- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3 Nghị quyết 21/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 5 Kế hoạch 681/KH-BGDĐT năm 2020 về thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020-2025) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 6 Luật giáo dục 2019
- 7 Thông tư 24/2020/TT-BGDĐT quy định về việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1535/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 18 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025);
Căn cứ Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1752/TTr-SGDĐT ngày 10/8/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
1. Thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đáp ứng về trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019.
2. Làm căn cứ để Sở Giáo dục và Đạo tạo, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chọn cử cán bộ quản lý, giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn hằng năm và giai đoạn 2021-2025.
II. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có mặt tính đến ngày 31/5/2021: 5.394 người (609 cán bộ quản lý, 4.785 giáo viên), trong đó:
1. Cán bộ quản lý, giáo viên không thuộc đối tượng phải nâng chuẩn trình độ được đào tạo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT là 344 người, trong đó: Cấp mầm non 58 người, cấp tiểu học 245 người, cấp trung học cơ sở 41 người.
2. Cán bộ quản lý, giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo trình độ chuẩn theo quy định là 4.667 người, trong đó: cấp mầm non 1.749 người, cấp tiểu học 1.691 người, cấp trung học cơ sở 1.227 người.
3. Cán bộ quản lý, giáo viên chưa được đào tạo đạt trình độ chuẩn theo quy định là 383 người, trong đó: cấp mầm non 21 người, cấp tiểu học 236 người, cấp trung học cơ sở 71 người; 55 cán bộ quản lý, giáo viên không đăng ký nhu cầu đào tạo, tự đóng góp kinh phí để đào tạo nâng chuẩn (hình thức xã hội hóa).
1. Mục tiêu chung
Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.
2. Mục tiêu cụ thể
Tính đến hết ngày 31/12/2025, bảo đảm 100% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên; 100% số giáo viên tiểu học, trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân trở lên.
1. Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
2. Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
3. Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.
V. NGUYÊN TẮC, CÁCH THỨC CHỌN CỬ GIÁO VIÊN THAM GIA ĐÀO TẠO
1. Nguyên tắc
1.1. Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.
1.2. Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại mục IV của Kế hoạch này tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo.
1.3. Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.
2. Cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn
Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng năm của các đơn vị, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.
VI. LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN
1. Nhu cầu đăng ký, thời gian đào tạo
1.1. Nhu cầu đăng ký:
- Cấp mầm non 21 người, trong đó: công lập 17; dân lập, tư thục 4.
- Cấp tiểu học 236 người, trong đó: liên thông từ trung cấp lên đại học 42; liên thông từ cao đẳng lên đại học 194.
- Cấp trung học cơ sở 71 người.
1.2. Thời gian đào tạo
- Cấp mầm non (trung cấp liên thông lên cao đẳng): 1,5 năm (chia thành 03 học kỳ) với 68 tín chỉ (trong đó có 03 tín chỉ giáo dục QP-AN và 01 tín chỉ giáo dục thể chất).
- Cấp tiểu học: Trung cấp liên thông lên đại học 3 năm với 90 tín chỉ; Cao đẳng liên thông lên đại học 2 năm với 60 tín chỉ.
- Cấp trung học cơ sở: Cao đẳng liên thông lên đại học 2 năm với 60 tín chỉ.
- Năm 2022: 155 người, trong đó: Mầm non 21 người; tiểu học 97 người; trung học cơ sở 37 người.
- Năm 2023: 83 người, trong đó: Tiểu học 49 người; trung học cơ sở 34 người.
- Năm 2024: cấp tiểu học 46 người.
- Năm 2025: cấp tiểu học 44 người.
(Có các biểu chi tiết kèm theo)
Số lượng giáo viên đào tạo theo lộ trình hằng năm nêu trên có thể thay đổi căn cứ theo nhu cầu đăng ký của các đơn vị nhằm đảm bảo điều kiện thực tiễn và việc bố trí, sắp xếp đội ngũ để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
VII. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền trong việc triển khai, thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
Tổ chức quán triệt, thực hiện các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ GD&ĐT, của UBND tỉnh, của UBND huyện, thành phố để giáo viên nắm được và thực hiện; tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo và người dân về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong toàn ngành và xã hội.
