ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1551/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 16 tháng 6 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2010 - 2020; Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011; Thông tư số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2013 của liên bộ: Nông nghiệp và PTNT - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Sơn La về sửa đổi Mục II, Điều 1, Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2012 của HĐND tỉnh về Thông qua Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Ban hành quy định về cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 336/TTr-SKHĐT ngày 20 tháng 5 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cụ thể một số nội dung thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Có Quy định cụ thể kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban ngành liên quan của tỉnh; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh; Văn phòng Điều phối Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỤ THỂ MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ ĐẶC THÙ VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA” THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 498/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 3 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 03/2013/TT-BKHĐT NGÀY 07 THÁNG 8 NĂM 2013 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng
Là các công trình có đầy đủ các điều kiện sau: Có quy mô vốn đầu tư dưới 3 tỷ đồng, có sử dụng vốn ngân sách Nhà nước hỗ trợ đầu tư trực tiếp thực hiện Chương trình Mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, có kỹ thuật đơn giản và áp dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, công trình nằm trên địa bàn các xã, thời gian thực hiện dưới 2 năm.
Cụ thể 9 loại công trình thiết yếu sau:
- Đường giao thông từ trung tâm xã hoặc từ đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đến bản.
- Đường giao thông nội bản: Đường trục, đường nhánh (ngõ, xóm).
- Đường giao thông trục chính nội đồng.
- Kiên cố hóa kênh mương (công trình đã có).
- Cấp nước sinh hoạt phân tán; bể, lu, giếng khoan, giếng đào.
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường).
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường).
- Nhà văn hóa Bản.
- Công trình thể thao bản (sân thể thao).
2. Đối tượng áp dụng
Là các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng hưởng lợi thực hiện hoạt động đầu tư công trình quy định tại Khoản 1 Điều này.
1. Việc đầu tư xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng tại các xã xây dựng nông thôn mới được thực hiện theo phương châm dựa vào đóng góp của cộng đồng được hưởng lợi trực tiếp của công trình là chính, Nhà nước hỗ trợ một phần trực tiếp cho các xã thông qua Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, các chương trình mục tiêu quốc gia khác và một số chương trình nguồn vốn từ ngân sách Nhà nước, đồng thời với việc huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân để đầu tư xây dựng.
2. Việc lựa chọn các công trình cụ thể, sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư do chính người dân của các bản, xã bàn bạc dân chủ, công khai và quyết định trên cơ sở khả năng vốn đầu tư.
3. Các cán bộ chuyên môn của huyện, xã và các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội của bản, xã chủ yếu đóng vai trò chỉ đạo, hướng dẫn, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, quá trình xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát, tạo điều kiện, động viên tinh thần, vận động người dân thực hiện vai trò làm chủ thông qua cộng đồng.
Điều 3. Nội dung công tác chuẩn bị đầu tư
1. Xác định danh mục đầu tư
UBND các huyện, thành phố phê duyệt danh mục dự án cụ thể trên địa bàn được áp dụng cơ chế đầu tư đặc thù theo quy định tại Quyết định số 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và đảm bảo các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy định này.
2. Lập dự toán và phê duyệt dự toán đầu tư công trình
2.1. Trình tự lập dự toán
Căn cứ danh mục công trình được áp dụng cơ chế đặc thù do UBND cấp huyện phê duyệt, kế hoạch triển khai hỗ trợ đầu tư của địa phương và hướng dẫn khác của cơ quan cấp trên, Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã (gọi tắt là Ban Quản lý xã) thông báo, phổ biến đến bản và cộng đồng dân cư về danh mục dự án được áp dụng cơ chế đặc thù.
- Ban Quản lý xã cử cán bộ chuyên môn phối hợp với bản, Ban Phát triển bản tiến hành lập dự toán đầu tư công trình. Sau khi lập dự toán, bản và Ban Phát triển bản tổ chức họp dân, lấy ý kiến của người dân trong bản, thống nhất về các nội dung của dự toán và các khoản đóng góp tự nguyện của nhân dân.
- Trường hợp cán bộ xã, bản không lập được dự toán: Đề nghị UBND huyện chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn giúp xã, bản lập dự toán đầu tư công trình.
- Ban Phát triển bản hoàn chỉnh dự toán theo các ý kiến đã thống nhất tại cuộc họp bản trình UBND xã (kèm biên bản họp của bản) tổ chức thẩm định và phê duyệt.
2.2. Nội dung dự toán
Thực hiện theo Mục b, Khoản 1, Điều 2 của Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2.3. Thẩm định dự toán
a) Sau khi hoàn thành dự toán, Ban phát triển bản (sau đây gọi là bản) báo cáo Ban Quản lý xã và trình UBND xã thẩm định.
b) Hồ sơ trình thẩm định gồm
Dự toán, biên bản các cuộc họp bản và các văn bản pháp lý liên quan đến xây dựng công trình (nếu có).
(Mẫu biên bản họp dân bản tại Phụ lục số 01 kèm theo)
c) Tổ thẩm định
UBND xã thành lập Tổ thẩm định, thành phần gồm: Lãnh đạo UBND xã làm Tổ trưởng, đại diện Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng xã (sau đây gọi là Ban Giám sát cộng đồng xã), tài chính - kế toán xã, chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn phù hợp đang cư trú trên địa bàn xã (do cộng đồng bình chọn) tham gia thẩm định với tinh thần tự nguyện để giúp chủ đầu tư.
Trường hợp xã không tự tổ chức thẩm định được dự toán phải có văn bản đề nghị các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện thẩm định giúp.
d) Nội dung thẩm định
Tính khả thi về kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả năng huy động vốn (Nhà nước, đóng góp của nhân dân, các nguồn lực khác); sự phù hợp của công trình với quy hoạch của địa phương; tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương, với các công trình tương tự đã và đang thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công công trình.
đ) Tổ thẩm định phải báo cáo kết quả thẩm định bằng văn bản theo Phụ lục số 02 quy định tại Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch Đầu tư với UBND xã, đồng thời gửi cho Ban Phát triển bản.
Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống nhất với dự toán, phải ghi nội dung chưa thống nhất trong báo cáo kết quả thẩm định để bản điều chỉnh, bổ sung.
e) Thời gian thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.4. Phê duyệt dự toán
UBND xã phê duyệt dự toán trên cơ sở dự toán do bản trình và Báo cáo kết quả thẩm định của Tổ thẩm định xã (hoặc văn bản thẩm định của các phòng, ban chuyên môn của huyện, thành phố).
(Mẫu Quyết định phê duyệt dự toán tại Phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 4. Thực hiện đầu tư xây dựng công trình
1. Các hình thức lựa chọn tổ chức, cá nhân xây dựng công trình: Theo 3 hình thức:
1.1. Hình thức thứ nhất
Giao các cộng đồng dân cư thôn, bản (những người hưởng lợi trực tiếp từ công trình) tự thực hiện (không phải mời thầu, chọn thầu) và Ban phát triển bản ký hợp đồng trực tiếp với Ban quản lý xã.
1.2. Hình thức thứ hai
Lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng.
1.3. Hình thức thứ ba
Lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu theo quy định hiện hành.
- Ưu tiên hộ nghèo tham gia trực tiếp lao động và trả thù lao theo mức phù hợp với mức tiền công của địa phương (UBND xã quyết định mức thù lao cụ thể trình HĐND xã quyết định). Đối với trường hợp hộ nghèo tự nguyện đóng góp bằng sức lao động xây dựng nông thôn mới thì không phải trả công lao động.
- Khuyến khích thực hiện hình thức giao cộng đồng dân cư hưởng lợi trực tiếp từ công trình tự thực hiện xây dựng công trình; chỉ áp dụng hình thức lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã hoặc hình thức đấu thầu xây dựng các công trình trong trường hợp chủ đầu tư đã đề nghị giao cho cộng đồng tự thực hiện nhưng cộng đồng từ chối.
- Quá trình lựa chọn nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công phải đảm bảo tính công khai, minh bạch, người dân địa phương được cung cấp đầy đủ thông tin về các quyết định liên quan đến quá trình lựa chọn.
+ Nội dung thông tin: Các nội dung tại Quyết định phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình; hình thức lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ năng lực để xây dựng công trình; cơ quan quản lý dự án; cơ quan, tổ chức và cá nhân tham gia giám sát công trình;....
