UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1548/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 29 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TẠO QUỸ ĐẤT SẠCH ĐỂ KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 75/2008/NQ-HĐND, ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê chuẩn điều chỉnh kế hoạch vốn và danh mục công trình đầu tư xây dựng cơ bản năm 2008;
Căn cứ ý kiến đóng góp của thành viên Uỷ ban nhân dân tỉnh theo Văn bản số 1471/UBND-KTN ngày 15/6/2009 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 688/TTr-STNMT ngày 12/5/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Tạo quỹ đất sạch để kêu gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2009 - 2010, cụ thể như sau:
1. Tên đề án: Đề án Tạo quỹ đất sạch mời gọi đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
2. Chủ đầu tư: Trung tâm Khai thác và Phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mục tiêu đầu tư: Tạo quỹ đất sạch để mời gọi đầu tư; các nhiệm vụ thực hiện cụ thể như sau:
- Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa hình, bản đồ địa chính để phục vụ cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng.
- Lập nhiệm vụ quy hoạch.
- Lập quy hoạch chi tiết và thiết kế cơ sở.
- Phối hợp với Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện để tổ chức chi trả bồi thường, giải phóng mặt bằng.
- Xúc tiến để mời gọi đầu tư.
4. Kế hoạch thực hiện:
- Năm 2009: Thực hiện tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp xã Thiện Mỹ, huyện Trà Ôn, với diện tích 50ha; cụm công nghiệp xã Song Phú, huyện Tam Bình với diện tích 52,27ha.
- Năm 2010: Thực hiện tạo quỹ đất sạch cho cụm công nghiệp xã Quới An, huyện Vũng Liêm, với diện tích 50,85ha; cụm công nghiệp xã Chánh Hội, huyện Mang Thít, với diện tích 24,27ha.
5. Kinh phí thực hiện: Giao chủ đầu tư đề án (Trung tâm Khai thác và Phát triển quỹ đất) xúc tiến, mời gọi nhà đầu tư để tạm ứng trước nguồn vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, giải phóng mặt bằng, giai đoạn đầu thì bố trí từ nguồn vốn xây dựng cơ bản (ngân sách tỉnh) đã được ghi theo Nghị quyết số 75/2008/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
- Năm 2009: (Ước tính)
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Nội dung chi | Cụm CN xã Thiện Mỹ | Cụm CN xã Song Phú | Tổng cộng | Cơ cấu (%) |
Bồi thường về đất | 28.672.780 | 54.740.352 | 83.413.132 | 84,46 |
Bồi thường nhà, vật kiến trúc | 1.345.047 | 1.717.220 | 3.062.267 | 3,10 |
Bồi thường cây trồng | 1.750.775 | 2.221.568 | 3.972.343 | 4,02 |
Các khoản hỗ trợ | 1.328.080 | 4.344.000 | 5.672.080 | 5,74 |
Chi phí GPMB 2% và đo đạc | 1.017.126 | 1.620.463 | 2.637.589 | 2,67 |
Tổng cộng | 34.113.808 | 64.643.603 | 98.757.411 | 100 |
- Năm 2010: (Ước tính)
Đơn vị tính: 1.000 đồng.
Nội dung chi | Cụm CN xã Quới An | Cụm CN xã Chánh Hội | Tổng cộng | Cơ cấu (%) |
Bồi thường về đất | 76.950.000 | 80.360.000 | 157.310.000 | 81,51 |
Bồi thường nhà, vật kiến trúc | 3.800.000 | 3.920.000 | 7.720.000 | 4,00 |
Bồi thường cây trồng | 5.700.000 | 4.900.000 | 10.600.000 | 5,49 |
Các khoản hỗ trợ | 6.650.000 | 5.880.000 | 12.530.000 | 6,49 |
Chi phí GPMB 2% và đo đạc | 1.900.000 | 2.940.000 | 4.840.000 | 2,51 |
Tổng cộng | 95.000.000 | 98.000.000 | 193.000.000 | 100 |
- Tổng nhu cầu vốn của đề án: 98.757.411.000đ + 193.000.000.000đ = 291.757.411.000đ (hai trăm chín mươi mốt tỷ, bảy trăm năm mươi bảy triệu, bốn trăm mười một nghìn đồng).
6. Hình thức và phương án thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng:
Chủ đầu tư đề án (Trung tâm Khai thác và Phát triển quỹ đất), trường hợp có nhà đầu tư trực tiếp thì mời tham gia; Trung tâm Khai thác và Phát triển quỹ đất trực tiếp ký hợp đồng với các Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện để tổ chức triển khai công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn chủ đầu tư thực hiện các bước trình tự, thủ tục tiếp theo để triển khai công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư giải phóng mặt bằng, xúc tiến mời gọi đầu tư theo mục tiêu được phê duyệt của đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Long, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện có liên quan, Giám đốc Trung tâm Khai thác và Phát triển quỹ đất, thủ trưởng các ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 54/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách tạo quỹ đất sạch, quản lý và khai thác quỹ đất công theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2 Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về cơ chế tài chính xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển quỹ đất và giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch do tỉnh Quảng Trị ban hành