Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1535/QĐ-UBND

Bắc Kạn, ngày 18 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;

Căn cứ Kế hoạch số 681/KH-BGDĐT ngày 28/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở giai đoạn 1 (2020 - 2025);

Căn cứ Nghị quyết số 21/2018/NQ-HĐND ngày 10/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước do ngân sách địa phương đảm bảo;

Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1752/TTr-SGDĐT ngày 10/8/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Kế hoạch thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025.

Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Nội vụ, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Bắc Kạn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
* Gửi bản điện tử:
- Bộ GD&ĐT (b/c);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VH-XH HĐND tỉnh;
- Như Điều 2 (t/h);
- Đài PTTH BK; Báo BK; Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP;
- Lưu: VT, VXNV (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Duy Hưng

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN LỘ TRÌNH NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN ĐƯỢC ĐÀO TẠO CỦA CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN MẦM NON, TIỂU HỌC, TRUNG HỌC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, đáp ứng về trình độ đào tạo theo Luật Giáo dục 2019.

2. Làm căn cứ để Sở Giáo dục và Đạo tạo, UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chọn cử cán bộ quản lý, giáo viên đi đào tạo nâng trình độ chuẩn hằng năm và giai đoạn 2021-2025.

II. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN

Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở có mặt tính đến ngày 31/5/2021: 5.394 người (609 cán bộ quản lý, 4.785 giáo viên), trong đó:

1. Cán bộ quản lý, giáo viên không thuộc đối tượng phải nâng chuẩn trình độ được đào tạo quy định tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT là 344 người, trong đó: Cấp mầm non 58 người, cấp tiểu học 245 người, cấp trung học cơ sở 41 người.

2. Cán bộ quản lý, giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo trình độ chuẩn theo quy định là 4.667 người, trong đó: cấp mầm non 1.749 người, cấp tiểu học 1.691 người, cấp trung học cơ sở 1.227 người.

3. Cán bộ quản lý, giáo viên chưa được đào tạo đạt trình độ chuẩn theo quy định là 383 người, trong đó: cấp mầm non 21 người, cấp tiểu học 236 người, cấp trung học cơ sở 71 người; 55 cán bộ quản lý, giáo viên không đăng ký nhu cầu đào tạo, tự đóng góp kinh phí để đào tạo nâng chuẩn (hình thức xã hội hóa).

III. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Nhằm triển khai thực hiện có kết quả lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và đạt các chỉ tiêu đào tạo nâng trình độ chuẩn giai đoạn 2021-2025 theo quy định.

2. Mục tiêu cụ thể

Tính đến hết ngày 31/12/2025, bảo đảm 100% số giáo viên mầm non đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên; 100% số giáo viên tiểu học, trung học cơ sở đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân trở lên.

IV. ĐỐI TƯỢNG

1. Giáo viên mầm non chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

2. Giáo viên tiểu học chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên tiểu học hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 08 năm công tác (96 tháng) đối với giáo viên có trình độ trung cấp, còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đối với giáo viên có trình độ cao đẳng đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

3. Giáo viên trung học cơ sở chưa có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, tính từ ngày 01 tháng 7 năm 2020 còn đủ 07 năm công tác (84 tháng) đến tuổi được nghỉ hưu theo quy định.

V. NGUYÊN TẮC, CÁCH THỨC CHỌN CỬ GIÁO VIÊN THAM GIA ĐÀO TẠO

1. Nguyên tắc

1.1. Việc xác định lộ trình và tổ chức thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm phù hợp với thực trạng đội ngũ giáo viên và điều kiện của các cơ sở giáo dục, địa phương; không để xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy.

1.2. Việc xác định đối tượng giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn được đào tạo phải bảo đảm đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên. Ưu tiên bố trí những giáo viên còn đủ tối thiểu năm công tác tính đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại mục IV của Kế hoạch này tham gia đào tạo trước. Trường hợp giáo viên không còn đủ năm công tác, không thuộc đối tượng thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo thì thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Thông tư số 24/2020/TT-BGDĐT ngày 25/8/2020 quy định việc sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, trung học cơ sở chưa đáp ứng trình độ chuẩn được đào tạo.