+ Hình thức thông tin: Ban phát triển xã thông báo mời thầu trên hệ thống truyền thanh của xã, của bản và niêm yết tại trụ sở UBND xã, nhà văn hóa xã, đồng thời phổ biến cho các trưởng bản để thông báo cho người dân trong vùng hưởng lợi công trình được biết.
- Việc áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho cộng đồng do người dân bàn bạc và tự quyết định.
2. Cách thức lựa chọn tổ chức, cá nhân xây dựng công trình
Thực hiện theo Điểm b, Khoản 8, Điều 10 của Thông tư số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính.
3. Nội dung Hồ sơ mời thầu và Hồ sơ dự thầu đối với cách thức lựa chọn thứ 2 (lựa chọn nhóm thợ, cá nhân trong xã có đủ năng lực để xây dựng công trình).
3.1. Hồ sơ mời thầu
Cung cấp thông tin cơ bản của công trình đã được phê duyệt dự toán:
- Bên mời thầu, tên gói thầu.
- Giới thiệu khái quát thông tin về công trình: địa điểm, quy mô, thời gian thực hiện và những thông tin cần thiết khác.
- Tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn nhà thầu (phù hợp với yêu cầu tính chất của từng công trình cũng như điều kiện cụ thể của xã, bản).
- Thời gian thực hiện hợp đồng.
- Nguồn vốn để thực hiện công trình, trong đó nêu rõ vốn ngân sách nhà nước thực hiện những phần việc gì, phần nhân dân tham gia đóng góp (vốn, nhân công, vật liệu, …), vốn khác (nếu có). Thời hạn thanh toán.
3.2. Hồ sơ dự thầu, gồm:
- Đơn dự thầu, trong đó nêu rõ: Số lượng thành viên nhóm: Tên, tuổi, địa chỉ, trình độ về văn hóa, chuyên môn,… của các thành viên trong nhóm.
- Báo cáo đề xuất phương án thực hiện đầu tư xây dựng công trình:
+ Kế hoạch về thời gian hoàn thành từng hạng mục công trình cho đến khi hoàn thành công trình.
+ Phân công nhiệm vụ của các thành viên trong nhóm thợ.
+ Phương án phối hợp với cộng đồng và các tổ chức cá nhân tham gia xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
+ Nguồn nguyên vật liệu,
+ Phân tích những ưu, nhược điểm của nhóm (hoặc cá nhân) đối với các tiêu chuẩn đánh giá, tiêu chí lựa chọn nhà thầu nêu trong hồ sơ mời thầu.
+ Tổng dự toán chi phí thực hiện xây dựng công trình.
- Các văn bản khác kèm theo (nếu có): Bằng (hoặc giấy chứng nhận) tốt nghiệp các trường (hoặc khóa đào tạo, tập huấn) của cá nhân hoặc các thành viên trong nhóm thợ về lĩnh vực có liên quan đến công trình dự thầu; Giấy xác nhận của các tổ chức, cá nhân về công nhận nhóm thợ (hoặc cá nhân) đó đã thực hiện công trình tương tự, …
4. Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng
Chủ tịch UBND xã phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị thi công các gói thầu đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên cơ sở đề nghị của Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
(Có mẫu Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu xây dựng tại Phụ lục số 03 kèm theo; Mẫu Hợp đồng thi công xây dựng công trình tại Phụ lục số 04 kèm theo)
5. Giám sát xây dựng
a) Chủ đầu tư tổ chức thực hiện giám sát thi công và chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định.
b) Thực hiện giám sát của cộng đồng
Tất cả các công trình đầu tư quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quy định này phải thực hiện giám sát cộng đồng. Ban giám sát cộng đồng được thành lập và hoạt động theo quy định của Quyết định số 80/2005/QĐ-TTg ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng.
Điều 5. Nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng
1. Các bước nghiệm thu
Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành theo trình tự:
- Nghiệm thu bộ phận công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
2. Thành phần tham gia nghiệm thu gồm:
- Đại diện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã.
- Đại diện ban phát triển bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công xây dựng.
- Người giám sát trực tiếp, Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng.
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công trình.
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do thôn bản bầu.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Nội dung nghiệm thu
- Nghiệm thu về khối lượng, chất lượng hoàn thành của công trình theo dự toán đã được phê duyệt và các bước nghiệm thu nêu trên.
