BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1568/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 16 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các Ngân hàng và tổ chức tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính cấp bù lãi suất, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tài chính Ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16/8/2019. Bãi bỏ thủ tục hành chính số 11, cơ chế hỗ trợ lãi suất theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP về một số chính sách phát triển thủy sản, thuộc danh mục thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định số 1853/QĐ-BTC ngày 30 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài chính. Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1568/QĐ-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT | SỐ HỒ SƠ TTHC | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | TÊN VBQPPL QUY ĐỊNH NỘI DUNG SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ | LĨNH VỰC | CƠ QUAN THỰC HIỆN |
1 | B-BTC-287393-TT | Thủ tục hướng dẫn cơ chế hỗ trợ lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản | Thông tư số 123/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 114/20147TT-BTC ngày 20/8/2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, Thông tư số 13/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản | Tài chính ngân hàng | Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính (Bộ Tài chính) |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
Thủ tục quyết toán cấp bù lãi suất:
1. Trình tự thực hiện:
- Đối với ngân hàng thương mại:
Bước 1: Chậm nhất trong vòng 120 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, các ngân hàng thương mại phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quyết toán và gửi Bộ Tài chính công văn đề nghị quyết toán, báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù lãi suất
- Đối với cơ quan quản lý Nhà nước (Bộ Tài chính):
Bước 2: Bộ Tài chính thẩm tra số liệu đề nghị quyết toán cấp bù lãi suất.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ quyết toán trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đề nghị quyết toán đối với khoản vay được cấp bù lãi suất vay vốn gồm có:
+ Báo cáo tổng hợp số liệu đề nghị quyết toán cấp bù lãi suất của từng khoản cho vay đã được kiểm toán bởi kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước.
+ Công văn đề nghị Bộ Tài chính quyết toán cấp bù lãi suất trong đó số đề nghị quyết toán không vượt quá số liệu đã được cơ quan kiểm toán xác nhận.
+ Các tài liệu (bản chính hoặc bản sao do ngân hàng thương mại đóng dấu sao y) bao gồm: hợp đồng tín dụng, khế ước hoặc các giấy tờ tương đương để xác định, chứng minh khách hàng thuộc đối tượng vay vốn đủ điều kiện được cấp bù lãi suất, tình hình thực hiện cho vay, dư nợ, dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, thu nợ; bảng kê tích số để xác định số tiền cấp bù lãi suất; hợp đồng đóng mới, nâng cấp tàu. Các tài liệu này được ngân hàng thương mại lưu trữ tại trụ sở chính của ngân hàng để phục vụ cho công tác thẩm tra quyết toán trong trường hợp cần thiết.
+ Phụ lục 01/BC (Đính kèm).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ gửi Bộ Tài chính.
4. Thời hạn giải quyết: Việc thẩm tra số liệu quyết toán cấp bù lãi suất được thực hiện trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ quyết toán cấp bù lãi suất của các ngân hàng thương mại.
+ Trường hợp có chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số đề nghị quyết toán thì việc xử lý chênh lệch được thực hiện trong thời gian 45 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính ra thông báo duyệt quyết toán.
+ Trường hợp phải kéo dài thời gian xử lý chênh lệch giữa số thẩm tra quyết toán và số đề nghị quyết toán và các trường hợp đặc biệt khác sẽ do Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
- Trường hợp hồ sơ khi tiếp nhận qua đường bưu chính không hợp lệ thì cơ quan giải quyết thủ tục hành chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính/Bộ phận một cửa) sẽ chuyển lại nguyên trạng theo địa chỉ nơi gửi.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các ngân hàng thương mại.
6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ Tài chính.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Các ngân hàng thương mại.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết toán cấp bù lãi suất các ngân hàng thương mại.
8. Phí, lệ phí (nếu có): Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Báo cáo quyết toán Phụ lục 01/BC ban hành kèm theo Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Báo cáo phải được kiểm toán bởi Kiểm toán độc lập hoặc Kiểm toán Nhà nước và các điều kiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
- Căn cứ Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
- Căn cứ Thông tư số 123/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, Thông tư số 13/2016/TT-BTC ngày 20/01/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/8/2014 hướng dẫn cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày 21/8/2014 hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 7/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
NGÂN HÀNG ……..
Phụ lục 01/BC
BÁO CÁO SỐ LIỆU ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN CẤP BÙ LÃI SUẤT DO THỰC HIỆN CHO VAY ĐÓNG MỚI, NÂNG CẤP TÀU THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ-CP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 114/2014/TT-BTC ngày 20/82014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: đồng
Tên chi nhánh | Dư nợ đầu năm | Phát sinh trong năm | Dư nợ cuối năm | Số tiền đề nghị được cấp bù lãi suất trong năm | Số tiền đã tạm cấp bù lãi suất trong năm | Số đã cấp bù lãi suất bị thu hồi trong năm | Số tiền còn được cấp bù lãi suất trong năm | |
Cho vay | Thu nợ | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(6)-(7)-(8) |
1. |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
|
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Hà Nội, ngày … tháng … năm ... |
- 1 Quyết định 309/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 2 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4 Quyết định 902/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 5 Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 6 Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản
- 7 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 3019/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính về cấp bù lãi suất do thực hiện chính sách tín dụng theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 902/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 309/QĐ-BTC năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Tài chính ngân hàng thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính