- 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2 Luật Hộ tịch 2014
- 3 Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 5 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- 7 Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 10 Quyết định 514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020-2030
- 11 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
- 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2 Luật Hộ tịch 2014
- 3 Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 5 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- 7 Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 10 Quyết định 514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020-2030
- 11 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành
BỘ TƯ PHÁP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 154/QĐ-BTP | Hà Nội, ngày 09 tháng 02 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 283/QĐ-BTP ngày 13/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;
Căn cứ Quyết định số 678/QĐ-BTP ngày 26/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Quy chế xây dựng kế hoạch của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 3276/QĐ-BTP ngày 08/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành theo Nghị định 54/2014/NĐ-CP ngày 29/05/2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 25/11/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Cục trưởng Cục Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
KẾ HOẠCH
CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 154/QĐ-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
1.1. Xác định rõ nội dung, thời hạn và các điều kiện cần thiết để triển khai đồng bộ, toàn diện, hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong việc tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, đặc biệt là những nhiệm vụ trọng tâm đã được xác định trong Chương trình và Kế hoạch công tác năm 2023 của Ngành Tư pháp.
1.2. Từng bước nâng cao vai trò và chất lượng tham mưu của đơn vị trong công tác quản lý nhà nước và tổ chức thi hành pháp luật về các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
2. Yêu cầu
2.1. Kế hoạch công tác năm 2023 bảo đảm bám sát Chương trình hành động của Ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 06/01/2023 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 (ban hành kèm theo Quyết định số 48/QĐ-BTP ngày 17/01/2023), Báo cáo số 01/BC-BTP ngày 01/01/2023 của Bộ Tư pháp về Tổng kết công tác tư pháp năm 2022 và nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu công tác năm 2023.
2.2. Việc xây dựng và triển khai Kế hoạch bảo đảm tính toàn diện, hiệu quả, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm.
2.3. Phát huy tinh thần chủ động, trách nhiệm, sáng tạo của từng đơn vị và cá nhân công chức thuộc Cục trong việc triển khai nhiệm vụ được giao, bảo đảm tiến độ và chất lượng trong đó đề cao trách nhiệm của Cục trưởng, các Phó Cục trưởng và Lãnh đạo các đơn vị thuộc Cục.
2.4. Xác định rõ nội dung, kết quả đầu ra, trách nhiệm chủ trì, phối hợp và tiến độ triển khai thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, linh hoạt giữa các đơn vị và giữa công chức trong việc tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn của Cục cũng như sự phối hợp chặt chẽ giữa Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực với các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC
1. Nhiệm vụ trọng tâm
1.1. Tập trung nguồn lực triển khai Dự án Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử (CSDLHTĐT), bảo đảm CSDLHTĐT vận hành đồng bộ với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư (CSDLQGVDC); tiếp tục thực hiện Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 28/7/2020 của Chính phủ quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến; Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 87/2020/NĐ-CP; tăng tỷ lệ thực hiện đăng ký hộ tịch trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho người dân, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong công tác đăng ký và quản lý hộ tịch.
1.2. Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ (Đề án 06).
1.3. Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc, trong đó, trọng tâm là nhiệm vụ nghiên cứu giải quyết giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người không quốc tịch, người chưa xác định được quốc tịch, người không có giấy tờ chứng minh về nhân thân, người di cư đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam; tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Tiểu đề án 2 giai đoạn 2021 - 2025.
1.4. Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP; Điều 10 của Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
1.5. Tổ chức thực hiện tốt công tác thanh tra chuyên ngành về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo Kế hoạch thanh tra năm 2023, kịp thời phát hiện, chấn chỉnh, uốn nắn để khắc phục những hạn chế, thiếu sót, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, đồng thời nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Lĩnh vực hộ tịch
- Thực hiện có hiệu quả Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành, đặc biệt là các quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 08/07/2020 và Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022; tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tập huấn, bồi dưỡng cho công chức làm công tác hộ tịch; bám sát các mục tiêu đăng ký hộ tịch theo Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024.
- Tập trung nguồn lực triển khai Dự án đầu tư công Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
- Quản lý, duy trì, khai thác và hướng dẫn nghiệp vụ đối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, bảo đảm ổn định, thông suốt.
- Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin bảo đảm hạ tầng phục vụ việc triển khai Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
- Triển khai Đề án “Thí điểm liên thông dữ liệu cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên môi trường điện tử”.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch trên môi trường điện tử phù hợp chủ trương chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới hệ thống cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch theo hướng tinh giản, gọn nhẹ, phục vụ tốt yêu cầu người dân.
- Triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao theo Đề án 06.
- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho địa phương; tăng cường công tác kiểm tra, chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong thực tiễn thi hành pháp luật hộ tịch.
2.2. Lĩnh vực quốc tịch
- Triển khai có hiệu quả các quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam.
- Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc, Quyết định số 514/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020 - 2030, trong đó, trọng tâm là nhiệm vụ nghiên cứu giải quyết giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người không quốc tịch, người chưa xác định được quốc tịch, người không có giấy tờ chứng minh về nhân thân, người di cư đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Tiểu đề án 2 giai đoạn 2021 - 2025.
- Giải quyết hồ sơ quốc tịch theo quy định pháp luật.
- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho địa phương; kiểm tra, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực quốc tịch.
2.3. Lĩnh vực chứng thực
- Tổ chức các đoàn kiểm tra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, Thông tư số 01/2020/TT-BTP, Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ chứng thực (Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020, Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP.
- Nghiên cứu giải pháp về bỏ bản sao chứng thực từ bản chính theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
- Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về chứng thực; xử lý phản ánh, kiến nghị, trả lời đơn thư của tổ chức, cá nhân.
2.4. Công tác thanh tra chuyên ngành
- Tổ chức các đoàn thanh tra chuyên ngành về công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo Kế hoạch thanh tra năm 2023 đã được Bộ trưởng Bộ Tư pháp phê duyệt kèm theo Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày 25/11/2022 (06 Đoàn thanh tra chuyên ngành công tác hộ tịch, chứng thực tại một số cơ quan/đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Đồng Tháp, Cà Mau và 01 Đoàn thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc và Nhật Bản).
- Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra tại một số địa phương đã được thanh tra năm 2022.
2.5. Công tác Tổng hợp - Hành chính, Văn thư - Lưu trữ
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất.
- Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề án, văn bản theo Kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao;
- Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (theo Quyết định phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch rà soát TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp).
- Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (theo Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp).
- Trả lời kiến nghị địa phương, kiến nghị cử tri; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình trao đổi, giải quyết công việc chuyên môn, nghiệp vụ thông qua hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành (Trục liên thông) của Bộ.
- Thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác lưu trữ tài liệu.
2.6. Công tác tổ chức - cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng
- Thực hiện các nhiệm vụ triển khai Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.
- Chủ động rà soát, đề xuất kiện toàn chức danh Lãnh đạo cấp Cục và chức danh Lãnh đạo cấp Phòng, bảo đảm số lượng theo đúng quy định. Thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch điều động, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức thuộc Cục.
- Phối hợp chặt chẽ với Vụ Tổ chức cán bộ trong việc đào tạo, bồi dưỡng công chức, tuyển dụng và sử dụng biên chế, thực hiện các khâu trong công tác tổ chức cán bộ theo quy định, đáp ứng yêu cầu Đề án vị trí việc làm của Cục.
2.7. Công tác khác
- Quản lý, duy trì thông tin về hoạt động của Cục trên Trang thông tin điện tử Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, Phần mềm giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp.
- Thực hiện công tác tài chính - kế toán, quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng, đánh giá công chức.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả, đúng quy định pháp luật đối với các hoạt động hợp tác quốc tế do Cục chủ trì, được phê duyệt trong Kế hoạch năm 2023 của các chương trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp, các hoạt động trong các chương trình, dự án do các Bộ khác là cơ quan chủ quản.
- Triển khai các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại các văn bản, đề án liên quan đến hộ tịch, quốc tịch, chứng thực.
- Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng.
- Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tổng kết công tác năm 2023 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2024.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực chịu trách nhiệm triển khai các nhiệm vụ theo Kế hoạch này.
2. Cục Công nghệ thông tin có trách nhiệm phối hợp trong việc triển khai các nhiệm vụ cụ thể liên quan đến công nghệ thông tin.