1.3. Việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên phải bảo đảm khách quan, công khai, công bằng và hiệu quả.

2. Cách thức chọn cử giáo viên tham gia đào tạo nâng trình độ chuẩn

Trên cơ sở kế hoạch đào tạo hàng năm của các đơn vị, trong đó đã xác định cụ thể đối tượng giáo viên phải đào tạo để đạt trình độ chuẩn ở từng cơ sở giáo dục, xây dựng phương án và có giải pháp bố trí, sắp xếp, điều tiết, phân công nhiệm vụ cho giáo viên hợp lý giữa các cơ sở giáo dục nhằm bảo đảm nguyên tắc có đủ giáo viên giảng dạy trong bối cảnh thiếu giáo viên và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia đào tạo theo hình thức vừa làm, vừa học.

VI. LỘ TRÌNH ĐÀO TẠO NÂNG TRÌNH ĐỘ CHUẨN

1. Nhu cầu đăng ký, thời gian đào tạo

1.1. Nhu cầu đăng ký:

- Cấp mầm non 21 người, trong đó: công lập 17; dân lập, tư thục 4.

- Cấp tiểu học 236 người, trong đó: liên thông từ trung cấp lên đại học 42; liên thông từ cao đẳng lên đại học 194.

- Cấp trung học cơ sở 71 người.

1.2. Thời gian đào tạo

- Cấp mầm non (trung cấp liên thông lên cao đẳng): 1,5 năm (chia thành 03 học kỳ) với 68 tín chỉ (trong đó có 03 tín chỉ giáo dục QP-AN và 01 tín chỉ giáo dục thể chất).

- Cấp tiểu học: Trung cấp liên thông lên đại học 3 năm với 90 tín chỉ; Cao đẳng liên thông lên đại học 2 năm với 60 tín chỉ.

- Cấp trung học cơ sở: Cao đẳng liên thông lên đại học 2 năm với 60 tín chỉ.

2. Lộ trình đào tạo

- Năm 2022: 155 người, trong đó: Mầm non 21 người; tiểu học 97 người; trung học cơ sở 37 người.

- Năm 2023: 83 người, trong đó: Tiểu học 49 người; trung học cơ sở 34 người.

- Năm 2024: cấp tiểu học 46 người.

- Năm 2025: cấp tiểu học 44 người.

(Có các biểu chi tiết kèm theo)

Số lượng giáo viên đào tạo theo lộ trình hằng năm nêu trên có thể thay đổi căn cứ theo nhu cầu đăng ký của các đơn vị nhằm đảm bảo điều kiện thực tiễn và việc bố trí, sắp xếp đội ngũ để thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

VII. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

1. Công tác tuyên truyền

Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, chính quyền trong việc triển khai, thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

Tổ chức quán triệt, thực hiện các quy định tại Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; các tiêu chí xác định cử giáo viên đi học hàng năm; kế hoạch thực hiện của Bộ GD&ĐT, của UBND tỉnh, của UBND huyện, thành phố để giáo viên nắm được và thực hiện; tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP; kịp thời giải đáp thắc mắc của giáo viên trong quá trình thực hiện.

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức ngành giáo dục và đào tạo và người dân về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở nhằm tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong toàn ngành và xã hội.

2. Xây dựng kế hoạch thực hiện

Hàng năm xây dựng kế hoạch thực hiện theo đúng quy định tại Điều 8 Nghị định số 71/2020/NĐ-CP và tổ chức, triển khai thực hiện; có phương án dự phòng trước các tình huống như thiên tai, dịch bệnh để đảm bảo tiến độ thực hiện lộ trình nâng chuẩn.

3. Lựa chọn cơ sở đào tạo; xác định hình thức đào tạo; giao nhiệm vụ, đặt hàng đào tạo cho cơ sở đào tạo giáo viên được lựa chọn

Căn cứ thực trạng và chỉ tiêu, số lượng giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở tham gia đào tạo theo kế hoạch của từng năm; căn cứ vào thông báo tuyển sinh và các chính sách trong tuyển sinh, đào tạo cũng như việc bảo đảm chất lượng đào tạo, để lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình.

Sau khi đã lựa chọn được cơ sở đào tạo phù hợp, thực hiện việc giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định.

4. Chuẩn bị kinh phí, chuẩn bị các điều kiện để thực hiện việc đào tạo cho từng năm và cả lộ trình

Căn cứ vào kế hoạch hàng năm, chuẩn bị, bố trí kinh phí theo hợp đồng được ký kết với cơ sở đào tạo và thực hiện việc thanh toán theo quy định.

Phối hợp với các cơ sở đào tạo giáo viên chuẩn bị các điều kiện về đội ngũ, cơ sở vật chất, trang thiết bị, chương trình, giáo trình, học liệu để thực hiện đào tạo theo hợp đồng đã ký kết.

5. Phương thức thực hiện

Đối với cấp mầm non: Giao trường Cao đẳng Bắc Kạn thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn cho 100% số cán bộ quản lý, giáo viên đăng ký đào tạo.

Đối với cấp tiểu học và trung học cơ sở: Thực hiện việc đào tạo nâng chuẩn theo phương thức đặt hàng trên cơ sở kế hoạch hàng năm.

6. Thực hiện chế độ, chính sách cho giáo viên

Thực hiện đầy đủ các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên kịp thời theo đúng quy định.

7. Thực hiện công tác kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo để bảo đảm chất lượng; sơ kết, đánh giá tình hình, chất lượng của việc đào tạo hàng năm

- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát và phối hợp nắm bắt thông tin thường xuyên giữa cơ quan quản lý giáo dục của địa phương với cơ sở đào tạo và giáo viên trong suốt quá trình triển khai thực hiện đào tạo nâng chuẩn cho giáo viên để bảo đảm chất lượng đào tạo.

- Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả đào tạo của từng năm, từng khóa, kịp thời điều chỉnh và khắc phục những tồn tại, hạn chế, vướng mắc.

VIII. NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu.

2. Ngân sách địa phương.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

- Là cơ quan đầu mối, thường trực giúp UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch hàng năm và tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch.

- Tham mưu cho UBND tỉnh: Lựa chọn các cơ sở đào tạo phù hợp để thực hiện lộ trình nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng; ban hành Kế hoạch hàng năm trước ngày 15/12 của năm trước liền kề với năm thực hiện.

- Phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm để thực hiện kế hoạch.

- Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện lộ trình đào tạo nâng trình độ chuẩn cho giáo viên và xử lý vi phạm theo thẩm quyền; tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

- Phối hợp với các cơ quan báo chí tại địa phương và các huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí theo khả năng ngân sách để thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định.

3. Sở Nội vụ

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện chế độ, chính sách đào tạo nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.

- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị có liên quan thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND các huyện, thành phố tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về việc nâng chuẩn trình độ được đào tạo của giáo viên theo Kế hoạch.

5. UBND các huyện, thành phố

- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục có liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện hằng năm và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch nhằm đạt chỉ tiêu đề ra; phối hợp với các cơ quan báo chí của tỉnh tổ chức tuyên truyền việc thực hiện Nghị định số 71/2020/NĐ-CP.

- Hàng năm, xây dựng kế hoạch nâng chuẩn trình độ được đào tạo của địa phương và gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 25/11 của năm trước liền kề với năm thực hiện; công khai danh sách giáo viên tham gia đào tạo theo quy định.

- Thực hiện các chế độ, chính sách về lương, phụ cấp và các chính sách hiện hành cho giáo viên thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo đầy đủ, kịp thời, theo đúng quy định.

- Đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện kế hoạch của các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý và các cơ sở đào tạo giáo viên.

- Tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện và rút kinh nghiệm về việc thực hiện lộ trình nâng trình độ chuẩn của giáo viên.

6. Trường Cao đẳng Bắc Kạn

- Tổ chức thực hiện có hiệu quả việc đào tạo nâng chuẩn đối với giáo viên mầm non đảm bảo đạt được mục tiêu của kế hoạch.

- Báo cáo kết quả đào tạo giáo viên mầm non về Sở Giáo dục và Đào tạo để theo dõi, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

- Phối hợp UBND các huyện, thành phố trong việc tổ chức thực hiện đào tạo đối với giáo viên mầm non.