(Có mẫu nghiêm thu tại Phụ lục số 05 kèm theo)
Ban phát triển Bản có trách nhiệm quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa để đảm bảo công trình sử dụng lâu dài.
1. Căn cứ Mục 1, Điều 1 về Phạm vi và đối tượng, gồm 09 công trình thiết yếu quy định tại hướng dẫn này, các Sở: Giao thông vận tải; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với các sở: Giáo dục và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; các sở ngành có liên quan nghiên cứu và khẩn trương trình UBND tỉnh ban hành thiết kế mẫu, thiết kế định hình các công trình được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc chuyên ngành quản lý để các xã thực hiện. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2014.
2. UBND các xã có trách nhiệm gửi Quyết định phê duyệt dự toán các công trình theo quy định về UBND huyện để làm cơ sở bố trí kế hoạch vốn thực hiện.
3. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn thường xuyên hướng dẫn và giúp đỡ các xã thực hiện xây dựng các công trình nông thôn mới quy định tại Mục 1, Điều 1 của Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, UBND các huyện, thành phố có văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp báo cáo UBND tỉnh để giải đáp và xem xét chỉnh sửa, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
MẪU BIÊN BẢN HỌP DÂN BÀN VỀ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:.................................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
UBND XÃ ............ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../BB- …. |
|
BIÊN BẢN
Họp bàn xây dựng công trình....................:
Bản: .....................xã:.................
- Thời gian: Vào hồi ….....giờ, ngày .......... tháng 5 năm 2014.
- Địa điểm: Tại Bản....................................................
- Chủ trì (chủ tọa): Ông.......... .................... Trưởng bản.
- Thư ký (người ghi biên bản): Ông......................................
- Thành phần tham dự: Tổng số hộ trong bản:.........., có mặt:…….. hộ.
Vắng mặt: .............................. Lý do:................................................
NỘI DUNG
Sau khi nghe Chủ tọa hội nghị đọc các văn bản hướng dẫn về cơ chế đặc thù thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định của UBND huyện, thành phố về việc ban hành danh mục công trình đầu tư áp dụng cơ chế đặc thù thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Quyết định phân bổ kinh phí đầu tư xây dựng nông thôn mới của xã:......................;
Sau khi thảo luận, nhân dân Bản ..... đi đến thống nhất các nội dung sau:
1. Cộng đồng bản thống nhất, quyết tâm thực hiện những nội dung triển khai như sau:
- Đường giao thông từ trung tâm xã hoặc từ đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện đến bản: Điểm đầu....đến điểm cuối; tổng chiều dài.....m, chiều rộng, chiều dày bê tông.......cm, …
- Đường giao thông nội bản: Đường trục, đường nhánh (Ngõ, xóm): Điểm đầu......đến điểm cuối; tổng chiều dài........m, chiều rộng, chiều dày bê tông.........cm,….
- Đường giao thông trục chính nội đồng: Điểm đầu .... đến điểm cuối; tổng chiều dài....m, chiều rộng, chiều dày bê tông .....cm,…
- Kiên cố hóa kênh mương (công trình đã có): Điểm đầu ....đến điểm cuối; tổng chiều dài kênh mương.....m,…
- Công trình cấp nước sinh hoạt phân tán; bể, lu, giếng khoan, giếng đào: Số công trình cấp nước sinh hoạt nhỏ lẻ.....; số bể lu....;số giếng khoan.....số giếng đào....
- Nhà lớp học mầm non (điểm trường): Số điểm trường:....,số phòng học:..., số học sinh (dự kiến):.....
- Nhà lớp học tiểu học (điểm trường): Số điểm trường:...., số phòng học: ....., số học sinh (dự kiến):...., diện tích:.....m2, …
- Nhà văn hóa Bản: diện tích:....m2, …
- Công trình thể thao bản (sân thể thao): diện tích...m2.........................
- ….......................................................................
2. Chi tiết dự toán đầu tư từng loại công trình, trong đó
2.1. Kinh phí Nhà nước hỗ trợ:…..triệu đồng, gồm các hạng mục:….........
2.2. Các hộ cam kết giam gia:
- Ngày công: ………….. ngày.
- Đóng góp nguyên vật liệu: …………………….
- Ủng hộ bằng tiền: ………………………………..
- ……………………………………………………...
3. Dự kiến cử Ban giám sát công trình:
- Ông, bà: ................................................... trưởng ban.
- Ông, bà: ....................................................... phó ban.
- Ông, bà: ..................................................... thành viên.
- …………………………………………………..
4. Dự kiến lựa chọn tổ chức thi công đầu tư xây dựng công trình:
- Ông, bà: ................................................... trưởng ban.
- Ông, bà: ....................................................... phó ban.
- Ông, bà: ..................................................... thành viên.
- …………………………………………………..
Cuộc họp kết thúc vào ….. giờ ….., ngày …. tháng ….. năm 2014.
Kết quả biểu quyết: Số người họp ……….. và bằng ............%./.
THƯ KÝ (Chữ ký)
Nơi nhận: | CHỦ TỌA (Chữ ký, dấu (nếu có)) |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH:........................CỦA BẢN: ............................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
UBND XÃ:........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày … tháng … năm 20 … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình ………………..
bản …………………………, xã …………………….
UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ …………….
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -2020
- Căn cứ Quyết định số ......phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố.............;
- Căn cứ vào Báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định ……….;
- Căn cứ ý kiến tham gia thẩm định của Phòng, Ban chuyên môn của huyện (thành phố)...…………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự toán đầu tư xây dựng công trình ………… …………. với nội dung sau:
I. Nội dung
1. Tên công trình:
2. Chủ đầu tư:
3. Quy mô công trình:
4. Địa điểm:
5. Mục tiêu, nội dung đầu tư (chỉ số kỹ thuật...., theo tiêu chuẩn...).
6. Tổng vốn đầu tư:
- Nguồn vốn ngân sách hỗ trợ:...
- Nguồn vốn do dân góp:...
7. Thời gian thực hiện:
8. Hình thức thi công (tự thực hiện hoặc thuê nhân công, …):
9. Các nội dung khác (nếu có):
(Có dự toán chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Phân công nhiệm vụ cho: Ban Quản lý xây dựng nông thôn mới xã, Trưởng bản và nhân dân bản ……., Ban Giám sát cộng đồng, ……
Điều 3. Chánh văn phòng UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. TỔ THẨM ĐỊNH |
MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT LỰA CHỌN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THỰC HIỆN THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:.........
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | .............., ngày.......tháng ……. năm 201…. |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc lựa chọn tổ chức, cá nhân thực hiện thi công
công trình …….Bản ......... xã .............
CHỦ TỊCH UBND XÃ ...................
- Căn cứ Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung cơ chế đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
- Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BKHĐT ngày 07 tháng 8 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 21 tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 -2020
- Căn cứ Quyết định số .............. phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số……/QĐ-UBND ngày …../..../201... của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Căn cứ Quyết định số……. /QĐ-UBND ngày ...../..../201... của UBND xã về việc phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình …….. tại bản .... xã ..............;
Xét đề nghị của Ban Quản lý xã tại Văn bản số ….. (kèm theo biên bản họp ngày … /.....201 ..... đánh giá và bỏ phiếu bầu chọn nhóm thợ, cá nhân đủ năng lực để thi công công trình),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quyết định lựa chọn tổ chức (cá nhân): …………… thực hiện xây dựng công trình …….. bản......xã ........, huyện (thành phố), cụ thể như sau:
Đơn vị thi công đầu tư xây dựng công trình: ……………
- Ông, bà: ........................................................... Tổ trưởng.
- Ông, bà: ......................................................................... Tổ phó.
- Ông, bà: .......................................................................... thành viên
- Ông, bà: .......................................................................... thành viên
- Ông, bà: .......................................................................... thành viên
Điều 2.
Trách nhiệm của đơn vị thi công.
- Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các thành viên.
- Tổ chức thi công công trình theo dự toán được duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Mở sổ sách và thực hiện các nội dung theo dõi các khoản hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước bằng xi măng, ống cống và các khoản hỗ trợ, đóng góp bằng tiền, ngày công, nguyên liệu, vật liệu của nhân dân để đầu tư xây dựng công trình.
Trách nhiệm của Ban Quản lý xã, Trưởng bản và nhân dân bản ……phối hợp với đơn vị thi công thực hiện giải phóng mặt bằng công trình (nếu có), giám sát quá trình thực hiện và tham gia xây dựng công trình theo dự toán được duyệt.
