ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1577/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG THUỘC ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 36 THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN NHẤT TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015; Luật Ngân sách nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 34/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khóa XVII;
Căn cứ Quyết định số 775/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang, về việc phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Ban Dân tộc tại Tờ trình số 20/TTr-BDT ngày 23/8/2016 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại tờ trình số 86/TTr-SKHĐT ngày 01/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh danh mục các công trình hạ tầng thuộc Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản ĐBKK nhất tỉnh Bắc Giang, trên địa bàn huyện Lục Ngạn.
(Có biểu danh mục công trình điều chỉnh chi tiết đính kèm)
Điều 2. Giao cho Ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và UBND huyện Lục Ngạn triển khai thực hiện các công trình theo danh mục điều chỉnh trên.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Lục Ngạn và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
CHỈNH DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ĐỀ ÁN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ CSHT VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG ĐỐI VỚI 36 THÔN, BẢN ĐBKK NHẤT TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1577/QĐ-UBND ngày 30/09/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT | Danh mục công trình đã được phê duyệt tại Quyết định số 775/QĐ-UBNB ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh | Danh mục công trình sau chỉnh | |||||||
Huyện/Xã/Thôn/Danh mục công trình | Quy mô | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Trong đó | Huyện/Xã/Thôn/Danh mục công trình | Quy mô | Tổng mức đầu tư (triệu đồng) | Trong đó | ||
Vốn NS tỉnh (triệu đồng) | Vốn CT 135 (triệu đồng) | Vốn ngân sách tỉnh (triệu đồng) | |||||||
| Huyện Lục Ngạn | (7 CT) | 8 000,0 | 7 000,0 | 1 000,0 | Huyện Lục Ngạn | (7 CT) | 7 000,0 | 7 000,0 |
I | Xã Phong Vân |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
| Xã Phong Vân |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
1 | Thôn Đồng Rì |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
| Thôn Đồng Rì |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | Cứng hóa mương nội đồng | dài 1 km, tưới 5 ha | 1 000,0 | 1 000,0 |
| Đường bê tông | 1 km | 1 000,0 | 1 000,0 |
II | Xã Sơn Hải |
| 2 000,0 | 1 000,0 | 1 000,0 | Xã Sơn Hải |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
2 | Thôn Đồng Mậm |
| 2 000,0 | 1 000,0 | 1 000,0 | Thôn Đồng Mậm |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | San gạt, mở đường dân sinh | dài 4 km, rộng 3,5 | 2 000,0 | 1 000,0 | 1 000,0 | Trạm bơm điện và cứng hóa mương nội đồng | tưới 15 ha | 1 000,0 | 1 000,0 |
III | Xã Tân Sơn |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
| Xã Tân Sơn |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
3 | Thôn Bắc Hoa |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
| Thôn Bắc Hoa |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | Cứng hóa mương nội đồng | dài 1 km, tưới 6 ha | 1 000,0 | 1 000,0 |
| Đường bê tông | 1 km | 1 000,0 | 1 000,0 |
IV | Xã Hộ Đáp |
| 3 000,0 | 3 000,0 |
| Xã Hộ Đáp |
| 3 000,0 | 3 000,0 |
4 | Thôn Khuôn Trắng |
| 1 000,0 | 1000,0 |
| Thôn Khuôn Trắng |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | Cứng hóa mương nội đồng; sửa chữa trạm bơm | dài 0,7 km, tưới 6 ha | 1 000,0 | 1 000,0 |
| Đường bê tông | 1 km | 1 000,0 | 1 000,0 |
5 | Thôn Đồng Phai |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
| Thôn Đồng Phai |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | Cứng hóa mương nội đồng | dài 1 km, tưới 7 ha | 1 000,0 | 1 000,0 |
| Đường bê tông | 1 km | 1 000,0 | 1 000,0 |
6 | Thôn Đồng Chùa |
|
| 1 000,0 |
| Thôn Đồng Chùa |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | San gạt, mở đường dân sinh | dài 2km, rộng 3,5 | 1 000,0 | 1 000,0 |
| Đường bê tông | 1 km | 1 000,0 | 1 000,0 |
V | Xã Kiên Lao 1 000,0 |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
| Xã Kiên Lao |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
7 | Thôn Khuôn Thần |
| 1 000,0 | 1000,0 |
| Thôn Khuôn Thần |
| 1 000,0 | 1 000,0 |
- | Cứng hóa mương nội đồng | dài 1km, tưới 5ha | 1 000,0 | 1 000,0 |
| Đường bê tông | 1 km | 1 000,0 | 1 000,0 |
Ghi chú: Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 775/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang.
- 1 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 2 Quyết định 775/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng và giảm nghèo bền vững đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020
- 1 Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2017 về rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 do tỉnh An Giang ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 3 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 4 Quyết định 4249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 5 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Nghị quyết 34/2015/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng đối với 36 thôn, bản đặc biệt khó khăn nhất tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2018
- 7 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về chính sách tạo quỹ đất ở và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị
- 10 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020
- 11 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 38/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 1066/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch lựa chọn nhà thầu một số gói thầu thuộc công trình: Đầu tư cơ sở hạ tầng chỉnh trang đô thị, Giải phóng mặt bằng và xây dựng Khu tái định cư thuộc dự án cầu Sông Hiếu và đường hai đầu cầu tỉnh Quảng Trị
- 3 Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2015 bãi bỏ Nghị quyết 45/2012/NQ-HĐND về chính sách tạo quỹ đất ở và hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4 Quyết định 4249/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao thu nhập, giảm nghèo bền vững cho người dân trên địa bàn huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 56/2016/QĐ-UBND về cơ chế chính sách hỗ trợ giảm nghèo đối với xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 30% trở lên ngoài Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016-2020
- 6 Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND chính sách khuyến khích thoát nghèo bền vững tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2021
- 8 Kế hoạch 555/KH-UBND năm 2017 về rà soát, tích hợp chính sách giảm nghèo giai đoạn 2017-2018 do tỉnh An Giang ban hành