- Phối hợp các cơ sở giáo dục đại học thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở (nếu có).

Trên đây là Kế hoạch thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của cán bộ quản lý, giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025. Trong quá trình triển khai Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị phản ánh về Sở Giáo dục và Đào tạo để xem xét, phối hợp giải quyết hoặc tham mưu theo thẩm quyền./.

 

BIỂU SỐ 01: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP MẦM NON

(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Thực trạng CBQL, GV

Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ cao đẳng

Ghi chú

CBQL

Giáo viên

Tổng số

Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

Tổng số

Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

2021

2022

2023

2024

2025

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

I

Mầm non công lập

234

207

22

0

4

1

1474

791

482

21

144

36

17

 

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Bể

30

28

1

 

1

 

210

89

88

9

19

5

9

 

 

 

 

 

2

UBND huyện Bạch Thông

40

39

1

 

 

 

150

114

31

 

4

1

 

 

 

 

 

 

3

UBND huyện Chợ Đồn

35

27

7

 

 

1

228

126

70

 

26

6

 

 

 

 

 

 

4

UBND huyện Chợ Mới

36

35

 

 

1

 

164

107

41

2

14

 

2

 

 

 

 

 

5

UBND huyện Na Rì

31

27

4

 

 

 

225

115

84

3

11

12

3

 

 

 

 

 

6

UBND huyện Ngân Sơn

21

16

3

 

2

 

160

68

59

1

23

9

1

 

 

 

 

 

7

UBND huyện Pác Nặm

21

17

4

 

 

 

149

53

52

2

40

2

2

 

 

 

 

 

8

UBND TP Bắc Kạn

19

17

2

 

 

 

186

117

57

4

7

1

 

 

 

 

 

 

9

Sở GD&ĐT

1

1

 

 

 

 

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Mầm non ngoài công lập

33

15

9

7

0

2

119

16

56

25

3

19

4

 

 

 

 

 

1

UBND huyện Ba Bể

3

1

2

 

 

 

6

2

2

1

 

1

1

 

 

 

 

 

2

UBND huyện Bạch Thông

2

 

 

2

 

 

2

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

3

UBND huyện Chợ Đồn

6

6

 

 

 

 

13

2

5

 

 

6

 

 

 

 

 

 

4

UBND huyện Chợ Mới

1

1

 

 

 

 

3

 

1

2

 

 

2

 

 

 

 

 

5

UBND huyện Na Rì

2

2

 

 

 

 

4

1

2

1

 

 

1

 

 

 

 

 

6

UBND huyện Ngân Sơn

0

 

 

 

 

 

4

1

0

3

0

0

 

 

 

 

 

 

7

UBND huyện Pác Nặm

0

 

 

 

 

 

6

 

2

3

 

1

 

 

 

 

 

 

8

UBND TP Bắc Kạn

19

5

7

5

0

2

81

10

44

13

3

11

 

 

 

 

 

 

Tổng (I II)

267

222

31

7

4

3

1593

807

538

46

147

55

21

 

 

 

 

 

 

BIỂU SỐ 02: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP TIỂU HỌC
(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Thc trạng CBQL, giáo viên

Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ đại học

Ghi chú

CBQL

Giáo viên

Tổng số

Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

Tổng số

Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trung cấp

Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

2022

2023

2024

2025

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

Cao đẳng

Trung cấp

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

Cao đẳng

Trung cấp

Liên thông từ TC lên ĐH

Liên thông từ CĐ lên ĐH

Liên thông từ TC lên ĐH

Liên thông từ CĐ lên ĐH

Liên thông từ TC lên ĐH

Liên thông từ CĐ lên ĐH

Liên thông từ TC lên ĐH

Liên thông từ CĐ lên ĐH

1

UBND huyện Ba Bể

27

 

22

2

3

 

 

 

 

378

 

165

90

56

9

17

35

6

23

20

 

20

 

19

 

19

 

2

UBND huyện Bạch Thông

21

 

21

 

 

 

 

 

 

145

 

85

13

20

 

6

17

4

0

4

 

4

 

3

 

2

 

3

UBND huyện Chợ Đồn

33

 

30

 

1

 

 

1

1

294

1

142

15

88

2

9

21

16

2

4

 

4

 

