ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1542/2015/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 4 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường tại Tờ trình số 263/TTr-STNMT ngày 25 tháng 3 năm 2015 về việc ban hành Quyết định quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2138/2010/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban ngành, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CỤ THỂ CƠ QUAN TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT THỦ TỤC; THỜI GIAN CÁC BƯỚC THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1542/2015/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa).
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng đối với việc thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp bổ sung tài sản khác gắn liền với đất, đăng ký biến động đất đai, tách thửa, hợp thửa đất, gia hạn sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất của cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở và công trình xây dựng và các cơ quan quản lý nhà nước khác có liên quan.
Tổ chức, cá nhân sử dụng đất; chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1. Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.
2. Đối với thủ tục hành chính cấp huyện: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có nhu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã nơi có đất tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 3. Việc đề nghị cung cấp thông tin và trả lời thông tin
1. Đề nghị cung cấp thông tin: Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, các cơ quan sau đây có trách nhiệm:
a) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất huyện gửi phiếu đề nghị các cơ quan, đơn vị khác có liên quan cung cấp thông tin đối với hồ sơ đăng ký biến động; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
b) Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh gửi phiếu đề nghị các cơ quan, đơn vị khác có liên quan cung cấp thông tin đối với hồ sơ đăng ký biến động; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị mình.
2. Cung cấp thông tin:
Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu đề nghị của Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất, các cơ quan, đơn vị được gửi phiếu đề nghị cung cấp thông tin nêu ở khoản 1 Điều này có trách nhiệm cung cấp bằng văn bản cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin cơ quan, đơn vị cung cấp.
3. Nội dung thông tin:
- Thông tin về nhà ở gồm các nội dung: Loại nhà, diện tích xây dựng, diện tích sàn, hình thức sở hữu, cấp (hạng) nhà ở, ghi tổng số tầng của nhà, năm hoàn thành xây dựng.
- Thông tin về căn hộ chung cư gồm các nội dung: Loại nhà ở, tên nhà chung cư, diện tích sàn, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu, hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ.
- Thông tin về công trình xây dựng gồm các nội dung: Loại công trình, hạng mục công trình, diện tích xây dựng, diện tích sàn (hoặc công suất), hình thức sở hữu, cấp công trình xây dựng, thời hạn được sở hữu công trình.
Đối với nhà ở, công trình cấp cho tổ chức cần có thêm các thông tin: Mặt bằng quy hoạch xây dựng được duyệt, giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình, dự án đầu tư được phê duyệt.
- Thông tin về rừng sản xuất, rừng trồng gồm các nội dung: Loại rừng, diện tích, nguồn gốc tạo lập, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu.
- Thông tin về cây lâu năm gồm các nội dung: Loại cây, diện tích, hình thức sở hữu, thời hạn sở hữu.
- Khẳng định đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
1. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất lần đầu là 20 ngày; thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu là 30 ngày, trong đó:
a) Trường hợp đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày;
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 17 ngày (nếu nộp tại UBND cấp xã) và 20 ngày (nếu hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện);
b) Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 16 ngày;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 04 ngày;
+ Tại UBND tỉnh (đối với đất tôn giáo): 05 ngày;
+ Thời gian xin ý kiến cơ quan quản lý tài sản (nếu có): 05 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 16 ngày (nếu hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện);
+ Tại UBND huyện: 06 ngày;
+ Thời gian xin ý kiến UBND cấp xã, cơ quan, đơn vị quản lý tài sản (nếu có): 05 ngày.
2. Đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
Thời gian thực hiện không quá 30 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường (kiểm tra điều kiện để chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ dự án): Không quá 20 ngày;
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh (sau khi nhận được thông báo kèm theo sơ đồ nhà đất đã kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường): Không quá 10 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 20 ngày;
+ Tại UBND cấp huyện: 10 ngày.
3. Đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất lần đầu của người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 20 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Thời gian thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày;
+ Xin ý kiến cơ quan quản lý tài sản (nếu có): 05 ngày;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày;
+ Tại UBND tỉnh (đối với đất tôn giáo): 05 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại Ủy ban nhân dân cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày;
+ Xin ý kiến UBND cấp xã, cơ quan quản lý tài sản (nếu có): 05 ngày;
+ UBND cấp huyện: 05 ngày.
4. Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất:
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 15 ngày, trong đó:
a) Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
- Trường hợp xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 10 ngày;
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 12 ngày;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
b) Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
- Trường hợp xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Tại UBND xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày;
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 12 ngày;
+ Tại UBND huyện: 03 ngày.
5. Tách thửa, hợp thửa đất:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh: 18 ngày, trong đó:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện: 20 ngày, trong đó:
+ Tại UBND xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 14 ngày;
+ Tại UBND cấp huyện: 03 ngày.
6. Thủ tục đăng ký đất đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý:
Thời gian thực hiện không quá 15 ngày, trong đó:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh
Thủ tục hành chính cấp huyện thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
7. Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế:
Thời gian thực hiện không quá 15 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày.
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 08 ngày;
+ Tại UBND tỉnh: 05 ngày;
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 02 ngày.
+ Tại UBND cấp huyện: 10 ngày;
8. Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất:
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 10 ngày, trong đó:
+ Tại UBND cấp xã: 05 ngày;
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày.
9. Đăng ký xác lập hoặc thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề:
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính là 10 ngày, trong đó:
- Thủ tục hành chính cấp tỉnh thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh;
- Thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 07 ngày.
10. Đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 15 ngày, trong đó:
a) Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
- Trường hợp xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 15 ngày;
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày.
b) Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
- Trường hợp xác nhận trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất: 12 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) và 15 ngày (nếu hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện);
- Trường hợp cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 10 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) và 13 ngày (nếu hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện);
+ Tại UBND huyện: 02 ngày.
Thời gian giải quyết thủ tục hành chính tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quy định ở khoản này bao gồm cả thời gian xin ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về tài sản (nếu có).
11. Chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 25 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 20 ngày (nếu phải cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) và 25 ngày (nếu không phải cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày (đối với trường hợp phải cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 17 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) và 25 ngày (nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc không phải cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
+ Tại UBND cấp huyện: 05 ngày (Đối với trường hợp phải cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
12. Chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 10 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày (nếu xác nhận nội dung biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp) và 10 ngày (nếu không phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất); 04 ngày (với trường hợp mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm);
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày (đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất)
+ Tại UBND tỉnh: 03 ngày (đối với trường hợp mua, nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê trả tiền hàng năm).
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) và 07 ngày (nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc không phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
+ Tại UBND cấp huyện: 02 ngày (đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
13. Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 05 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh: Thời gian thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh là 05 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 02 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) và 05 ngày (nếu hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện).
14. Đăng ký, xóa đăng ký thế chấp, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Thời gian thực hiện không quá 03 ngày, trong đó:
Thủ tục hành chính cấp tỉnh thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh.
Thủ tục hành chính cấp huyện thực hiện tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
15. Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng:
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 10 ngày, trong đó:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã) và 07 ngày (nếu nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện hoặc không phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất);
+ Tại UBND cấp huyện: 02 ngày (đối với trường hợp phải cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
16. Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 10 ngày, trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ không quá 50 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 07 ngày (45 ngày đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 03 ngày (05 ngày đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ).
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 05 ngày (42 ngày đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ);
+ Tại UBND cấp huyện: 02 ngày (05 ngày đối với trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ).
17. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 30 ngày, trong đó
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 25 ngày;
+ Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại UBND cấp xã: 03 ngày (nếu hồ sơ nộp tại UBND cấp xã);
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 22 ngày
+ Tại UBND cấp huyện: 05 ngày.
18. Đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp.
Thời gian thực hiện thủ tục hành chính không quá 13 ngày, trong đó:
- Đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh: 05 ngày;
+ Tại Sở Tài nguyên và Môi trường: 05 ngày;
+ Tại UBND tỉnh (đối với trường hợp đính chính giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã cấp lần đầu cho cơ sở tôn giáo): 03 ngày.
- Đối với thủ tục hành chính cấp huyện:
+ Tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện: 08 ngày;
+ UBND huyện: 05 ngày.
Thời gian quy định tại Điều 4 Quy định này được tính kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều 4 Quy định này được tăng thêm 15 ngày.
Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Trong thời gian 01 ngày kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải chuyển hồ sơ đến đơn vị chuyên môn xử lý hồ sơ.
1. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của pháp luật đất đai và quy định này.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện tốt quy định này./.
- 1 Quyết định 2138/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 4 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019
- 1 Quyết định 4585/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 1839/QĐ-BTNMT năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới về lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 7 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 2138/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phối hợp cung cấp thông tin, thời gian giải quyết cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 27/2014/QĐ-UBND Quy định cơ quan tiếp nhận, giải quyết và thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 51/2014/QĐ-UBND về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính về đất đai; cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo cơ chế một cửa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục của từng cơ quan, đơn vị; giải quyết liên thông giữa các cơ quan, đơn vị có liên quan thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 4585/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan trong việc luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan tiếp nhận, giải quyết thủ tục; thời gian các bước thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 427/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2019