ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 155/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 02 tháng 02 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẠC LIÊU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động thông vận tải của xe cơ giới trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
Căn cứ Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 13/TTr-SNNPTNT ngày 19 tháng 01 năm 2011 và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung đến sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
I. Lĩnh vực: Thủy lợi | |
1 | Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (đối với hoạt động trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 1m) |
2 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi |
3 | Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi |
4 | Gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
I. LĨNH VỰC: THỦY LỢI
1. Thủ tục: Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (đối với hoạt động t
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ điều chỉnh, bổ sung đúng quy định.
. Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Khi đến nhận kết quả hồ sơ, công chức trả kết quả hồ sơ yêu cầu người đến nhận hồ sơ phải ký nhận trong sổ lưu hồ sơ, sau đó trao kết quả cho người đến nhận hồ sơ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải mang theo giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân.
. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT);
. Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;
. Báo cáo đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn của công trình thủy lợi;
. Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
. Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để cấp phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện để cấp phép, cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 1: (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:................................. số fax:..................................................
Đề nghị được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ của công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tên tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác công trình thủy lợi) quản lý với các nội dung sau:
- Tên các hoạt động: ..........................
- Vị trí của các hoạt động...................
- Thời hạn xin cấp phép...; từ... ngày... tháng... năm, đến ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
| Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép (ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên) |
2. Thủ tục: Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ điều chỉnh, bổ sung đúng quy định.
. Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Khi đến nhận kết quả hồ sơ, công chức trả kết quả hồ sơ yêu cầu người đến nhận hồ sơ phải ký nhận trong sổ lưu hồ sơ, sau đó trao kết quả cho người đến nhận hồ sơ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải mang theo giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân.
. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; Chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
. Đơn đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT);
. Bản sao giấy phép đã được cấp;
. Hồ sơ thiết kế kỹ thuật bổ sung hoặc dự án đầu tư bổ sung, phương án bảo đảm an toàn cho công trình đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép);
. Văn bản thỏa thuận với tổ chức, cá nhân trực tiếp quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Đối với các hoạt động:
. Trồng cây lâu năm thuộc loại rễ ăn sâu trên 01m; các hoạt động giao thông vận tải của xe cơ giới. Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
. Khai thác các hoạt động du lịch, thể thao có mục đích kinh doanh; hoạt động nghiên cứu khoa học làm ảnh hưởng đến vận hành, an toàn công trình và các hoạt động kinh doanh, dịch vụ; xây dựng kho, bến, bãi bốc dỡ; tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư phương tiện; xây dựng chuồng trại chăn thả gia súc, nuôi trồng thủy sản; chôn phế thải, chất thải. Nổ mìn và các hoạt động gây nổ không gây tác hại khác trong thời hạn 10 ngày làm việc.
. Xây dựng công trình mới hoặc nâng cấp công trình đã có; khoan, đào điều tra, khảo sát địa chất; khoan, đào thăm dò, thi công công trình khai thác nước dưới đất; khoan, đào thăm dò, khai thác khoáng sản và khoan, đào thăm dò, khai thác vật liệu xây dựng. Xây dựng các công trình ngầm, bao gồm: Đường ống dẫn dầu, cáp điện, cáp thông tin, đường ống cấp thoát nước. Trong thời hạn 15 ngày làm việc.
Kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ điều kiện để gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cấp có thẩm quyền cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh nội dung, cơ quan tiếp nhận trả hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi (phụ lục 2)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
+ Quyết định số 62/2007/QĐ-BNN ngày 28 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về việc cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, ban hành kèm theo Quyết định số 55/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 2: (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày.... tháng.... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG
(HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI
BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Số điện thoại:............................................ số fax:.................................
Đang tiến hành các hoạt động........ trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí theo giấy phép số.... ngày... tháng... năm... do (tên cơ quan cấp phép); thời hạn sử dụng giấy phép từ..... đến.....
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi với những nội dung sau:
- Tên các hoạt động xin gia hạn hoặc điều chỉnh nội dung:.........
- Vị trí của các hoạt động ............
- Thời hạn đề nghị gia hạn...; từ.... ngày..: tháng... năm..., đến ngày... tháng... năm...
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp phép) gia hạn (hoặc điều chỉnh) thực hiện các hoạt động trên. Chúng tôi cam kết hoạt động đúng phạm vi được phép và tuân thủ các quy định của giấy phép.
| Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép (ký tên và đóng dấu hoặc ký, ghi rõ họ tên) |
3. Thủ tục: Cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ điều chỉnh, bổ sung đúng quy định.
. Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Khi đến nhận kết quả hồ sơ, công chức trả kết quả hồ sơ yêu cầu người đến nhận hồ sơ phải ký nhận trong sổ lưu hồ sơ, sau đó trao kết quả cho người đến nhận hồ sơ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải mang theo giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân.
. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
. Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 3 ban hành ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT);
. Bản sao công chứng giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể;
. Bản đồ tỉ lệ 1/5.000 khu vực xử lý nước thải, vị trí xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
. Hồ sơ thiết kế, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
. Báo cáo đánh giá tác động môi trường (đối với các trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến xả vào hệ thống công trình thủy lợi; trường hợp đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi phải có báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên;
. Bản sao công chứng về giấy tờ quyền sử dụng đất khu vực đặt hệ thống xử lý nước thải.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ cấp phép thì trình cơ quan có thẩm quyền cấp phép; trường hợp không đủ điều kiện cấp phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 3: (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày.... tháng.... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi).
Tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:........................... fax..................................
Đề nghị được cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí......................... thuộc xã (phường, thị trấn)......................, huyện (quận).........., tỉnh (thành phố)................ với các nội dung sau:
- Lưu lượng xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi:
- Thời hạn xả nước thải.... năm, từ... đến....
- Chất lượng nước thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép) được phép xả nước thải vào vị trí nói trên.
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
| Tên cơ quan xin cấp giấy phép (ký tên, đóng dấu) |
4. Thủ tục: Gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi
- Trình tự thực hiện:
+ Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944) và phải nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn là ba (3) tháng.
. Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.
* Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ điều chỉnh, bổ sung đúng quy định.
. Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
+ Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu. Điện thoại: 0781.3823826; Fax: 0781.3823944).
. Khi đến nhận kết quả hồ sơ, công chức trả kết quả hồ sơ yêu cầu người đến nhận hồ sơ phải ký nhận trong sổ lưu hồ sơ, sau đó trao kết quả cho người đến nhận hồ sơ. Trong trường hợp nhận hộ, người nhận hộ phải mang theo giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân.
. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính (sáng từ 7h30 đến 11h00; chiều từ 13h30 đến 17h00) từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
. Đơn đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT);
. Bản sao giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi đã được cấp;
. Hồ sơ thiết kế bổ sung, quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (đối với trường hợp điều chỉnh nội dung giấy phép);
. Báo cáo phân tích chất lượng nước thải của phòng thí nghiệm hoặc trung tâm kiểm định chất lượng nước đạt tiêu chuẩn từ cấp Bộ trở lên (đối với trường hợp đề nghị gia hạn sử dụng giấy phép). Báo cáo phân tích chất lượng nước thải dự kiến điều chỉnh xả vào hệ thống công trình thủy lợi (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép).
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01 bộ chính và 01 bộ sao chụp).
- Thời hạn giải quyết:
+ Tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn sử dụng, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Trường hợp đề nghị gia hạn thì phải nộp hồ sơ trước khi giấy phép đã cấp hết hạn là ba (03) tháng.
+ Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
+ Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế hiện trường khi cần thiết, nếu đủ căn cứ gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thì trình cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh giấy phép; trường hợp không đủ điều kiện gia hạn, điều chỉnh giấy phép cơ quan tiếp nhận hồ sơ trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh và thông báo lý do không gia hạn, không cho phép điều chỉnh nội dung giấy phép
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định cấp giấy phép: Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia hạn sử dụng (hoặc điều chỉnh nội dung) giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi theo mẫu (phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01/11/2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi.
+ Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy lợi theo Nghị quyết số 57/NQ-CP ngày 15/12/2010.
Phụ lục 4: (Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày.... tháng.... năm..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN SỬ DỤNG (HOẶC ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG)
GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi).
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép:
Địa chỉ:
Điện thoại:........................... fax..................................
Đang xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi (tên hệ thống công trình thủy lợi) do (tổ chức, cá nhân đang quản lý khai thác) tại vị trí............. thuộc xã (phường, thị trấn)........, huyện (quận)......, tỉnh (thành phố)................ theo giấy phép số..... ngày.... tháng.... năm do (tên cơ quan cấp giấy phép), thời hạn sử dụng giấy phép từ...... đến...........
Đề nghị (cơ quan có thẩm quyền gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi) xem xét và cho phép (tên tổ chức, cá nhân xin gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép) được tiếp tục xả nước thải vào vị trí nói trên với các nội dung sau:
- Lưu lượng nước thải xả vào hệ thống công trình thủy lợi:..............
- Thời hạn xả nước thải.... năm, từ... đến....
- Chất lượng nước thải (có báo cáo phân tích chất lượng nước thải kèm theo).
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ và nghiêm chỉnh các yêu cầu ghi trong giấy phép được cấp.
| Tên cơ quan xin cấp giấy phép (kí tên, đóng dấu) |
- 1 Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Thú y, Thủy lợi, Thủy sản được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 954/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Lâm nghiệp, Thú y, Thủy lợi, Thủy sản được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu
- 1 Quyết định 433/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Trà Vinh
- 2 Thông tư 21/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuỷ lợi theo Nghị quyết 57/NQ-CP do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 62/2007/QĐ-BNN sửa đổi quy định về cấp Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi, kèm theo Quyết định 55/2004/QĐ-BNN do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển ban hành
- 5 Quyết định 55/2004/QĐ-BNN Quy định việc cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 56/2004/QĐ-BNN về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thuỷ lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003