4

 

3

 

4

UBND huyện Chợ Mới

26

 

23

 

3

 

 

 

 

217

 

135

20

51

2

4

3

2

1

1

 

1

 

1

 

1

16 XHH

5

UBND huyện Na Rì

22

 

20

 

2

 

 

 

 

259

 

111

21

68

 

 

51

8

 

6

 

5

 

5

 

5

 

6

UBND huyện Ngân Sơn

22

 

16

 

5

 

 

1

 

220

 

103

21

63

1

11

20

1

1

6

 

5

 

5

 

5

 

7

UBND huyện Pác Nặm

21

1

15

1

1

 

 

1

2

277

 

131

37

25

15

19

26

24

15

10

 

10

 

9

 

9

 

8

UBND TP Bắc Kạn

16

2

14

 

 

 

 

 

 

195

 

155

5

27

 

3

5

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

9

Sở GD&ĐT

2

 

2

 

 

 

 

 

 

16

 

13

1

2

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng

190

3

163

3

15

0

0

3

3

2001

1

1040

223

400

29

69

178

61

42

55

 

49

 

46

 

44

 

 

BIỂU SỐ 03: ĐĂNG KÝ NHU CẦU ĐÀO TẠO THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 71/2020/NĐ-CP - CẤP THCS

(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Đơn vị

Thc trạng CBQL, giáo viên

Nhu cầu đào tạo theo Nghị định số 71/2020/NĐ-CP - Trình độ đại học

Ghi chú

CBQL

Giáo viên

Tổng số

Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

Tổng số

Đã đạt chuẩn trình độ đào tạo

Chưa đạt chuẩn trình độ đào tạo

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng theo NĐ71

Không phải đào tạo nâng chuẩn (theo Thông tư số 24/2020/TT- BGDĐT ngày 25/8/2020)

2022

2023

2024

2025

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

Chưa tham gia đào tạo

Đang tham gia đào tạo

1

UBND huyện Ba Bể

27

3

20

2

 

2

163

2

120

13

16

12

8

7

 

 

 

2

UBND huyện Bạch Thông

15

2

13

 

 

 

118

 

107

3

5

3

3

 

 

 

 

3

UBND huyện Chợ Đồn

23

 

20

1

 

2

177

3

119

13

26

16

7

7

 

 

 

4

UBND huyện Chợ Mới

16

1

15

 

 

 

122

1

106

8

7

 

4

2

 

 

2 XHH

5

UBND huyện Na Rì

22

1

21

 

 

 

198

1

170

8

19

 

5

3

 

 

 

6

UBND huyện Ngân Sơn

17

1

16

 

 

 

91

1

72

3

12

3

1

2

 

 

 

7

UBND huyện Pác Nặm

18

2

15

 

 

1

157

1

108

18

30

 

7

11

 

 

 

8

UBND TP Bắc Kạn

13

 

13

 

 

 

121

2

117

0

1

1

 

 

 

 

 

9

Sở GD&ĐT

1

 

1

 

 

 

44

 

32

6

5

1

2

2

 

 

2 XHH

 

Tổng

152

10

134

3

 

5

1191

11

951

72

121

36

37

34

 

 

 

 

BIỂU SỐ 04: TỔNG HỢP NHU CẦU ĐÀO TẠO NÂNG CHUẨN TRÌNH ĐỘ ĐƯỢC ĐÀO TẠO

(Kèm theo Quyết định số 1535/QĐ-UBND ngày 18/8/2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)

STT

Nội dung

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng cộng

Ghi chú

1

Mầm non (liên thông từ trung cấp lên cao đẳng - 1,5 năm)

21

 

 

 

21

 

a

Công lập

17

 

 

 

17

 

b

Dân lập, tư thục

4

 

 

 

4

 

2

Tiểu học

97

49

46

44

236

 

a

Liên thông từ trung cấp lên đại học (3 năm)

42

 

 

 

42

 

b

Liên thông từ cao đẳng lên đại học (2 năm)

55

49

46

44

194

 

3

Trung học cơ sở (liên thông từ cao đẳng lên đại học - 2 năm)

37

34

 

 

71

 

Tổng cộng(1 2 3)

155

83

46

44

328