UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 157/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 10 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC LÃI SUẤT CHO VAY TỐI THIỂU CỦA QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương; Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Thông tư số 139/2007/TT-BTC ngày 29/11/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày 12/5/2008 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang; Quyết định số 15/QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang tại Tờ trình số 03/TTr-HĐQL ngày 28/5/2013 về việc đề nghị phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang là 11%/năm (mười một phần trăm/năm).
Điều 2. Giao trách nhiệm
1. Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh: Căn cứ mức lãi suất cho vay tối thiểu tại
2. Sở Tài chính, theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm giám sát, kiểm tra Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh trong việc thực hiện mức lãi suất cho vay theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2015 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 5584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội từ ngày 01/8/2014
- 4 Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2014 về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 6 Nghị định 37/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 7 Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2011 quy định lãi suất cho vay tại Quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Bình Định ban hành
- 8 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2011 về khung lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 9 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án đầu tư cho vay từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 10 Quyết định 205/QĐ-UBND năm 2008 thành lập Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang
- 11 Thông tư 139/2007/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính của Quỹ đầu tư phát triển địa phương do Bộ Tài chính ban hành
- 12 Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1548/QĐ-UBND năm 2015 về mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2 Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2015 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 5584/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội từ ngày 01/8/2014
- 4 Quyết định 1976/QĐ-UBND năm 2014 về mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 4965/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức lãi suất cho vay tối thiểu tại Quỹ Đầu tư phát triển thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2011 quy định lãi suất cho vay tại Quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2011 về khung lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của quỹ Đầu tư phát triển do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8 Nghị quyết 12/2009/NQ-HĐND bổ sung danh mục các dự án đầu tư cho vay từ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang