Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH VĨNH LONG
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 154/QĐ-SXD

Vĩnh Long, ngày 26 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 10, THÁNG 11, THÁNG 12 VÀ QUÝ 4 NĂM 2011

GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG

Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-UBND ngày 17/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22/02/2011 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định & công bố chỉ số giá xây dựng;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Kinh tế Tổng hợp Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố Tập Chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 và Quý 4 năm 2011 kèm theo Quyết định này để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình, giá hợp đồng xây dựng và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Vụ Kinh tế xây dựng - Bộ Xây dựng;
- Viện Kinh tế - Bộ Xây dựng;
- Phân Viện Kinh tế xây dựng miền Nam - Bộ XD;
- Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long;
- UBND tỉnh Vĩnh Long;
- Các Sở có công trình xây dựng chuyên ngành;
- Ban Giám đốc sở;
- Các phòng thuộc Sở XDVL;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở XDVL;
- Website của Sở XDVL;
- Lưu VP, phòng KTTH.

GIÁM ĐỐC




Đoàn Thanh Bình

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG

(Kèm theo Quyết định số 154/QĐ-SXD ngày 26/10/2012 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long về
việc Công bố Chỉ số giá xây dựng tháng 10, tháng 11, tháng 12 và Quý 4 năm 2011)

I. GIỚI THIỆU CHUNG

1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) và bao gồm các loại chỉ số sau:

- Chỉ số giá xây dựng công trình;

- Chỉ số giá phần xây dựng;

- Chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;

- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.

2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:

Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.

Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.

Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.

Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.

3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.

Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).

Khi sử dụng chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.

Chỉ số giá xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá xây dựng công trình" đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng

Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.

Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại các Bảng "Chỉ số giá vật liệu, nhân công, máy thi công" đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.

Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng "Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu" phản ánh mức độ biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân tháng theo Công bố giá vật liệu xây dựng chủ yếu của Liên Sở Xây dựng - Tài chính so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2006.

4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 10, tháng 11, tháng 12 và quý 4 năm 2011 đã được tính toán điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo Văn bản số 1126/SXD-KTTH ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long "Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ 01/10/2011".

5. Các chỉ số giá xây dựng trong tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu thực tế thu thập của các dự án đầu tư xây dựng công trình đã và đang xây dựng trong tỉnh Vĩnh Long. Các công trình lựa chọn để tính toán là các công trình xây dựng mới, có tính năng phục vụ phù hợp với phân loại công trình, được xây dựng theo quy trình công nghệ thi công phổ biến, sử dụng các loại vật liệu xây dựng thông dụng hiện có trên thị trường.

Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2006 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2006). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2006 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.

6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tối thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.

Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước./.

 

CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG TỈNH VĨNH LONG

Bảng 1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 10 năm 2011

Tháng 11 năm 2011

Tháng 12 năm 2011

Quý IV năm 2011

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

258,35

261,71

257,54

259,20

2

Công trình giáo dục:

259,11

262,47

259,10

260,23

2.1

Trường mẫu giáo

260,07

262,93

260,42

261,14

2.2

Trường tiểu học

264,25

266,83

263,77

264,95

2.3

Trường trung học

253,01

257,65

253,11

254,59

3

Công trình văn hóa

249,79

253,37

248,96

250,71

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

249,50

254,55

251,73

251,93

5

Công trình y tế:

252,59

256,94

252,58

254,04

5.1

Bệnh viện đa khoa

254,66

260,16

256,96

257,26

5.2

Phòng khám đa khoa

249,04

253,34

248,70

250,36

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

254,07

257,32

252,07

254,49

6

Công trình khách sạn

257,30

259,40

256,16

257,62

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

- Đường dây

224,10

224,36

223,95

224,14

 

- Trạm biến áp

198,74

198,74

198,74

198,74

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

247,07

250,49

244,23

247,26

3

Công trình nhà kho

263,86

268,73

262,81

265,13

 

Bảng 1. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 10 năm 2011

Tháng 11 năm 2011

Tháng 12 năm 2011

Quý IV năm 2011

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

268,16

280,01

268,95

272,37

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

274,08

281,63

275,62

277,11

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

256,15

261,16

254,09

257,13

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

3

Tường chắn bê tông cốt thép

242,03

239,12

234,63

238,60

4

Cống bê tông

242,18

247,95

241,44

243,86

5

Đê bao

281,81

287,02

279,68

282,84

6

Nạo vét kênh

234,87

234,87

234,87

234,87

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

262,09

265,40

262,39

263,29

2

Công trình mạng thoát nước

252,40

254,66

250,19

252,42

3

Công trình xử lý nước thải

239,43

242,51

237,15

239,70

4

Công trình xử lý nước mặt

246,84

251,99

245,68

248,17

VI

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP&PTNT

 

 

 

 

1

Trại giống vật nuôi

250,59

255,27

251,20

252,35

 

Bảng 2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 10 năm 2011

Tháng 11 năm 2011

Tháng 12 năm 2011

Quý IV năm 2011

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

257,40

260,92

256,56

258,30

2

Công trình giáo dục:

258,64

262,23

258,62

259,83

2.1

Trường mẫu giáo

259,93

262,99

260,30

261,07

2.2

Trường tiểu học

262,54

265,35

262,01

263,30

2.3

Trường trung học

253,46

258,36

253,56

255,13

3

Công trình văn hóa

249,27

253,07

248,39

250,24

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

253,05

258,11

255,29

255,48

5

Công trình y tế

254,88

259,40

254,88

256,39

5.1

Bệnh viện đa khoa

258,50

264,23

260,89

261,21

5.2

Phòng khám đa khoa

249,20

253,75

248,84

250,60

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

256,93

260,21

254,91

257,35

6

Công trình khách sạn

261,36

263,47

260,21

261,68

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

- Đường dây

222,85

223,29

222,87

223,00

 

- Trạm biến áp

236,54

236,54

236,54

236,54

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

246,31

249,93

243,31

246,52

3

Công trình nhà kho

262,73

268,01

261,59

264,11

 

Bảng 2. CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 10 năm 2011

Tháng 11 năm 2011

Tháng 12 năm 2011

Quý IV năm 2011

III

1

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

Công trình đường bộ

- Đường bê tông xi măng

 

 

268,60

 

 

280,63

 

 

269,40

 

 

272,88

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

275,65

283,79

277,32

278,92

2

Công trình cầu, hầm

- Cầu, cống bê tông xi măng

255,85

261,24

253,63

256,91

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

1

Tường chắn bê tông cốt thép

242,82

245,12

239,26

242,40

2

Cống bê tông

242,55

248,70

241,77

244,34

3

Đê bao

281,97

287,51

279,70

283,06

4

Nạo vét kênh

231,51

231,51

231,51

231,51

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

272,97

276,18

273,25

274,13

2

Công trình mạng thoát nước

252,59

254,91

250,34

252,61

3

Công trình xử lý nước thải

260,70

263,41

258,69

260,93

4

Công trình xử lý nước mặt

245,78

251,21

244,55

247,18

VI

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT

 

 

 

 

1

Trại giống vật nuôi

253,18

258,06

253,82

255,02

 

Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính : %

STT

Loại công trình

Tháng 10 năm 2011

Tháng 11 năm 2011

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

206,53

378,70

175,55

211,45

378,70

175,55

2

Công trình giáo dục:

214,73

378,70

175,55

220,25

378,70

175,55

2.1

Trường mẫu giáo

213,86

378,70

175,55

219,61

378,70

175,55

2.2

Trường tiểu học

209,03

378,70

175,55

213,08

378,70

175,55

2.3

Trường trung học

221,28

378,70

175,55

228,06

378,70

175,55

3

Công trình văn hóa

220,00

378,70

175,55

225,05

378,70

175,55

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

207,88

378,70

175,55

214,64

378,70

175,55

5

Công trình y tế:

217,86

378,70

175,55

223,88

378,70

175,55

5.1

Bệnh viện đa khoa

215,79

378,70

175,55

223,59

378,70

175,55

5.2

Phòng khám đa khoa

218,89

378,70

175,55

224,76

378,70

175,55

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

218,91

378,70

175,55

223,28

378,70

175,55

6

Công trình khách sạn

215,19

378,70

175,55

218,20

378,70

175,55

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

166,20

378,70

175,55

166,82

378,70

175,55

 