2. Xây dựng kế hoạch thực hiện
Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và tổ chức, triển khai thực hiện; có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng chuẩn.
Căn cứ thực trạng và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm; căn cứ vào thông báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, để lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.
Sau khi đã lựa chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định.
4. Chuẩn bị kinh phí, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc đào tạo cho từng năm và cả lộ trình
Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, chuẩn bị, bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và thực hiện việc thanh toán theo quy định.
Phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để thực hiện đào tạo theo hợp đồng đã ký kết.
Đối với cấp mầm non: Giao trường Cao đẳng Bắc Kạn thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn cho 100% số cán bộ quản lý, giáo viên đăng ký đào tạo.
Đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở: Thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn theo phương thức đặt hàng trên cơ sở kế hoạch hàng năm.
6. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên
Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và phối hợp nắm bắt thông tin thường xuyên giữa cơ quan quản lý giáo dục của địa phương với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.
- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo của từng năm, từng khóa, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc.
VIII. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu.
2. Ngân sách địa phương.
- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.
- Tham mưu cho UBND tỉnh: Lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng; ban hành Kế hoạch hàng năm trước ngày 15/12 của năm trước liền kề với năm thực hiện.
- Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện kế hoạch.
- Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
- Phối hợp với các cơ quan báo chí tại địa phương và các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng ngân sách để thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên theo Kế hoạch.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo chí của tỉnh tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.
- Hàng năm, xây dựng kế hoạch nâng chuẩn trình độ được đào tạo của địa phương và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/11 của năm trước liền kề với năm thực hiện; công khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo theo quy định.
- Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.
- Đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ sở đào tạo giáo viên.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nâng chuẩn đối với giáo viên mầm non đảm bảo đạt được mục tiêu của kế hoạch.
- Báo cáo kết quả đào tạo giáo viên mầm non về Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện đào tạo đối với giáo viên mầm non.
- Phối hợp các cơ sở giáo dục đại học thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (nếu có).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, phối hợp giải quyết hoặc tham mưu theo thẩm quyền./.
BIỂU SỐ 01: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP MẦM NON
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Đơn vị | Thực trạng CBQL, GV | Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ cao đẳng | Ghi chú | |||||||||||||||
CBQL | Giáo viên | ||||||||||||||||||
Tổng số | Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo | Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo | Tổng số | Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo | Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo | ||||||||||||||
Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020) | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020) | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||
Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | ||||||||||||||||
I | Mầm non công lập | 234 | 207 | 22 | 0 | 4 | 1 | 1474 | 791 | 482 | 21 | 144 | 36 | 17 |
|
|
|
|
|
1 | UBND huyện Ba Bể | 30 | 28 | 1 |
| 1 |
| 210 | 89 | 88 | 9 | 19 | 5 | 9 |
|
|
|
|
|
2 | UBND huyện Bạch Thông | 40 | 39 | 1 |
|
|
| 150 | 114 | 31 |
| 4 | 1 |
|
|
|
|
|
|
3 | UBND huyện Chợ Đồn | 35 | 27 | 7 |
|
| 1 | 228 | 126 | 70 |
| 26 | 6 |
|
|
|
|
|
|
4 | UBND huyện Chợ Mới | 36 | 35 |
|
| 1 |
| 164 | 107 | 41 | 2 | 14 |
| 2 |
|
|
|
|
|
5 | UBND huyện Na Rì | 31 | 27 | 4 |
|
|
| 225 | 115 | 84 | 3 | 11 | 12 | 3 |
|
|
|
|
|
6 | UBND huyện Ngân Sơn | 21 | 16 | 3 |
| 2 |
| 160 | 68 | 59 | 1 | 23 | 9 | 1 |
|
|
|
|
|
7 | UBND huyện Pác Nặm | 21 | 17 | 4 |
|
|
| 149 | 53 | 52 | 2 | 40 | 2 | 2 |
|
|
|
|
|
8 | UBND TP Bắc Kạn | 19 | 17 | 2 |
|
|
| 186 | 117 | 57 | 4 | 7 | 1 |
|
|
|
|
|
|
9 | Sở GD&ĐT | 1 | 1 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Mầm non ngoài công lập | 33 | 15 | 9 | 7 | 0 | 2 | 119 | 16 | 56 | 25 | 3 | 19 | 4 |
|
|
|
|
|
1 | UBND huyện Ba Bể | 3 | 1 | 2 |
|
|
| 6 | 2 | 2 | 1 |
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
2 | UBND huyện Bạch Thông | 2 |
|
| 2 |
|
| 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | UBND huyện Chợ Đồn | 6 | 6 |
|
|
|
| 13 | 2 | 5 |
|
| 6 |
|
|
|
|
|
|
4 | UBND huyện Chợ Mới | 1 | 1 |
|
|
|
| 3 |
| 1 | 2 |
|
| 2 |
|
|
|
|
|
5 | UBND huyện Na Rì | 2 | 2 |
|
|
|
| 4 | 1 | 2 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
6 | UBND huyện Ngân Sơn | 0 |
|
|
|
|
| 4 | 1 | 0 | 3 | 0 | 0 |
|
|
|
|
|
|
7 | UBND huyện Pác Nặm | 0 |
|
|
|
|
| 6 |
| 2 | 3 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
8 | UBND TP Bắc Kạn | 19 | 5 | 7 | 5 | 0 | 2 | 81 | 10 | 44 | 13 | 3 | 11 |
|
|
|
|
|
|
Tổng (I II) | 267 | 222 | 31 | 7 | 4 | 3 | 1593 | 807 | 538 | 46 | 147 | 55 | 21 |
|
|
|
|
|
BIỂU SỐ 02: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP TIỂU HỌC
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Đơn vị | Thực trạng CBQL, giáo viên | Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ đại học | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||
CBQL | Giáo viên | |||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo | Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo | Tổng số | Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo | Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo | |||||||||||||||||||||||
Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020) | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung cấp | Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020) | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||||||||||
Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | Cao đẳng | Trung cấp | Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | Cao đẳng | Trung cấp | Liên thông từ TC lên ĐH | Liên thông từ CĐ lên ĐH | Liên thông từ TC lên ĐH | Liên thông từ CĐ lên ĐH | Liên thông từ TC lên ĐH | Liên thông từ CĐ lên ĐH | Liên thông từ TC lên ĐH | Liên thông từ CĐ lên ĐH | |||||||||
1 | UBND huyện Ba Bể | 27 |
| 22 | 2 | 3 |
|
|
|
| 378 |
| 165 | 90 | 56 | 9 | 17 | 35 | 6 | 23 | 20 |
| 20 |
| 19 |
| 19 |
|
2 | UBND huyện Bạch Thông | 21 |
| 21 |
|
|
|
|
|
| 145 |
| 85 | 13 | 20 |
| 6 | 17 | 4 | 0 | 4 |
| 4 |
| 3 |
| 2 |
|
3 | UBND huyện Chợ Đồn | 33 |
| 30 |
| 1 |
|
| 1 | 1 | 294 | 1 | 142 | 15 | 88 | 2 | 9 | 21 | 16 | 2 | 4 |
| 4 |
| 4 |
| 3 |
|
4 | UBND huyện Chợ Mới | 26 |
| 23 |
| 3 |
|
|
|
| 217 |
| 135 | 20 | 51 | 2 | 4 | 3 | 2 | 1 | 1 |