3. Cục Kế hoạch - Tài chính bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước phục vụ hoạt động trong Kế hoạch.
4. Các đơn vị thuộc Bộ có liên quan, Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm phối hợp với Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực trong việc thực hiện Kế hoạch.
(Kèm theo Phụ lục chi tiết nội dung Kế hoạch công tác năm 2023 của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực)./.
PHỤ LỤC
CHI TIẾT NỘI DUNG KẾ HOẠCH CÔNG TÁC NĂM 2023 CỦA CỤC HỘ TỊCH, QUỐC TỊCH, CHỨNG THỰC
(Kèm theo Quyết định số 154/QĐ-BTP ngày 09 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm chủ yếu | Nguồn kinh phí | |
Chủ trì | Phối hợp | |||||
I. Công tác hộ tịch | ||||||
1 | Thực hiện có hiệu quả Luật Hộ tịch và các văn bản quy định chi tiết thi hành, đặc biệt là các quy định của Nghị định số 87/2020/NĐ-CP ngày 08/07/2020 của Chính phủ và Thông tư số 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 của Bộ Tư pháp bám sát các mục tiêu đăng ký hộ tịch theo Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024. | Phòng QLHT | - Cục Công nghệ thông tin - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | Báo cáo, công văn | NSNN |
2 | Tập trung nguồn lực triển khai Dự án đầu tư công Xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. | Phòng QLHT | - Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính. - Các đơn vị liên quan của Bộ Y tế, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Tổng cục thống kê. | Cả năm | Văn bản phê duyệt Dự án; Các văn bản triển khai nhiệm vụ của Chủ đầu tư; CSDLHT được nâng cấp, hoàn thiện theo tiến độ | NSNN |
3 | Quản lý, duy trì, khai thác và hướng dẫn nghiệp vụ đối với Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đảm bảo ổn định, thông suốt. | Phòng QLHT | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | - CSDLHT được cập nhật, khai thác đúng quy định, hiệu quả - Các VB, tài liệu hướng dẫn khai thác, sử dụng CSDLHT | NSNN |
4 | Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin bảo đảm hạ tầng phục vụ việc triển khai Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử. | Phòng QLHT | Cục Công nghệ thông tin | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
5 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp phù hợp nhằm đáp ứng yêu cầu giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực hộ tịch trên môi trường điện tử phù hợp chủ trương chuyển đổi số, xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số. | Phòng QLHT | - Cục Công nghệ thông tin - Các đơn vị liên quan | Cả năm | Báo cáo, công văn | NSNN |
6 | Nghiên cứu đề xuất giải pháp đổi mới hệ thống cơ quan đăng ký, quản lý hộ tịch theo hướng tinh giản, gọn nhẹ, phục vụ tốt yêu cầu người dân. | Phòng QLHT | - Cục Công nghệ thông tin. - Các đơn vị liên quan. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
7 | Triển khai Đề án “Thí điểm liên thông dữ liệu cấp Giấy chứng sinh, Giấy báo tử để thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử trên môi trường điện tử”. | Phòng QLHT | - Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kế hoạch - Tài chính. - Các đơn vị liên quan của Bộ Y tế, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Tổng cục thống kê. | Cả năm | Báo cáo, công văn | NSNN |
8 | Triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao theo Đề án 06. | Phòng QLHT | - Cục Công nghệ thông tin. - Các đơn vị liên quan. | Cả năm | Báo cáo, công văn | NSNN |
9 | Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác tập huấn, bồi dưỡng cho công chức làm công tác hộ tịch. | Phòng QLHT | - Vụ Tổ chức cán bộ, Cục CNTT, Học viện Tư pháp, Văn phòng Bộ. - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | - Tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ - Hội nghị tập huấn, bồi dưỡng | NSNN |
10 | Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho địa phương; tăng cường công tác kiểm tra, chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan để giải quyết những vướng mắc phát sinh trong thực tiễn thi hành pháp luật hộ tịch. | Phòng QLHT | - Các đơn vị liên quan thuộc Bộ - Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | Công văn | NSNN |
II. Công tác quốc tịch | ||||||
11 | Triển khai có hiệu quả các quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008; Nghị định số 16/2020/NĐ-CP ngày 03/02/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Quốc tịch Việt Nam. | Phòng QLQT | Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. | Cả năm | Công văn | NSNN |
12 | Triển khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc, trong đó, trọng tâm là nhiệm vụ nghiên cứu giải quyết giấy tờ quốc tịch, hộ tịch cho người không quốc tịch, người chưa xác định được quốc tịch, người không có giấy tờ chứng minh về nhân thân, người di cư tự do đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam. | Phòng QLQT | Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao; các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Cả năm | - Công văn - Hội nghị tập huấn | NSNN |
13 | Triển khai thực hiện Tiểu đề án 2 giai đoạn 2021-2025. | Phòng QLQT | Bộ Công an; Sở Tư pháp 10 tỉnh có chung đường biên giới và 06 tỉnh tham gia Tiểu đề án. | Cả năm | Công văn | NSNN |
14 | Giải quyết hồ sơ quốc tịch theo quy định pháp luật. | Phòng QLQT | Sở Tư pháp các địa phương và các cơ quan có liên quan. | Cả năm | Công văn, Tờ trình, Quyết định | NSNN |
15 | Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho địa phương; kiểm tra, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực quốc tịch. | Phòng QLQT | Sở Tư pháp các địa phương và các đơn vị liên quan. | Cả năm | Công văn | NSNN |
III. Công tác chứng thực | ||||||
16 | Tổ chức các đoàn kiểm tra, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, Thông tư số 01/2020/TT-BTP, Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP. | Phòng QLCT | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã là đối tượng kiểm tra. | Quý II, III và IV/2023 | Báo cáo | NSNN |
17 | Tập huấn nghiệp vụ chứng thực (Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020, Điều 10 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP). | Phòng QLCT | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và UBND cấp xã. | Quý II, III/2023 | Hội nghị tập huấn | NSNN |
18 | Nghiên cứu giải pháp về bỏ bản sao chứng thực từ bản chính theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. | Phòng QLCT | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
19 | Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về chứng thực; xử lý phản ánh, kiến nghị, trả lời đơn thư của tổ chức, cá nhân. | Phòng QLCT |
| Cả năm | Công văn | NSNN |
IV. Công tác thanh tra chuyên ngành, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra | ||||||
20 | Tổ chức 06 Đoàn thanh tra chuyên ngành công tác hộ tịch, chứng thực tại một số cơ quan/đơn vị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Lâm Đồng, Đồng Tháp, Cà Mau và 01 Đoàn thanh tra chuyên ngành lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch, chứng thực tại Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc và Nhật Bản. | Văn phòng Cục | - Bộ Ngoại giao. - Cơ quan đại diện của Việt Nam tại Hàn Quốc và Nhật Bản. - Sở Tư pháp địa phương. - Các đơn vị là đối tượng thanh tra. - Thanh tra Bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Quý II, III và IV/2023 | - Báo cáo - Kết luận thanh tra | NSNN (Không tự chủ) |
21 | Kiểm tra việc thực hiện Kết luận thanh tra tại một số địa phương đã được thanh tra năm 2022. | Văn phòng Cục | - Sở Tư pháp địa phương. - Các đơn vị là đối tượng thanh tra. - Thanh tra Bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Quý II, III và IV/2023 | Báo cáo | NSNN (Không tự chủ) |
V. Tổng hợp - Hành chính | ||||||
22 | Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất. | Văn phòng Cục | Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
23 | Tăng cường công tác tham mưu, tổng hợp, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các nhiệm vụ, chương trình, kế hoạch, đề án, văn bản theo Kết luận, chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Lãnh đạo Bộ giao. | Văn phòng Cục | Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
24 | Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính (theo Quyết định phê duyệt phương án phân cấp trong giải quyết thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch rà soát TTHC nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển khai của Bộ Tư pháp). | Văn phòng Cục | - Văn phòng Bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
25 | Triển khai cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử (theo Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ Tư pháp). | Văn phòng Cục | - Văn phòng Bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
26 | Trả lời kiến nghị địa phương, kiến nghị cử tri; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại tố cáo; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị; thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, lồng ghép bình đẳng giới trong các hoạt động thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. | Văn phòng Cục | - Văn phòng Bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
