ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1537/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; Quyết định số 63/2014/QĐ-TTg ngày 11/11/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu ban hành kèm theo Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 304/QĐ-UB ngày 31/8/2015 của Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2215/STNMT-BHĐ ngày 28/7/2016 về việc trình phê duyệt Kế hoạch hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016- 2020 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 1782/STC-TCHCSN ngày 20/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với những nội dung chính như sau:
I. Mục tiêu
Tăng cường năng lực ứng phó sự cố tràn dầu; huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành, địa phương để ngăn chặn, hạn chế và giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường, thiệt hại về sinh thái, kinh tế cho vùng biển Quảng Ngãi.
II. Phạm vi
1. Phạm vi không gian: gồm phần gần bờ (đảo Lý Sơn và vùng biển từ đảo này vào bờ) và các xã ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
2. Phạm vi thời gian: giai đoạn 2016-2020.
III. Nội dung thực hiện
1. Thiết lập cơ chế ứng phó sự cố tràn dầu
a) Thành lập Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Ngãi:
Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ huy) gồm một Phó Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường làm Phó Trưởng ban thường trực; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh làm Phó Trưởng ban; các thành viên là đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ven biển và hải đảo; Chỉ huy hiện trường là Chủ tịch UBND các huyện, thành phố ven biển và hải đảo.
Ban Chỉ huy có nhiệm vụ giúp UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh Quảng Ngãi đã được Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm Cứu nạn phê duyệt tại Quyết định số 304/QĐ-UB ngày 31/8/2015.
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực của Ban Chỉ huy, có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện và phương tiện cần thiết cho hoạt động của Ban Chỉ huy hoàn thành nhiệm vụ. Giúp việc cho Ban Chỉ huy còn có Văn phòng Ban Chỉ huy (giao Chi cục Biển và Hải đảo làm Văn phòng Ban Chỉ huy) và các nhóm hỗ trợ (các vấn đề liên quan đến hậu cần và tài chính; các vấn đề y tế, an toàn và sức khỏe; các vấn đề an ninh, tư pháp; huy động nguồn lực ứng phó; kỹ thuật; thông tin và quan hệ công chúng).
b) Thành lập các đội ứng phó hiện trường:
b1) Đội ứng phó ven bờ được thành lập theo từng khu vực biên giới biển do các Đồn Biên phòng phụ trách; do Đồn trưởng Đồn Biên phòng làm Đội trưởng, với các thành viên là bộ đội biên phòng.
b2) Đội ứng phó trên bờ được thành lập theo từng xã ven biển, hải đảo; do Chủ tịch UBND xã làm Đội trưởng với các thành viên là lực lượng dân quân, tự vệ tại địa phương.
b3) Đội quản lý chất thải được thành lập theo từng huyện ven biển, hải đảo; do Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện làm Đội trưởng, với các thành viên là công chức, viên chức Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
b4) Đội hậu cần được thành lập theo từng huyện ven biển, hải đảo; do Trưởng Phòng Y tế huyện làm Đội trưởng, với các thành viên là công chức, viên chức thuộc Phòng Y tế, Công an huyện, Hội Chữ thập đỏ huyện.
Các đội ứng phó hiện trường có nhiệm vụ trực tiếp thực hiện công tác ứng phó sự cố tràn dầu tại địa bàn dưới sự chỉ huy trực tiếp của Chỉ huy hiện trường và sự chỉ đạo từ Ban Chỉ huy.
c) Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu của Ban Chỉ huy và các đội ứng phó tràn dầu:
Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu nhằm quy định nguyên tắc hoạt động; quy trình ứng phó sự cố tràn dầu; chế độ họp, thông tin báo cáo và trách nhiệm của các thành viên Ban Chỉ huy và các đội ứng phó sự cố tràn dầu khi có sự cố tràn dầu xảy ra trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về ứng phó sự cố tràn dầu
- Tổ chức các lớp truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng cho các cán bộ huyện, xã, các cơ sở có hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng các sản phẩm dầu trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền thông qua phương tiện thông tin đại chúng dưới hình thức phóng sự phát sóng trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi.
- Tuyên truyền thông qua hình thức treo băng rôn, phướn tuyên truyền.
3. Tập huấn, đào tạo nguồn nhân lực ứng phó sự cố tràn dầu
- Tập huấn cho các thành viên Ban Chỉ huy.