| 1 |
| 1 |
| 1 | 16 XHH |
5 | UBND huyện Na Rì | 22 |
| 20 |
| 2 |
|
|
|
| 259 |
| 111 | 21 | 68 |
|
| 51 | 8 |
| 6 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
|
6 | UBND huyện Ngân Sơn | 22 |
| 16 |
| 5 |
|
| 1 |
| 220 |
| 103 | 21 | 63 | 1 | 11 | 20 | 1 | 1 | 6 |
| 5 |
| 5 |
| 5 |
|
7 | UBND huyện Pác Nặm | 21 | 1 | 15 | 1 | 1 |
|
| 1 | 2 | 277 |
| 131 | 37 | 25 | 15 | 19 | 26 | 24 | 15 | 10 |
| 10 |
| 9 |
| 9 |
|
8 | UBND TP Bắc Kạn | 16 | 2 | 14 |
|
|
|
|
|
| 195 |
| 155 | 5 | 27 |
| 3 | 5 |
|
| 3 |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Sở GD&ĐT | 2 |
| 2 |
|
|
|
|
|
| 16 |
| 13 | 1 | 2 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng | 190 | 3 | 163 | 3 | 15 | 0 | 0 | 3 | 3 | 2001 | 1 | 1040 | 223 | 400 | 29 | 69 | 178 | 61 | 42 | 55 |
| 49 |
| 46 |
| 44 |
|
BIỂU SỐ 03: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP THCS
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Đơn vị | Thực trạng CBQL, giáo viên | Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ đại học | Ghi chú | ||||||||||||||
CBQL | Giáo viên | |||||||||||||||||
Tổng số | Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo | Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo | Tổng số | Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo | Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo | |||||||||||||
Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020) | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng theo NĐ71 | Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020) | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |||||||
Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | Chưa tham gia đào tạo | Đang tham gia đào tạo | |||||||||||||||
1 | UBND huyện Ba Bể | 27 | 3 | 20 | 2 |
| 2 | 163 | 2 | 120 | 13 | 16 | 12 | 8 | 7 |
|
|
|
2 | UBND huyện Bạch Thông | 15 | 2 | 13 |
|
|
| 118 |
| 107 | 3 | 5 | 3 | 3 |
|
|
|
|
3 | UBND huyện Chợ Đồn | 23 |
| 20 | 1 |
| 2 | 177 | 3 | 119 | 13 | 26 | 16 | 7 | 7 |
|
|
|
4 | UBND huyện Chợ Mới | 16 | 1 | 15 |
|
|
| 122 | 1 | 106 | 8 | 7 |
| 4 | 2 |
|
| 2 XHH |
5 | UBND huyện Na Rì | 22 | 1 | 21 |
|
|
| 198 | 1 | 170 | 8 | 19 |
| 5 | 3 |
|
|
|
6 | UBND huyện Ngân Sơn | 17 | 1 | 16 |
|
|
| 91 | 1 | 72 | 3 | 12 | 3 | 1 | 2 |
|
|
|
7 | UBND huyện Pác Nặm | 18 | 2 | 15 |
|
| 1 | 157 | 1 | 108 | 18 | 30 |
| 7 | 11 |
|
|
|
8 | UBND TP Bắc Kạn | 13 |
| 13 |
|
|
| 121 | 2 | 117 | 0 | 1 | 1 |
|
|
|
|
|
9 | Sở GD&ĐT | 1 |
| 1 |
|
|
| 44 |
| 32 | 6 | 5 | 1 | 2 | 2 |
|
| 2 XHH |
| Tổng | 152 | 10 | 134 | 3 |
| 5 | 1191 | 11 | 951 | 72 | 121 | 36 | 37 | 34 |
|
|
|
BIỂU SỐ 04: TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐƯỢC ĐÀO TẠO
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng cộng | Ghi chú |
1 | Mầm non (liên thông từ trung cấp lên cao đẳng - 1,5 năm) | 21 |
|
|
| 21 |
|
a | Công lập | 17 |
|
|
| 17 |
|
b | Dân lập, tư thục | 4 |
|
|
| 4 |
|
2 | Tiểu học | 97 | 49 | 46 | 44 | 236 |
|
a | Liên thông từ trung cấp lên đại học (3 năm) | 42 |
|
|
| 42 |
|
b | Liên thông từ cao đẳng lên đại học (2 năm) | 55 | 49 | 46 | 44 | 194 |
|
3 | Trung học cơ sở (liên thông từ cao đẳng lên đại học - 2 năm) | 37 | 34 |
|
| 71 |
|
Tổng cộng(1 2 3) | 155 | 83 | 46 | 44 | 328 |
|
- 1 Kế hoạch 84/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2021-2025) do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 2 Kế hoạch 3620/KH-UBND năm 2021 thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2020-2025
- 3 Quyết định 1133/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi trong năm học 2021-2022
- 4 Kế hoạch 113/KH-UBND năm 2021 thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Kế hoạch 02/KH-UBND thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành