BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/QĐ-QLD | Hà Nội, ngày 19 tháng 3 năm 2019 |
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 của Chính phủ Chính phủ quy định chi tiết một số điều về biện pháp thi hành Luật dược;
Căn cứ Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ sửa đổi một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20/6/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 7868/QĐ-BYT ngày 28/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy định việc đăng ký thuốc;
Căn cứ đơn đề nghị rút số đăng ký lưu hành tại Việt Nam của các cơ sở đăng ký thuốc;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Đăng ký thuốc - Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút số đăng ký lưu hành của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam theo danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Lý do: Cơ sở đăng ký thuốc tự nguyện đề nghị số đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
Điều 2. Cơ sở đăng ký thuốc, nhà sản xuất thuốc phải có trách nhiệm theo dõi và chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc nêu tại Điều 1 và đáp ứng các quy định như sau:
1. Thuốc trong nước được sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
2. Thuốc đã nhập khẩu vào Việt Nam hoặc thuốc nhập khẩu trong trường hợp được giao hàng tại cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Quyết định này có hiệu lực, cơ sở nhập khẩu trình vận tải đơn của lô thuốc để thể hiện hàng hóa được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Quyết định này có hiệu lực để được thông quan.
3. Thuốc sản xuất trong nước quy định tại khoản 1 và thuốc nhập khẩu quy định tại khoản 2 Điều này được phép lưu hành đến hết hạn dùng của thuốc.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế, các cơ sở kinh doanh được và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 158/QĐ-QLD ngày 19 tháng 3 năm 2019 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược)
1. Cơ sở đăng ký thuốc: GlaxoSmithKline Pte Ltd (đ/c: 150 Beach Road, # 21-00 Gateway West, Singapore 189720, Singapore).
1.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Công ty cổ phần dược phẩm SaVi (đ/c: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM, Việt Nam).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
1. | Domperidone GSK 10mg | Domperidon (dưới dạng Domperidon maleat) 10mg | Viên nén bao phim | VD-25067-16 |
1.2. Cơ sở sản xuất thuốc: GlaxoSmithKline (Tianjin) Co., Ltd (đ/c: 65 Fifth Avenue, Teda Tianjin 300457, China).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
2. | Hepsera | Adefovir dipivoxil 10mg | Viên nén | VN-19657-16 |
2. Cơ sở đăng ký thuốc: GlaxoSmithKline Pte Ltd (đ/c: 23 Rochester Park, Singapore 139234, Singapore).
2.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Glaxo Wellcome Production (đ/c: Zone Industrielle No. 2 23, rue Lavoisier, 27000 Evreux, France); Cơ sở đóng gói thứ cấp, xuất xưởng: GlaxoSmithKline Australia Pty Ltd (địa chỉ: 1061 Mountain Highway, Boronia Victoria 3155, Úc).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
3. | Seretide Evohaler 25/125mcg | Mỗi liều xịt chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised) 25mcg; Fluticason propionat (micronised) 125mcg | Hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương) | VN-19166-15 |
4. | Seretide Evohaler 25/50mcg | Mỗi liều xịt chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised) 25mcg; Fluticason propionat (micronised) 50mcg | Hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương) | VN-19168-15 |
5. | Seretide Evohaler 25/250mcg | Mỗi liều xịt chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised) 25mcg; Fluticason propionat (micronised) 250mg | Hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương) | VN-19167-15 |
3. Cơ sở đăng ký thuốc: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV (đ/c: số 27, Đường 3A, KCN Biên Hòa II, Phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam).
3.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Công ty cổ phần Dược phẩm OPV (đ/c: số 27, Đường 3A, KCN Biên Hòa II, Phường An Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai, Việt Nam).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
6. | Korofest 180 | Fexofenadin hydroclorid 180mg | Viên nén bao phim | VD-25750-16 |
7. | Fenidofex 120 | Fexofenadin hydroclorid 120mg | Viên nén bao phim | VD-25747-16 |
8. | Korofest 120 | Fexofenadin hydroclorid 120mg | Viên nén bao phim | VD-20458-14 |
9. | Opefexof 120 | Fexofenadin hydroclorid 120mg | Viên nén bao phim | VD-22968-15 |
10. | Tinifast 180 | Fexofenadin hydroclorid 180mg | Viên nén bao phim | VD-20799-14 |
11. | Tinifast 120 | Fexofenadin hydroclorid 120mg | Viên nén bao phim | VD-23638-15 |
12. | Fenidofex 180 | Fexofenadin hydroclorid 180mg | Viên nén bao phim | VD-26984-17 |
4. Cơ sở đăng ký thuốc: Allergan Singapore Pte., Ltd. (đ/c: 8 Marina Boulevard # 05-02, Marina Bay Financial Centre, Singapore).
4.1. Cơ sở sản xuất thuốc: Allergan Sales, LLC (đ/c: Waco, TX 76712, USA).
STT | Tên thuốc | Hoạt chất, Hàm lượng | Dạng bào chế | Số đăng ký |
13. | Refresh Plus | Carboxymethylcellulose natri 0,5% w/v | Dung dịch nhỏ mắt | VD-18983-15 |
Danh mục gồm 02 trang 13 thuốc ./.
- 1 Quyết định 177/QĐ-QLD năm 2019 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 2 Quyết định 37/QĐ-QLD năm 2019 về rút số đăng ký lưu hành thuốc đối với các thuốc chứa hoạt chất Cefterol lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 3 Quyết định 7868/QĐ-BYT năm 2018 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế
- 4 Quyết định 856/QĐ-QLD năm 2018 về rút số đăng ký lưu hành ra khỏi danh mục thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 5 Quyết định 857/QĐ-QLD năm 2018 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc đang lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 6 Nghị định 155/2018/NĐ-CP sửa đổi quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 7 Nghị định 75/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế
- 8 Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành
- 9 Luật Dược 2016
- 10 Thông tư 44/2014/TT-BYT quy định việc đăng ký thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1 Quyết định 856/QĐ-QLD năm 2018 về rút số đăng ký lưu hành ra khỏi danh mục thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 2 Quyết định 857/QĐ-QLD năm 2018 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đình chỉ lưu hành và thu hồi thuốc đang lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
- 3 Quyết định 37/QĐ-QLD năm 2019 về rút số đăng ký lưu hành thuốc đối với các thuốc chứa hoạt chất Cefterol lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý Dược ban hành
- 4 Quyết định 177/QĐ-QLD năm 2019 về rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi Danh mục các thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành