ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1573/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 20 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-BLĐTBXH ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 274/TTr-SLĐTBXH ngày 30 tháng 8 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành chính lĩnh vực người có công mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo thủ tục hành chính mới ban hành đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1573/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
1 | Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG MỚI BAN HÀNH
1. Thủ tục: Giám định lại thương tật do vết thương cũ tái phát và điều chỉnh chế độ
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh (sau đây gọi chung là thương binh) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ đến nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo quy định thì công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp.
Bước 3: Công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Người có công thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết.
Trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định (Cục Người có công).
Bước 4: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trả kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 5: Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được kết quả thẩm định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.
Công chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được phân công nhiệm vụ giải quyết hồ sơ, có trách nhiệm chuyển hồ sơ theo đúng quy định đến Hội đồng Giám định Y khoa.
Nếu biên bản giám định y khoa lần cuối do Hội đồng Giám định Y khoa của quân đội, công an hoặc Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh khám giám định thì giới thiệu ra Hội đồng Giám định Y khoa cấp tỉnh.
Nếu biên bản giám định thương tật lần cuối do Hội đồng Giám định Y khoa Trung ương khám giám định thì giới thiệu ra Hội đồng Giám định Y khoa Trung ương.
Bước 6: Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền tổ chức khám giám định, xác định tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do thương tật.
Bước 7: Trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
Bước 8: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, cá nhân đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ký nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
* Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả TTHC: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). Trừ ngày thứ Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ, tết theo quy định.
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ, gồm:
- Đơn đề nghị giám định lại thương tật.
- Bản sao bệnh án điều trị vết thương tái phát của bệnh viện cấp huyện trở lên.
- Bản sao giấy chứng nhận bị thương.
- Phiếu phẫu thuật (đối với những trường hợp phải phẫu thuật).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
Thời gian giải quyết:
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm đối chiếu hồ sơ đang lưu tại Sở, báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định (Cục Người có công).
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời gian 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trả kết quả về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ khi nhận được kết quả thẩm định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm giới thiệu những trường hợp đủ điều kiện (kèm hồ sơ đã thẩm định) ra Hội đồng Giám định Y khoa có thẩm quyền.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, trong thời gian 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận biên bản giám định lại thương tật, có trách nhiệm ra quyết định điều chỉnh chế độ ưu đãi.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cơ quan phối hợp: Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu (Hội đồng Giám định Y khoa).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định điều chỉnh trợ cấp.
Lệ phí: Không.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16/7/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
- Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013 hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
- 1 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực người có công thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 1734/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 936/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực Người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực người có công với cách mạng và thân nhân theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3 Quyết định 1571/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực người có công thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 2410/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực người có công thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 3060/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc