Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------

Số: 1542/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG “ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO CƠ CHẾ ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU”

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Nghị định 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số 33/2006/QĐ-TTg ngày 7/2/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án dạy nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài đến năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 39/2008/QĐ-TTg ngày 14/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-LĐTBXH ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt “Đề án thí điểm đào tạo nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo cơ chế đặt hàng, đấu thầu”;
Căn cứ Quyết định số 1557/QĐ-LĐTBXH ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt đơn giá đặt hàng đào tạo nghề hàn trình độ 3G/6G thuộc Đề án thí điểm đào tạo nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo cơ chế đặt hàng, đấu thầu;
Căn cứ Quyết định số 25/QĐ-LĐTBXH ngày 07/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc thông báo dự toán ngân sách nhà nước năm 2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của “Đề án thí điểm đào tạo nghề cho lao động đi làm việc ở nước ngoài theo cơ chế đặt hàng, đấu thầu” (đã được phê duyệt tại Quyết định số 951/QĐ-LĐTBXH ngày 27/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) như sau:

1. Điểm 1 mục II: Nghề đào tạo: Bổ sung thêm nghề thực hiện thí điểm:

e, Thợ xây, trát, láng trong xây dựng;

f, Thợ gia công lắp đặt cốt thép trong xây dựng;

g, Thợ gia công, lắp đặt và tháo dỡ giàn giáo trong xây dựng;

h, Thợ lắp đặt điện sinh hoạt trong xây dựng;

i, Đốc công trong ngành xây dựng.

2. Điểm 4, mục II: Đối tượng nhận đặt hàng, đấu thầu: Bổ sung thêm đối tượng nhận đặt hàng, đấu thầu là doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài tham gia Đề án thí điểm đào tạo nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài và điều kiện để ký kết hợp đồng như sau:

a. Tiêu chí:

- Doanh nghiệp có giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài

- Doanh nghiệp có hợp đồng hoặc thỏa thuận hợp đồng xuất khẩu lao động với các nghề thuộc Đề án tại thời điểm thực hiện hỗ trợ.

- Ưu tiên lựa chọn doanh nghiệp có hợp đồng thường xuyên với các thị trường lao động ngoài nước có thu nhập cao, điều kiện lao động tốt.

- Ưu tiên doanh nghiệp có cơ cở dạy nghề trực thuộc.

b. Điều kiện để ký hợp đồng đặt hàng:

- Có kế hoạch đào tạo và đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các nghề thuộc Đề án thí điểm đã được Cục Quản lý lao động ngoài nước chấp thuận.

- Có hợp đồng đặt hàng đào tạo các nghề thuộc Đề án ký với cơ cở dạy nghề đủ năng lực theo quy định (đối với những nghề doanh nghiệp không tự đào tạo hoặc doanh nghiệp không có cơ cở dạy nghề trực thuộc).

- Đã tuyển chọn được người lao động để tổ chức đào tạo nghề.

- Có văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí từ Ngân sách Nhà nước theo Đề án để đào tạo nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài (kèm theo danh sách lao động đề nghị hỗ trợ).

3. Điểm 2 mục III: Dự toán kinh phí, sửa đổi như sau:

Tổng kinh phí thực hiện Đề án: 16.147.000.000 đồng (Mười sáu tỷ, một trăm bốn mươi bảy triệu đồng), trong đó:

2.1. Kinh phí cấp từ NSNN để thực hiện đề án giai đoạn 2008-2010: 11.331 triệu đồng, trong đó:

Năm 2008: 1.231 triệu đồng (trong đó Chi quản lý, giám sát: 20 triệu đồng)

Năm 2009: 5.000 triệu đồng

Năm 2010: 5.100 triệu đồng (trong đó Chi quản lý, giám sát: 100 triệu đồng)

2.2. Đóng góp của người học và doanh nghiệp XKLĐ: 4.816 triệu đồng (áp dụng mức thu học phí theo hình thức đào tạo không chính quy, mức thu bình quân 300.000 đ/tháng/học sinh), trong đó:

Năm 2008: 519 triệu đồng

Năm 2009: 2.143 triệu đồng

Năm 2010: 2.154 triệu đồng

4. Tại gạch đầu dòng thứ 3 mục VI: Hiệu quả của Đề án sửa đổi như sau: Đào tạo nghề cho khoảng 4.400 lao động đủ điều kiện đi làm việc tại nước ngoài và đưa ít nhất 70% số lao động đã được đào tạo đi làm việc ở nước ngoài trong thời hạn 1 năm sau khi kết thúc khóa học.

5. Dự toán kinh phí thực hiện Đề án: Điều chỉnh, bổ sung theo phụ lục đính kèm.

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:

- Cục Quản lý lao động ngoài nước chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai kế hoạch và phê duyệt dự toán chi tiết để tổ chức thực hiện theo nội dung đã được phê duyệt tại Quyết định 951/QĐ-LĐTBXH ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các nội dung điều chỉnh tại Quyết định này đảm bảo hiệu quả, đúng chế độ, định mức; quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành; tổng hợp báo cáo Bộ tình hình và kết quả thực hiện.

- Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.

Điều 3. Quyết định này và nội dung không điều chỉnh tại Quyết định 951/QĐ-LĐTBXH ngày 22/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VP, KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

 


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

DỰ TOÁN KINH PHÍ

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM DẠY NGHỀ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC Ở NƯỚC NGOÀI THEO CƠ CHẾ ĐẶT HÀNG, ĐẤU THẦU
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 1542/QĐ-LĐTBXH ngày 19 tháng 11 năm 2009)

Nội dung

Đơn vị tính

Tổng số

1. Chi đặt hàng đào tạo nghề

2. Chi quản lý, giám sát

Hàn

Điều dưỡng viên

Phục vụ khách sạn, nhà hàng

Xây dựng

3G (từ đầu)

6G (từ 3G)

Nghiệp vụ

Ngoại ngữ

Nghiệp vụ

Ngoại ngữ

Xây, trát, láng

Gia công lắp đặt cốt thép

Gia công, lắp dựng và tháo dỡ

Đường ống cấp, thoát nước

Điện sinh hoạt

Ốp, lát

Đốc công

Bổ túc nghề

Ngoại ngữ

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số học sinh

Học sinh

4.400

764

158

70

70

50

50

610

657

650

480

450

450

61

61

-

Tổng chi phí

Tr.đồng

16.147

3.820

932

455

186

131

133

1.450

1.312

1.237

2.573

994

2.520

121

163

120

Trong đó: - Ngân sách cấp

Tr.đồng

11.331

2.674

653

318

129

91

93

1.015

918

865

1.801

696

1.764

80

114

120

- Đóng góp

Tr.đồng

4.816

1.146

279

137

57

40

40

435

394

372

772

298

756

41

49

-

Năm 2008

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số học sinh

Học sinh

332

254

78

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chi phí

Tr.đồng

1.750

1.270

460

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

Trong đó: - Ngân sách cấp

Tr.đồng

1.231

889

322

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

20

- Đóng góp

Tr.đồng

519

381

138

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 2009

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số học sinh

Học sinh

2.093

210

30

20

20

 

 

310

357

350

280

250

250

36

36

 

Chí phí

Tr.đồng

7.143

1.050

177

130

53

 

 

737

713

666

1.501

552

1.400

68

96

 

Trong đó: - Ngân sách cấp

Tr.đồng

5.000

735

124

91

37

 

 

516

499

466

1.051

387

980

47

67

 

- Đóng góp

Tr.đồng

2.143

315

53

39

16

-

-

221

214

200

450

165

420

21

29

-

Năm 2010

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Số học sinh

Học sinh

1.975

300

50

50

50

50

50

300

300

300

200

200

200

25

25

 

Chi phí

Tr.đồng

7.254

1.500

295

325

133

131

133

713

599

571

1.072

442

1.120

53

67

100

Trong đó: - Ngân sách cấp

Tr.đồng

5.100

1.050

207

227

92

91

93

499

419

399

750

309

784

33

47

100

- Đóng góp

Tr.đồng

2.154

450

88

98

41

40

40

214

180

172

322

133

336

20

20

-