………………
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND xã, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể của UBND xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
|
MẪU HỢP ĐỒNG ÁP DỤNG VỚI CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ BẢN, NHÓM THỢ (CÁ NHÂN) TRONG XÃ CÓ ĐỦ NĂNG LỰC THỰC HIỆN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG
Số: /HĐ-KT
Về việc Thi công xây dựng công trình…………..…………..
I. Căn cứ để ký kết hợp đồng
- Căn cứ Quyết định số ............ phê duyệt danh mục các dự án, công trình được thực hiện theo cơ chế đầu tư đặc thù của UBND huyện, thành phố……;
Căn cứ Quyết định số…..../QĐ-UBND ngày..…./...../201......của UBND huyện (thành phố) về việc giao kế hoạch vốn đầu tư đường giao thông nông thôn năm 2013;
Căn cứ Quyết định số......./QĐ-UBND ngày ...../..../201... của UBND xã về việc Phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng công trình …. tại bản ... xã .....;
Căn cứ Quyết định số....../QĐ-UBND ngày ...../..../201... của UBND xã về việc lựa chọn đơn vị thi công xây dựng công trình …….. tại bản .... xã ...........;
Hôm nay, ngày........tháng ….. năm 201….., tại Ban quản lý xã gồm:
II. Các bên ký hợp đồng
1. Ban quản lý xã (gọi là Bên A)
- Tên Ban quản lý xã………………………………………………...
- Địa chỉ:………………………………………………...
- Đại diện: là ông (bà)……………... Chức vụ:…………..
- Số hiệu tài khoản giao dịch:……… Tại Kho bạc NN huyện ………..
2. Đại diện bên thi công (gọi là bên B): …………………..
- Ông (Bà)…………Trưởng thôn (bản), hoặc trưởng nhóm thợ …........…
- Chứng minh nhân dân số…...........do công an tỉnh Sơn La cấp ngày.... /tháng........./năm.........
+ Địa chỉ...................................................................................
- Ông, bà: …….
- Ông, bà: …....................................................….
III. Hai bên cùng thỏa thuận thống nhất các điều khoản dưới đây
Điều 1. Bên A (Ban Quản lý xã) đồng ý giao cho bên B (đại diện thôn, bản...., hoặc nhóm thợ ….) có trách nhiệm chỉ đạo, huy động nhân dân tham gia thực hiện thi công xây dựng công trình ....... theo dự toán được duyệt.
Điều 2. Giá trị hợp đồng khoán gọn: ..................đồng (viết bằng chữ: .............................................................................. )
Điều 3: Tiến độ thực hiện và thời hạn hoàn thành công việc
- Thời gian khởi công: Ngày ....... tháng ....... năm 201......
- Thời gian hoàn thành công trình: Ngày ....... tháng ....... năm 201..
Điều 4: Trách nhiệm Bên A (Ban quản lý xã)
Bên A Phối hợp cùng phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị của huyện, thành phố xác định vị trí, hướng tuyến (với đường mở mới), cùng bên B giải phóng mặt bằng, hướng dẫn kỹ thuật thi công đảm bảo chất lượng công trình, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường, tổ chức nghiệm thu chuyển bước thi công, nghiệm thu khối lượng hoàn thành, tạm ứng, thanh toán vốn cho bên B.
…...................................................................................................
Điều 5: Trách nhiệm bên thi công: ………….
- Phân công cho cá nhân và các nhóm lao động với nội dung công việc cụ thể.
- Tổ chức thi công công trình theo dự toán được duyệt, thực hiện nghiệm thu thanh toán, quyết toán đầu tư xây dựng công trình theo quy định.
- Quản lý chi tiêu nguồn vốn công khai (có sổ theo dõi), sử dụng đúng mục đích.
- Huy động nhân dân tổ chức thực hiện thi công công trình theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật, đảm bảo chất lượng công trình. Hoàn thành khối lượng thi công, được bên A tổ chức phối hợp phòng Kinh tế và Hạ tầng, Quản lý đô thị đồng ý nghiệm thu theo quy định.
- Tổ chức phương án đảm bảo an toàn lao động, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường theo quy định.
............................................................................................................
Điều 6: Quản lý chất lượng công trình xây dựng: Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn các công trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh.
Điều 7: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình hoàn thành
Thực hiện theo các bước:
- Nghiệm thu bộ phận công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành.
- Nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
Điều 8: Tạm ứng và thanh quyết toán vốn đầu tư công trình
......................................................................................................
Điều 9: Thanh lý hợp đồng xây dựng
Thanh lý hợp đồng xây dựng theo quy định hiện hành.
Điều 10: Điều khoản chung
Hai bên cam kết thực hiện đúng những Điều đã quy định trong hợp đồng này.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng; được lập thành 6 bản có giá trị như nhau, gửi các cơ quan liên quan./.
ĐẠI DIỆN BQL XÃ (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) | ĐẠI DIỆN BÊN THI CÔNG (Ký ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
MẪU NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CỦA BẢN:................
(Kèm theo Quyết định số 1551/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
..…, ngày.......... tháng......... năm..........
BIÊN BẢN
Nghiệm thu bộ phận hoàn thành (hoặc hạng mục hoàn thành, công trình hoàn thành)
Công trình: ................................................................
1. Tên công trình:............................
Hoặc: Bộ phận công việc hoàn thành: ……………………………….
Hạng mục công việc hoàn thành: …………………………….
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu
- Đại diện Ban quản lý xây dựng nông thôn mới xã;
- Đại diện Ban phát triển thôn, bản.
- Đại diện nhóm thợ, tổ chức, cá nhân thi công xây dựng;
- Người giám sát trực tiếp, Đại diện giám sát của chủ đầu tư, đại diện Ban giám sát cộng đồng;
- Đại diện tổ chức, cá nhân quản lý sử dụng công trình;
- Đại diện cộng đồng dân cư hưởng lợi công trình do thôn bản bầu.
Tuỳ từng trường hợp cụ thể, Chủ đầu tư có thể mời thêm thành phần có liên quan tham gia nghiệm thu.
3. Thời gian nghiệm thu
- Bắt đầu : .......... ngày.......... tháng......... năm..........
- Kết thúc : ........... ngày.......... tháng......... năm..........
- Tại: ………………...............................................…
4. Đánh giá công việc xây dựng đã thực hiện
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
- Hồ sơ dự toán công trình được duyệt.
- Nhật ký thi công, sổ ghi chép của đơn vị thi công, hóa đơn (nếu có).
- Nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn bản khác có liên quan đến Công trình, bộ phận công trình nghiệm thu.
b) Về chất lượng công việc xây dựng: Đối chiếu với dự toán được duyệt.
c) Các ý kiến khác nếu có
d) Ý kiến của người giám sát thi công công trình
5. Kết luận
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc xây dựng đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có.
-........................................................................................................
GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
| BAN QUẢN LÝ XÃ (Ký, ghi rõ họ và tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN SỬ DỤNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
| ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
|
| ĐẠI DIỆN BẢN (Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
|
- 1 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT
- 2 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT
- 1 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 2 Công văn 5912/UBND-NNNT năm 2014 tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nội dung quản lý đối với hoạt động thanh tra về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Nghị quyết 63/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC sửa đổi Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quyết định 800/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 7 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 8 Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 498/QĐ-TTg bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020
- 10 Quyết định 498/QĐ-TTg năm 2013 bổ sung cơ chế đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2012 thông qua đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La đến năm 2020
- 12 Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 14 Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 15 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 17 Quyết định 80/2005/QĐ-TTg về Quy chế giám sát đầu tư của cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 19 Luật xây dựng 2003
- 20 Chỉ thị 11/1999/CT-UB chấn chỉnh công tác quản lý xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý đầu tư và xây dựng, quản lý nguồn vốn đầu tư tại xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, giai đoạn 2013 - 2020
- 2 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 02/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ và quản lý đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng nông thôn mới tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2011-2015 kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND
- 3 Kế hoạch 01/KH-UBND thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và đảm bảo an sinh xã hội năm 2011 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4 Quyết định 32/2014/QĐ-UBND về nội dung quản lý đối với hoạt động thanh tra về quản lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Công văn 5912/UBND-NNNT năm 2014 tăng cường công tác quản lý đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 6 Chỉ thị 11/1999/CT-UB chấn chỉnh công tác quản lý xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 551/QĐ-TTg về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế đặc thù về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản thực hiện “Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La” theo Quyết định 498/QĐ-TTg và Thông tư 03/2013/TT-BKHĐT