Quản lý tập trung và cung cấp thông tin về dữ liệu các kỳ báo cáo công tác dân tộc. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Ban Dân tộc tỉnh | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm cập nhật lên CSDL thông tin về công tác dân tộc khi có sự thay đổi, bổ sung mới. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thống kê công tác dân tộc trên địa bàn theo quy định của Ủy ban dân tộc về chế độ báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với cơ quan công tác dân tộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. |
11 | CSDL Giấy phép lái xe tỉnh. | - Mục đích: Phục vụ quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi Giấy phép lái xe. - Phạm vi: Ngành Giao thông vận tải, Công an. | Sở Giao thông vận tải | Sở Giao thông vận tải cập nhật dữ liệu Giấy phép lái xe cấp mới, cấp đổi, cập nhật từ dữ liệu Giấy phép lái xe của công dân. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Các thông tin dữ liệu về Giấy phép lái xe. |
12 | CSDL kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh. | - Mục đích: Xây dựng và quản lý tập trung đồng bộ CSDL kết cấu hạ tầng giao thông nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước và từng bước thực hiện công cuộc chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải và tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giao thông vận tải | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Giao thông vận tải. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Ứng dụng công nghệ bản đồ, công nghệ di động nhằm từng bước chuyển đổi số công tác quản lý, kiểm tra, lập kế hoạch bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông. |
13 | CSDL quản lý vận tải. | - Mục đích: Quản lý hoạt động cấp giấy phép kinh doanh vận tải, cấp phù hiệu, tuyến vận tải hành khách cố định, xe trung chuyển, xe hợp đồng, xe du lịch, xe buýt. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giao thông vận tải | Nguồn dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở Giao thông vận tải. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Dữ liệu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu xe tuyến cố định, xe taxi, xe hợp đồng, xe buýt, xe vận tải hàng hóa, danh mục mạng lưới tuyến xe buýt, tuyến vận tải hành khách cố định, xe trung chuyển, xe hợp đồng, xe du lịch. |
14 | CSDL Công nghiệp - Thương mại. | - Mục đích: Quản lý thông tin về sản xuất, thương mại trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Công Thương | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống Phần mềm quản lý ngành Công Thương. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Cung cấp dữ liệu thống kê chuyên ngành về công nghiệp, thương mại. |
15 | CSDL hồ chứa và bản đồ ngập lụt hạ du của các đập thủy điện trên địa bàn tỉnh. | - Mục đích: Xây dựng hệ thống CSDL đập, hồ chứa nước các dự án thủy điện trên địa bàn, tạo sự kết nối trực tuyến giữa các cơ quan quản lý nhà nước. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Công Thương | Thu thập số liệu từ các chủ đầu tư, đơn vị vận hành khai thác nhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Dữ liệu hóa các báo cáo, hồ sơ lưu trữ và dữ liệu cần thiết phục vụ công tác quản lý, điều hành. |
16 | CSDL văn bằng, chứng chỉ. | - Mục đích: Quản lý thông tin văn bằng, chứng chỉ. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Dữ liệu được cập nhật từ các hệ thống quản lý văn bằng chứng chỉ do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Cung cấp dữ liệu hồ sơ văn bằng, chứng chỉ. |
17 | CSDL quản lý nhà trường học. | - Mục đích: Quản lý các nhà trường từ bậc Mầm non đến Trung học phổ thông (THPT). - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin về: Tên trường, tên Phòng Giáo dục và Đào tạo, loại hình, loại trường, số lượng học sinh, số lượng giáo viên. |
18 | Danh sách cơ sở tin học, trung tâm ngoại ngữ, năng khiếu, kỹ năng sống. | - Mục đích: Quản lý các cơ sở tin học, trung tâm ngoại ngữ, năng khiếu, kỹ năng sống trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin về: Tên cơ sở, địa chỉ. |
19 | Chỉ tiêu tuyển sinh các trường Tiểu học, trung học cơ sở (THCS) và THPT. | - Mục đích: Quản lý chỉ tiêu tuyển sinh các trường Tiểu học, THCS và THPT trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin về: Mã trường, tên trường, chỉ tiêu. |
20 | Thống kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS, THPT toàn tỉnh. | - Mục đích: Quản lý tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và THPT trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Giáo dục và Đào tạo | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về: Tổng số học sinh, tổng số nữ, tổng số học sinh là dân tộc thiểu số, tổng số học sinh nữ là dân tộc thiểu số. |
21 | Dữ liệu các rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ dữ liệu về rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả diện tích rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về diện tích, hiện trạng, CSDL về đa dạng sinh học; các chương trình/đề tài/dự án/nhiệm vụ/mô hình đã, đang triển khai. |
22 | Dữ liệu về hoạt động trồng trọt. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ dữ liệu về hoạt động sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả hoạt động diện tích sản xuất trồng trọt trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về diện tích, hiện trạng, CSDL về hoạt động trồng trọt các chương trình/đề tài/dự án/nhiệm vụ/mô hình đã, đang triển khai. |
23 | Dữ liệu về kế hoạch và kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. | - Mục đích: Quản lý toàn bộ dữ liệu hằng năm về kế hoạch, phương án sản xuất; kết quả; đánh giá kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin lĩnh vực trồng trọt. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về diện tích sản xuất sản lượng các loại cây trồng, vật nuôi theo vụ, năm. |
24 | CSDL Dữ liệu quốc gia về chăn nuôi. | - Mục đích: Cập nhật chính xác, kịp thời thông tin về cơ sở chăn nuôi, tổng đàn vật nuôi, sản lượng sản phẩm chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi và thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL có thông tin khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - CSDL về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chăn nuôi. - CSDL về giống vật nuôi, nguồn gen giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm xử lý chất thải chăn nuôi. - CSDL về cơ sở chăn nuôi, chế biến, thị trường sản phẩm chăn nuôi. - CSDL về vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh. - CSDL khác về chăn nuôi: Dữ liệu khoa học và công nghệ trong chăn nuôi; phòng chống dịch bệnh, Giấy chứng nhận bị thu hồi... |
25 | Dữ liệu kiểm kê, tra cứu nguồn nước trong hệ thống hồ chứa thủy lợi lớn. | - Mục đích: Quản lý, cung cấp thông tin về nguồn nước của các hồ chứa thủy lợi lớn trên địa bàn tỉnh phục vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi; công tác phòng, chống thiên tai. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Công ty TNHH MTV Thủy lợi quản lý, vận hành và khai thác thủy lợi có trách nhiệm cung cấp số liệu, thông tin cho Chi cục. Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật lên CSDL khi có sự thay đổi. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về nguồn nước của các hồ chứa nước thủy lợi do các Công ty TNHH MTV Thủy lợi quản lý, vận hành và khai thác cung cấp số liệu cho Chi cục Thủy lợi tổng hợp. |
26 | Dữ liệu Bản tự công bố sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ Bản tự công bố sản phẩm của các sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý hồ sơ. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin Bản tự công bố sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản theo quy định của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm. |
27 | CSDL về kết quả chấm điểm chỉ số Cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. | - Mục đích: Quản lý CSDL thay thế các văn bản giấy trong công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành chính. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nội vụ | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL - Các cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) cập nhật khi có sự thay đổi. | Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Văn bản chỉ đạo điều hành, các hoạt động trong công tác cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố. |
28 | CSDL tài liệu lưu trữ. | - Mục đích: Quản lý CSDL trong công tác tra cứu tài liệu lưu trữ. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nội vụ | Thực hiện thu thập tài liệu giấy, số hóa hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu của các cơ quan, tổ chức giao nộp về lưu trữ lịch sử tỉnh. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Tài liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu giao nộp về lưu trữ lịch sử tỉnh. |
29 | CSDL quản lý cán bộ công chức, viên chức toàn tỉnh. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ CBCCVC trong tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý cán bộ. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Nội vụ | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSD. - Các CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi. | Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin CBCCVC theo quy định về hồ sơ CBCCVC của Bộ Nội vụ; quá trình công tác, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, ngạch, bậc, lương... |
30 | CSDL hộ tịch. | - Mục đích: Quản lý thông tin đăng ký hộ tịch của người dân. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống phần mềm quản lý hộ tịch. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Cung cấp dữ liệu thông tin hộ tịch từ phần mềm quản lý hộ tịch. |
31 | CSDL công chứng và chứng thực. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ, hợp đồng về công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch. Bảo đảm tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và lưu trữ lâu dài; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã tra cứu thông tin. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tư pháp | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - Cơ chế phân quyền linh hoạt, nhóm đối tượng, người dùng sử dụng đúng chức năng làm việc, báo cáo và quyền khai thác dữ liệu, cập nhật dữ liệu từ các hồ sơ, hợp đồng công chứng, chứng thực | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin hồ sơ, hợp đồng công chứng, chứng thực. |