- Tập huấn, đào tạo cho các nhóm kỹ thuật.
- Tập huấn, đào tạo cho các thành viên của đội ứng phó sự cố.
4. Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu
- Diễn tập tình huống trong phòng (Ban Chỉ huy).
- Diễn tập thực tế ngoài hiện trường (Chỉ huy hiện trường và lực lượng ứng phó tại hiện trường).
5. Chuẩn bị các thủ tục hành chính, tài chính liên quan
- Thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp cơ sở.
- Thủ tục thành lập quỹ dự phòng cho hoạt động ứng phó khẩn cấp.
- Thủ tục truy thu đối tượng gây ra sự cố.
- Thủ tục thực hiện việc yêu cầu bồi thường từ cá nhân, tổ chức gây ra sự cố tràn dầu và giám sát thực hiện quá trình bồi thường đối với các đối tượng cá nhân và tập thể bị thiệt hại do sự cố tràn dầu gây ra.
IV. Kinh phí thực hiện
- Tổng kinh phí của Kế hoạch thực hiện các hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020 là 1.537.946.196 đồng (Bằng chữ: Một tỷ, năm trăm ba mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi sáu nghìn, một trăm chín mươi sáu đồng).
(Chi tiết các nhiệm vụ tại phụ lục kèm theo).
- Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp môi trường.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố ven biển, hải đảo triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch;
- Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán (ngày 15/7), Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch kèm theo thuyết minh cụ thể và tổng hợp chung trong Dự toán ngành gửi Sở Tài chính tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;
- Tổ chức đánh giá tình hình thực hiện các nội dung của Kế hoạch; định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn kết quả thực hiện các nội dung của Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường và khả năng cân đối ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kinh phí thực hiện Kế hoạch;
- Hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc sử dụng kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh quyết định thành lập Đội ứng phó ven bờ và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành liên quan phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
5. UBND các huyện, thành phố ven biển, hải đảo quyết định thành lập các đội ứng phó tràn dầu tại hiện trường (Đội ứng phó trên bờ; Đội quản lý chất thải; Đội hậu cần) và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện hiệu quả các nội dung của Kế hoạch.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Công an tỉnh, Cảnh sát Phòng cháy và Chữa cháy; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Bình Sơn, Mộ Đức, Đức Phổ, Lý Sơn và thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH SÁCH CÁC NHIỆM VỤ CỦA KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1537/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | Nội dung thực hiện | Cơ quan chủ trì thực hiện | Cơ quan phối hợp | Kinh phí thực hiện (đồng) | Phân kỳ thực hiện | Nguồn kinh phí | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||||
| Tổng kinh phí (A+B) | 1.537.946.196 | 0 | 455.502.000 | 170.000.000 | 435.502.000 | 476.942.196 |
| ||
A | Nhiệm vụ thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng trong ứng phó sự cố tràn dầu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, xã ven biển, hải đảo | 240.000.000 |
| 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | 60.000.000 | Sự nghiệp môi trường |
2 | Đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác ứng phó sự cố tràn dầu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, xã ven biển, hải đảo | 340.000.000 |
| 100.000.000 | 80.000.000 | 80.000.000 | 80.000.000 | Sự nghiệp môi trường |
3 | Tổ chức diễn tập ứng phó sự cố tràn dầu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, xã ven biển, hải đảo | 531.004.000 |
| 265.502.000 |
| 265.502.000 |
| Sự nghiệp môi trường |
4 | Cập nhật, phát triển Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, xã ven biển, hải đảo | 306.942.000 |
|
|
|
| 306.942.000 | Sự nghiệp môi trường |
B | Hoạt động của Ban Chỉ huy ứng phó sự cố tràn dầu và các bộ phận giúp việc | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| 120.000.000 |
| 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | 30.000.000 | Sự nghiệp môi trường |
- 1 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 101/2016/QĐ-UBND Quy chế hoạt động ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 409/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- 7 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8 Quyết định 63/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 10 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 11 Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Luật biển Việt Nam 2012
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Quy định tạm thời về việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3 Quyết định 1286/QĐ-UBND năm 2015 về Đề cương hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng (thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
- 4 Quyết định 409/2016/QĐ-UBND Quy định về trình tự lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 5 Quyết định 101/2016/QĐ-UBND Quy chế hoạt động ứng phó, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 6 Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội