ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1557/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai số 31/2024/QH15;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THI HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15
(Kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Thực hiện Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật Đất đai số 31/2024/QH15 (sau đây gọi tắt là Luật Đất đai năm 2024). Để triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành kế hoạch triển khai thi hành Luật đất đai năm 2024 trên địa thành phố với các nội dung sau:
1. Mục đích
a) Tổ chức thi hành Luật Đất đai năm 2024 bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu lực, hiệu quả.
b) Xác định các nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức thi hành Luật.
c) Tuyên truyền, tập huấn, phổ biến Luật Đất đai năm 2024, đặc biệt là các quy định mới nhằm sớm đưa các quy định của pháp luật đất đai vào cuộc sống; nâng cao nhận thức về Luật Đất đai năm 2024 và trách nhiệm của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân và địa phương trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất của Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố; sự phối hợp chặt chẽ, thường xuyên, hiệu quả giữa các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024.
b) Xác định lộ trình cụ thể để bảo đảm Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024 được thực hiện thống nhất, đồng bộ trên địa bàn thành phố kể từ ngày Luật có hiệu lực thi hành.
c) Thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn tháo gỡ, giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện để đảm bảo tiến độ, hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn thành phố.
1. Xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai năm 2024 thuộc thẩm quyền
Căn cứ Quyết định số 1158/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2024 của UBND thành phố về việc ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các Luật, các sở, ngành được giao nhiệm vụ chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện xây dựng, trình Hội đồng nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành.
(Chi tiết tại Phụ lục 1)
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
a) Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp xây dựng và triển khai chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai nhằm nâng cao nhận thức chính sách, pháp luật về đất đai cho tổ chức, doanh nghiệp và cộng đồng dân cư, người dân trên địa bàn thành phố. Đồng thời đẩy mạnh thực hiện công tác phổ biến, tuyên truyền trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố/sở, ngành, quận, huyện.
- Các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ động tổ chức tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc cơ quan, đơn vị bằng các hình thức phù hợp.
- Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo, định hướng cho các Văn phòng đại diện báo Trung ương, địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố, Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình Cần Thơ và Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền Thanh quận, huyện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai bằng nhiều hình thức đến từng tổ chức, người dân.
- Đài Phát thanh và Truyền hình Cần Thơ, Báo Cần Thơ, các cơ quan báo chí có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai; mở chuyên trang, chuyên mục để giới thiệu những nội dung đổi mới quan trọng của Luật Đất đai năm 2024.
- Đề nghị Ban Tuyên giáo Thành ủy quan tâm chỉ đạo công tác tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2024 để các chủ trương, chính sách của Đảng về đất đai được phổ biến sâu rộng trong nhân dân, sớm đi vào cuộc sống, phát huy hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng đất đai.
- Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức thành viên của Mặt trận Tổ quốc tổ chức thực hiện chương trình phổ biến pháp luật về đất đai đến các đoàn viên, hội viên và các tầng lớp nhân dân trong thành phố.
- Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai phải được tiến hành thường xuyên, liên tục với nội dung thiết thực và hình thức phù hợp đối với từng đối tượng. Trước mắt, trong quý III năm 2024 mở đợt phổ biến, tuyên truyền Luật Đất đai năm 2024 rộng rãi.
b) Tổ chức các hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai năm 2024
- Tổ chức Hội nghị tuyên truyền, phổ biến và tập huấn thi hành Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai:
+ Cơ quan chủ trì: Ủy ban nhân dân thành phố.
+ Thành phần tham dự:
Mời tham dự: Ban Thường vụ Thành ủy; Hội đồng nhân dân thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố; Hội Liên hiệp Phụ nữ thành phố, Hội Nông dân thành phố, Liên đoàn Lao động thành phố, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội - Hội đồng nhân dân thành phố; Thường trực Quận ủy, Huyện ủy; Văn phòng Thành ủy; Ủy ban Kiểm tra Thành ủy; Ban Tổ chức Thành ủy; Ban Tuyên giáo Thành ủy; Ban Nội chính Thành ủy; Ban Dân vận Thành ủy; Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận, huyện;
Lãnh đạo các sở, ban, ngành thành phố; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Chi nhánh tại Đồng bằng sông Cửu Long, Hiệp hội Bất động sản Cần Thơ, các cơ quan Báo, Đài địa phương;
Chuyên viên các sở, ban, ngành; Lãnh đạo các phòng, ban, chuyên môn cấp huyện; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, đoàn thể xã, phường, thị trấn; công chức làm công tác quản lý đất đai cấp huyện, cấp xã.