32 | CSDL Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ thủ tục hành chính trong tỉnh. Thông tin trong CSDL kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm chuyên ngành của Bộ, ngành và đơn vị có liên quan theo quy định. | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Dữ liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công; các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Thông tin về các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. - Thông tin về thủ tục hành chính. - Thông tin về dịch vụ công trực tuyến. - Thông tin tổng hợp, thống kê hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính. |
33 | CSDL theo dõi thực hiện nhiệm vụ. | - Mục đích: Quản lý, theo dõi tập trung tiến độ thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố. - Phạm vi: Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cập nhật lên cơ sở dữ liệu. | Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Các văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc được bóc tách thành các nhiệm vụ cụ thể, bao gồm: Tên cơ quan, tổng số công việc được giao, đã thực hiện, đang thực hiện, tỷ lệ so sánh. |
34 | CSDL công báo điện tử. | - Mục đích: Cung cấp các số công báo điện tử để các tổ chức, công dân khai thác, sử dụng, thay thế công báo giấy. - Phạm vi: Cấp tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có tính chất quy phạm pháp luật được rà soát, cập nhật lên hệ thống công báo của tỉnh. | Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Các trường thông tin bao gồm: Số công báo, ngày ban hành, cơ quan ban hành, loại văn bản, trích yếu. |
35 | Dữ liệu cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ cơ sở sản xuất, kinh doanh đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý hồ sơ. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Y tế | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản theo quy định của Luật An toàn thực phẩm; thông tin kết quả thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm; thông tin việc chấp hành các quy định về an toàn thực phẩm trong quá trình hoạt động của cơ sở... |
36 | Dữ liệu các cơ sở bán lẻ thuốc. | - Mục đích: Quản lý thông tin các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh; phục vụ nhu cầu tra cứu của cơ quan, doanh nghiệp, người dân. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Y tế | Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin lên Trang điện tử Sở Y tế để kết nối chia sẻ dữ liệu. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin cơ sở: tên cơ sở; tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược; số chứng chỉ hành nghề dược; địa điểm kinh doanh; số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược... |
37 | Dữ liệu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. | - Mục đích: Quản lý thông tin cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh do Sở Y tế quản lý. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Y tế | Sở Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL (đối với cơ sở công lập), cập nhập thông tin lên Trang điện tử Sở Y tế (đối với cơ sở ngoài công lập) để kết nối chia sẻ dữ liệu. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin cơ sở: Tên cơ sở, địa chỉ, số giường bệnh. |
38 | Dữ liệu công khai ngân sách địa phương và ngân sách cấp tỉnh. | - Mục đích: Nhằm công khai, minh bạch các khoản chi từ ngân sách nhà nước, phát huy quyền làm chủ của cán bộ, công chức nhà nước, tập thể người lao động và nhân dân trong việc thực hiện quyền kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và sử dụng vốn, tài sản nhà nước. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài chính | Các đơn vị/cơ quan có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL theo chức năng, nhiệm vụ. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Các thông tin công khai theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính. |
39 | CSDL tài sản công. | - Mục đích: Quản lý tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài chính | Dữ liệu được tổng hợp từ các đơn vị, địa phương qua phần mềm đăng ký mua sắm tài sản tập trung và CSDL quản lý tài sản nhà nước. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Cung cấp dữ liệu về tài sản công và dữ liệu tài sản mua sắm tập trung trên địa bàn tỉnh. |
40 | CSDL quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn tỉnh. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo; Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - Các cán bộ chính sách cấp xã cập nhật khi có sự thay đổi. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Họ tên chủ hộ; họ và tên thành viên trong hộ; quan hệ với chủ hộ; ngày, tháng năm sinh; giới tính; số CCCD/mã ĐDĐT; nơi thường trú, tạm trú; mã số BHYT; mã số BHXH; dân tộc; cấp học (đang đi học); trình độ văn hóa; trình độ đào tạo; việc làm; loại việc làm; đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng; đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng hoặc trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng; người bị bệnh hiểm nghèo; số tài khoản ngân hàng/ví điện tử (nếu có); Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; các thông tin khác. |
41 | CSDL về bảo trợ xã hội. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất các Trung tâm Trợ giúp xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy. - Phạm vi: Trung tâm Trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | Chia sẻ dữ liệu mặc định. | - Họ tên. - Ngày sinh. - Địa chỉ. - Loại đối tượng bảo trợ xã hội. - Thông tin về hộ. - Các thông tin khác liên quan. |
42 | CSDL liệt sĩ. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ thông tin mộ liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ. - Phạm vi: ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin quản lý về mộ liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ. - Thông tin quản lý mộ liệt sĩ: Họ và tên, sinh ngày, nguyên quán, cấp bậc chức vụ; đơn vị, hy sinh ngày, nơi an táng. - Thông tin quản lý thân nhân liệt sĩ: Họ và tên; giới tính, năm sinh, quê quán, số CCCD; địa chỉ; quan hệ với liệt sĩ. |
43 | CSDL trực tuyến người có công. | - Mục đích: Quản lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ thương binh, người có công trong tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý đối tượng thương binh, người có công. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về đối tượng thương binh, người có công và thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp. - Thông tin quản lý: Họ và tên, giới tính, năm sinh, quê quán, số CCCD, địa chỉ; loại đối tượng, mức trợ cấp phụ cấp, tình hình nhà ở. |
44 | CSDL quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở. | - Mục đích: Quản lý thông tin trẻ em trên địa bàn tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý thông tin trẻ em. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | UBND các xã, phường, thị trấn phân công cán bộ phụ trách, thực hiện việc rà soát, thu thập thông tin, cập nhật thông tin trẻ em vào phần mềm quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Họ tên, giới tính. - Ngày/tháng/năm sinh. - Địa chỉ. - Loại đối tượng. - Các thông tin cá nhân khác có liên quan. |
45 | CSDL thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp. | - Mục đích: Quản lý tập trung, dễ dàng theo dõi kiểm tra thông tin về quá trình đóng, hưởng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động khi giải quyết các thủ tục liên quan đến chế độ bảo hiểm thất nghiệp. Thông tin trong CSDL thay thế các loại hồ sơ, văn bản giấy trong quá trình giải quyết chế độ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Trung tâm Dịch vụ việc làm cập nhật thông tin số tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp, số tháng bảo lưu cho lần hưởng tiếp theo của người lao động và cập nhật khi có sự thay đổi. Bảo hiểm xã hội tỉnh cập nhật quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động và cập nhật khi có sự thay đổi. | Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Thông tin người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm: - Họ và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi ở hiện tại. - Số Sổ bảo hiểm xã hội; số điện thoại. - Quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp. - Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, số tháng được bảo lưu cho lần hưởng tiếp theo. |
46 | CSDL an toàn vệ sinh lao động. | - Mục đích: Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Dữ liệu được cập nhật từ hệ thống Quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Cung cấp dữ liệu về an toàn, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh. |
47 | CSDL về điểm, khu du lịch | - Mục đích: Quản lý toàn bộ hồ sơ về các khu, điểm du lịch cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền công nhận. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Phòng chuyên môn có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - Người phụ trách tham mưu cập nhật khi có sự thay đổi. | - Dữ liệu mở. - Chia sẻ dữ liệu mặc định. | Các thông tin về các khu, điểm du lịch đã được cấp có thẩm quyền công nhận như tên khu, điểm du lịch; tổ chức/cá nhân quản lý; các điều kiện đón tiếp, phục vụ khách du lịch... |
48 | CSDL về quy hoạch du lịch. | - Mục đích: Tạo danh mục về quy hoạch khu, điểm du lịch, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, dịch vụ du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Xây dựng | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. - Các CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Thông tin về tên quy hoạch, Chủ đầu tư, Quyết định phê duyệt, quy mô. |
49 | CSDL hồ sơ đất đai các tổ chức. | - Mục đích: Xây dựng hệ thống thông tin đất đai các tổ chức nhằm tin học hóa công tác quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường; nâng cao năng lực quản lý về đất đai, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính phục vụ các doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn; góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Hỗ trợ quản lý hồ sơ sử dụng đất trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ tra cứu nhanh chóng thuận tiện trong quá trình xử lý hồ sơ. - Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, thống kê kịp thời, đầy đủ, giảm thiểu thời gian thực hiện việc tổng hợp số liệu. - Xây dựng được một CSDL về các đối tượng được giao quyền sử dụng đất, thuê đất nằm trong CSDL tổng thể Tài nguyên và Môi trường. |