27 | Triển khai thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình trao đổi, giải quyết công việc chuyên môn, nghiệp vụ thông qua hệ thống thư điện tử, hệ thống quản lý văn bản và điều hành (Trục liên thông) của Bộ. | Văn phòng Cục | Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo, công văn | NSNN |
28 | Thực hiện các hoạt động liên quan đến công tác lưu trữ tài liệu. | Văn phòng Cục | - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Tài liệu lưu trữ | NSNN (Không tự chủ) |
VI. Công tác tổ chức - cán bộ và đào tạo, bồi dưỡng | ||||||
29 | Thực hiện các nhiệm vụ triển khai Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp. | Văn phòng Cục | - Vụ Tổ chức cán bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo, công văn, Quyết định | NSNN |
30 | Chủ động rà soát, đề xuất kiện toàn chức danh Lãnh đạo cấp Cục và chức danh Lãnh đạo cấp Phòng. | Văn phòng Cục | - Vụ Tổ chức cán bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Khi chủ trương được phê duyệt | Báo cáo | NSNN |
31 | Cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức. | Văn phòng Cục | - Vụ Tổ chức cán bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
VII. Công tác khác | ||||||
32 | Quản lý, duy trì thông tin về hoạt động của Cục trên Trang thông tin điện tử Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; khai thác, sử dụng hiệu quả Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, Phần mềm giao, nhận nhiệm vụ của Bộ Tư pháp. | Văn phòng Cục | - Cục Công nghệ thông tin. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Tin bài, báo cáo | NSNN |
33 | Thực hiện công tác tài chính - kế toán, quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản của Cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ. | Văn phòng Cục | - Cục Kế hoạch - Tài chính. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo, công văn | NSNN |
34 | Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng. | Văn phòng Cục | - Vụ Thi đua - khen thưởng. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Theo Kế hoạch của Bộ | Báo cáo | NSNN |
35 | Thực hiện công tác đánh giá công chức. | Văn phòng Cục | - Vụ Tổ chức cán bộ. - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Theo Kế hoạch của Bộ | Báo cáo | NSNN |
36 | Tổ chức thực hiện hiệu quả, đúng quy định pháp luật đối với các hoạt động hợp tác quốc tế do Cục chủ trì, được phê duyệt trong Kế hoạch năm 2023 của các chương trình, dự án, phi dự án của Bộ Tư pháp, các hoạt động trong các chương trình, dự án do các Bộ khác là cơ quan chủ quản. | Các Phòng có hoạt động hợp tác quốc tế | - Vụ Hợp tác quốc tế. - Các đơn vị có liên quan. | Theo Kế hoạch hoạt động được phê duyệt của các chương trình, dự án. phi dự án | Báo cáo đánh giá, khảo sát, hội nghị, hội thảo, tập huấn | NSNN hoặc nguồn kinh phí hợp pháp khác |
37 | Triển khai các nhiệm vụ đã được phê duyệt tại các văn bản, đề án liên quan đến hộ tịch, quốc tịch, chứng thực. | Các phòng có liên quan | - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. - Các cơ quan có liên quan. | Theo phê duyệt | Báo cáo | NSNN |
38 | Thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước, an ninh mạng. | Văn phòng Cục | - Văn phòng Bộ - Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Cả năm | Báo cáo | NSNN |
39 | Tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực theo quy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | Văn phòng Cục | Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Quý IV/2023 | Báo cáo | NSNN |
40 | Tổng kết công tác năm 2023 và xây dựng Kế hoạch công tác năm 2024. | Văn phòng Cục | Các Phòng chuyên môn thuộc Cục. | Quý IV/2023 | Dự thảo báo cáo | NSNN |
- 1 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2 Luật Hộ tịch 2014
- 3 Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
- 4 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
- 5 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 6 Nghị định 16/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quốc tịch Việt Nam
- 7 Thông tư 01/2020/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 8 Quyết định 402/QĐ-TTg năm 2020 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến
- 10 Quyết định 514/QĐ-BTP năm 2021 về Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc của Bộ Tư pháp trong giai đoạn 2020-2030
- 11 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Thông tư 01/2022/TT-BTP hướng dẫn Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định về Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, đăng ký hộ tịch trực tuyến do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, Dự toán ngân sách nhà nước và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2023 do Chính phủ ban hành