+ Mời báo cáo viên của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện.
+ Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: Dự kiến tổ chức 01 ngày trong tháng 7/2024.
- Tổ chức tuyên truyền Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai trên các phương tiện thông tin đại chúng:
+ Cơ quan thực hiện: Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Truyền hình thành phố Cần Thơ, các phương tiện thông tin đại chúng trên địa bàn thành phố.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân quận, huyện, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Tổ chức tập huấn chuyên sâu về Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai năm 2024
+ Cơ quan chủ trì:
Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức, người làm công tác tham mưu, Quản lý nhà nước về đất đai ở các sở, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện, và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Thành phần tham dự:
Lãnh đạo các Sở, ban, ngành thành phố; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện; Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ, Hiệp hội Bất động sản Cần Thơ, các cơ quan Báo, Đài địa phương;
Chuyên viên các sở, ban, ngành; Lãnh đạo các phòng, ban, chuyên môn cấp huyện; Lãnh đạo Ủy ban nhân dân, đoàn thể xã, phường, thị trấn; công chức làm công tác quản lý đất đai cấp huyện, cấp xã.
+ Cơ quan phối hợp: Các Cục, Vụ trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Hình thức: Trực tiếp và trực tuyến.
+ Thời gian thực hiện: năm 2024 và các năm tiếp theo.
3. Tổ chức rà soát văn bản quy phạm pháp luật
Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành thực hiện hệ thống hóa, lập danh mục các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực đất đai; rà soát, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai thuộc thẩm quyền ban hành, bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết Luật Đất đai.
4. Thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Luật
- Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện tham mưu triển khai thực hiện.
- Giao Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của địa phương.
(Chi tiết tại Phụ lục 2)
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, đơn vị và địa phương triển khai thực hiện nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch theo đúng tiến độ. Tổng hợp kết quả triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 trên địa bàn thành phố, tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch này đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
3. Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm xây dựng và ban hành Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến Luật Đất đai năm 2024 và các Nghị định hướng dẫn thi hành phù hợp với thực tiễn địa phương, thời gian hoàn thành trước ngày 15 tháng 7 năm 2024.
4. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi hằng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho công tác triển khai thi hành Luật Đất đai năm 2024 thực hiện theo quy định của pháp luật. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện được phân công thực hiện các nội dung, nhiệm vụ cụ thể quy định trong Kế hoạch này có trách nhiệm chủ động đề xuất, sắp xếp, bố trí kinh phí theo quy định của pháp luật để tổ chức thực hiện.
5. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các sở, ban, ngành, đơn vị và Ủy ban nhân dân quận, huyện kịp thời phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp hướng dẫn giải quyết hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU XÂY DỰNG QUY ĐỊNH CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI 31/2024/QH15
(Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Hình thức văn bản | Tên điều khoản giao quy định chi tiết | Tên văn bản quy định chi tiết | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời hạn ban hành |
1 | Nghị quyết của HĐND thành phố | Khoản 6 Điều 16 | Quy định chính sách hỗ trợ của địa phương về đất đai đối với đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống trên địa bàn thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
2 | Nghị quyết của HĐND thành phố | Điểm a khoản 1 Điều 126 | Quy định các tiêu chí để quyết định thực hiện đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
3 | Nghị quyết của HĐND thành phố | khoản 3 Điều 159 | Bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
4 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 4 Điều 102 | Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất. | Sở Xây dựng | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
5 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 4, 6 Điều 103 | Quy định đơn giá bồi thường đối với cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố. | Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
6 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 2 Điều 104; Điểm b Khoản 4, Khoản 5 Điều 109; Khoản 7, 10 Điều 111 | Ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
7 | Quyết định của UBND thành phố | Điểm n khoản 1 Điều 137 | Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
8 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 4 Điều 139; Khoản 5 Điều 176; Khoản 3 Điều 177 | Quy định hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
9 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 3 Điều 178 | Quy định hạn mức đất nông nghiệp để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
10 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 5 Điều 141; Khoản 2 Điều 195; Khoản 2 Điều 196 | Quy định hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
11 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 4 Điều 213 | Quy định hạn mức và quyết định diện tích đất giao cho tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc trên địa bàn thành phố. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
12 | Quyết định của UBND thành phố | Khoản 4 Điều 220 | Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đối với các loại đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV/2024 |
PHÂN CÔNG CÁC SỞ, NGÀNH THAM MƯU THỰC HIỆN NHIỆM VỤ TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI SỐ 31/2024/QH15 GIAO CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH THỰC HIỆN
(Kế hoạch được ban hành kèm theo Quyết định số: 1557/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT | NỘI DUNG | CƠ QUAN CHỦ TRÌ | CƠ QUAN PHỐI HỢP | THỜI GIAN HOÀN THÀNH |
1 | Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập, chỉnh lý, quản lý bản đồ địa chính ở địa phương và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai (khoản 3 Điều 50). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Hằng năm |
2 | Tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất (khoản 3 Điều 55). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Hằng năm |
3 | Công bố kết quả thống kê đất đai và báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm kế tiếp, trừ năm kiểm kê đất đai (khoản 3 Điều 59). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Hằng năm |
4 | Báo cáo kết quả kiểm kê đất đai trước ngày 30 tháng 6 của năm kế tiếp của năm kiểm kê đất đai (khoản 4 Điều 59). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Hằng năm |
5 | Tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (khoản 2 Điều 69). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Định kỳ theo chỉ đạo của Trung ương |
6 | Công bố công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh tại trụ sở cơ quan và trên Cổng Thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (điểm b khoản 3 Điều 75). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Sau khi QH, Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được duyệt |
7 | Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương (khoản 3 Điều 76). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Hằng năm |
8 | Báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trước ngày 15 tháng 10 của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất (khoản 2 Điều 77). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Quý IV của năm cuối thời kỳ quy hoạch, kỳ kế hoạch sử dụng đất |
9 | Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ ngân sách địa phương để cấp vốn điều lệ và hoàn ứng cho quỹ phát triển đất đối với các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của ngân sách địa phương (khoản 3 Điều 114) | Sở Tài chính | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Hằng năm |
10 | Hướng dẫn triển khai việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và giao dịch điện tử về đất đai (khoản 3 Điều 167). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Thường xuyên |
11 | Tổ chức xây dựng, cập nhật, quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương, bảo đảm đến năm 2025 kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai. Tổ chức quản lý, bảo đảm hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin và phần mềm tại địa phương, đường truyền kết nối từ địa phương đến trung ương phục vụ xây dựng, vận hành, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương. Chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai trong phạm vi của địa phương cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật. Thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai tại địa phương (khoản 3 Điều 170). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Thường xuyên |
12 | Tổ chức rà soát hiện trạng sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp đang quản lý, sử dụng đất mà có nguồn gốc nông, lâm trường trên địa bàn; tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt phương án sử dụng đất của công ty nông, lâm nghiệp tại địa phương; tổ chức việc thu hồi đất để giao Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất để quản lý phần diện tích đất của các công ty nông, lâm nghiệp bàn giao về địa phương; tiếp tục rà soát, thu hồi phần diện tích đất giữ lại của các công ty nông, lâm nghiệp theo phương án sử dụng đất đã được phê duyệt nhưng không trực tiếp sử dụng mà cho thuê, cho mượn, giao khoán hoặc khoán trắng cho người khác sử dụng trái pháp luật (các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 181). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Thường xuyên |
13 | Tổ chức thực hiện theo dõi và đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai đối với cấp huyện trực thuộc; đánh giá việc quản lý, sử dụng đất đai trên địa bàn cấp tỉnh (điểm b khoản 4 Điều 232). | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Thường xuyên |
14 | Thực hiện các nhiệm vụ khác được giao trong Luật. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện | Năm 2024 và các năm tiếp theo |