- Trạm biến áp

163,26

378,70

175,55

163,26

378,70

175,55

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

228,66

378,70

175,55

233,29

378,70

175,55

3

Công trình nhà kho

232,92

378,70

175,55

239,91

378,70

175,55

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

237,00

378,70

175,55

252,53

378,70

175,55

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

278,11

378,70

175,55

287,61

378,70

175,55

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

241,98

378,70

175,55

248,96

378,70

175,55

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Tường chắn bê tông cốt thép

227,31

378,70

175,55

230,68

378,70

175,55

2

Cống bê tông

236,09

378,70

175,55

247,73

378,70

175,55

3

Đê bao

240,39

378,70

175,55

248,84

378,70

175,55

4

Nạo vét kênh

272,00

378,70

175,55

272,00

378,70

175,55

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

213,56

378,70

175,55

218,52

378,70

175,55

2

Công trình mạng thoát nước

212,14

378,70

175,55

215,22

378,70

175,55

3

Công trình xử lý nước thải

215,24

378,70

175,55

218,96

378,70

175,55

4

Công trình xử lý nước mặt

224,43

378,70

175,55

230,96

378,70

175,55

VI

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT

 

 

 

 

 

 

1

Trại giống vật nuôi

211,57

378,70

175,55

218,11

378,70

175,55

 

Bảng 3. CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2006 = 100)

Đơn vị tính: %

STT

Loại công trình

Tháng 12 năm 2011

Quý IV năm 2011

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

Vật liệu

Nhân công

Máy TC

I

CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình nhà ở

205,36

378,70

175,55

207,78

378,70

175,55

2

Công trình giáo dục:

214,75

378,70

175,55

216,58

378,70

175,55

2.1

Trường mẫu giáo

214,55

378,70

175,55

216,01

378,70

175,55

2.2

Trường tiểu học

208,27

378,70

175,55

210,13

378,70

175,55

2.3

Trường trung học

221,43

378,70

175,55

223,59

378,70

175,55

3

Công trình văn hóa

218,83

378,70

175,55

221,29

378,70

175,55

4

Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng

210,88

378,70

175,55

211,13

378,70

175,55

5

Công trình y tế:

217,90

378,70

175,55

219,88

378,70

175,55

5.1

Bệnh viện đa khoa

219,05

378,70

175,55

219,48

378,70

175,55

5.2

Phòng khám đa khoa

218,43

378,70

175,55

220,69

378,70

175,55

5.3

Bệnh viện chuyên khoa

216,21

378,70

175,55

219,47

378,70

175,55

6

Công trình khách sạn

213,55

378,70

175,55

215,65

378,70

175,55

II

CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP

 

 

 

 

 

 

1

Công trình năng lượng

 

 

 

 

 

 

 

- Đường dây

166,22

378,70

175,55

166,41

378,70

175,55

 

- Trạm biến áp

163,26

378,70

175,55

163,26

378,70

175,55

2

Công trình nhà máy, nhà xưởng sản xuất

224,82

378,70

175,55

228,92

378,70

175,55

3

Công trình nhà kho

231,41

378,70

175,55

234,74

378,70

175,55

III

CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG

 

 

 

 

 

 

1

Công trình đường bộ

 

 

 

 

 

 

 

- Đường bê tông xi măng

238,04

378,70

175,55

242,52

378,70

175,55

 

- Đường nhựa asphan, đường thâm nhập nhựa, đường láng nhựa

280,03

378,70

175,55

281,92

378,70

175,55

2

Công trình cầu, hầm

 

 

 

 

 

 

 

- Cầu, cống bê tông xi măng

239,11

378,70

175,55

243,35

378,70

175,55

IV

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

 

 

 

 

 

 

1

Tường chắn bê tông cốt thép

222,11

378,70

175,55

226,7

378,70

175,55

2

Cống bê tông

234,61

378,70

175,55

239,48

378,70

175,55

3

Đê bao

236,95

378,70

175,55

242,06

378,70

175,55

4

Nạo vét kênh

272,00

378,70

175,55

272

378,70

175,55

V

CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT

 

 

 

 

 

 

1

Công trình mạng cấp nước

214,00

378,70

175,55

215,36

378,70

175,55

2

Công trình mạng thoát nước

209,13

378,70

175,55

212,16

378,70

175,55

3

Công trình xử lý nước thải

212,49

378,70

175,55

215,57

378,70

175,55

4

Công trình xử lý nước mặt

222,95

378,70

175,55

226,11

378,70

175,55

VI

CÔNG TRÌNH NÔNG NGHIỆP & PTNT

 

 

 

 

 

 

1

Trại giống vật nuôi

212,43

378,70

175,55

214,04

378,70

175,55