50 | CSDL khoáng sản các tổ chức trên địa bàn tỉnh Bình Phước và CSDL khoáng sản. | - Mục đích: Xây dựng hệ thống thông tin khoáng sản các tổ chức nhằm tin học hóa công tác quản lý nhà nước về Tài nguyên và Môi trường; nâng cao năng lực quản lý về đất đai, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính phục vụ các doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn; góp phần cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Hỗ trợ quản lý khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ tra cứu nhanh chóng thuận tiện trong quá trình xử lý hồ sơ. - Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, thống kê kịp thời, đầy đủ, giảm thiểu thời gian thực hiện việc tổng hợp số liệu. - Xây dựng được một CSDL về các đối tượng được giao quyền khai thác khoáng sản nằm trong CSDL tổng thể Tài nguyên và Môi trường. |
51 | CSDL quản lý, lưu trữ và khai thác hồ sơ điện tử tại Sở Tài nguyên và Môi trường. | - Mục đích: Tăng cường năng lực công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cải cách hành chính trong ngành tài nguyên và môi trường qua ứng dụng hệ thống thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi trên mạng cho các tổ chức và cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; nâng cao hiệu quả về việc tra cứu, báo cáo, khai thác tư liệu Tài nguyên và Môi trường. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Số hóa dữ liệu dạng giấy sang dạng số; chuyển đổi các thông tin: + Thông tin tài liệu. + Dữ liệu phi không gian. + Dữ liệu ảnh quét đính kèm. + Dữ liệu thuộc tính. - Tìm kiếm, khai thác thông tin trực tuyến qua mạng internet. |
52 | CSDL bản đồ, lập hồ sơ địa chính và xây dựng CSDL địa chính trên địa bàn tỉnh. | - Mục đích: Tăng cường năng lực công tác quản lý nhà nước về đất đai, chuyển từ hình thức thủ công sang hình thức sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại; cải cách hành chính trong ngành Tài nguyên và Môi trường qua ứng dụng hệ thống thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi trên mạng cho các tổ chức và cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ công trực tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; tăng cường công tác quản lý thống nhất về thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực đất đai, tránh, sai sót, ban hành chồng chéo các quyết định hành chính trong quản lý. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | - Số hóa hồ sơ ban đầu. - Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. | Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Dữ liệu quy hoạch, kế hoạch. - Dữ liệu giá đất. - Dữ liệu nền địa chính. |
53 | CSDL về tài nguyên nước. | - Mục đích: Đảm bảo lưu trữ một cách hệ thống, đầy đủ, dễ dàng tra cứu, sử dụng và cập nhật các thông tin về tài nguyên nước và liên quan phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước của địa phương, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế xã hội đất nước cũng như trên địa bàn. - Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước tiếp cận thông tin, khai thác hiệu quả và bền vững tài nguyên. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thu thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | - Thông tin nước dưới đất bao gồm các thuộc tính: Lỗ khoan giếng, nguồn lộ, trạm quan trắc, chất lượng nước. - Thông tin nước mặt bao gồm các thuộc tính: Hồ tự nhiên, sông suối, hồ chứa, điểm khai thác, điểm xả thải, trạm bơm, đập tràn, cống, đập hồ chứa. - Thông tin khí tượng thủy văn bao gồm các thuộc tính: Trạm khí tượng, Trạm thủy văn. |
54 | CSDL kinh tế - xã hội. | - Mục đích: Phục vụ quản lý thông tin kinh tế xã hội tổng hợp, theo dõi quá trình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh. - Phạm vi: Toàn tỉnh. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Dữ liệu được cập nhật từ các cơ quan chuyên môn lên Hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội. | - Chia sẻ dữ liệu mặc định. - Chia sẻ dữ liệu đặc thù. | Cung cấp dữ liệu tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh, kết nối Hệ thống báo cáo kinh tế - xã hội của Chính phủ. |
1. Dữ liệu mở: Là dữ liệu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công bố rộng rãi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân tự do sử dụng, tái sử dụng, chia sẻ.
2. Chia sẻ dữ liệu mặc định: Là hình thức chia sẻ các dữ liệu cho nhiều cơ quan nhà nước sử dụng mà trong đó CSDL đã có sẵn các dịch vụ để chia sẻ dữ liệu và các dữ liệu chia sẻ đã được chuẩn hóa, cập nhật thường xuyên.
3. Chia sẻ dữ liệu đặc thù: Là hình thức chia sẻ dữ liệu cho cơ quan nhà nước khác sử dụng theo yêu cầu riêng đối với dữ liệu; việc chia sẻ dữ liệu theo hình thức này cần thực hiện các hoạt động phối hợp của các bên về mặt kỹ thuật để chuẩn bị về mặt hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ để xử lý hoặc tạo ra dữ liệu phục vụ chia sẻ dữ liệu.
- 1 Quyết định 1481/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung, dữ liệu mở tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 1398/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Quyết định 1567/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Cà Mau