UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1583/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 25 tháng 8 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HỖ TRỢ BỒI THƯỜNG CHO CÁC HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN CÓ NHÀ BỊ ẢNH HƯỞNG DO XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 617/2008/QĐ-UBND ngày 01/4/2008 của UBND tỉnh về ban hành quy định thực hiện một số chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Thông báo số 76/TB-UBND ngày 11/8/2008 của UBND tỉnh về Kết luận thống nhất tại cuộc họp bổ sung một số cơ chế hỗ trợ bồi thường GPMB theo đề nghị của UBND huyện Chợ Mới và UBND thị xã Bắc Kạn;
Theo đề nghị của UBND thị xã Bắc Kạn tại Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 13/8/2008 trình ban hành cơ chế hỗ trợ bồi thường nhà chênh cao, chênh thấp do xây dựng các công trình trên địa bàn thị xã Bắc Kạn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ bồi thường cho các hộ gia đình, cá nhân có nhà bị ảnh hưởng chênh lệch cao, thấp do xây dựng các công trình trên địa bàn thị xã Bắc Kạn như sau:
I/ Đối với nhà bị chênh lệch cos nền cao hơn so với cos mặt nền hoàn thiện của công trình.
Khoảng cách tính từ mép ngoài của công trình đến mép ngoài của tường nhà tại điểm gần nhất với vị trí ảnh hưởng.
1. Khoảng cách ≤ 3m, cơ chế hỗ trợ như sau:
a) Chênh cao từ trên 60 ¸ 70cm: Hỗ trợ 30%.
b) Chênh cao từ trên 70 ¸ 90cm: Hỗ trợ 40%.
c) Chênh cao từ trên 90 ¸ 120cm: Hỗ trợ 50%.
d) Chênh cao từ trên 120 ¸ 150cm: Hỗ trợ 60%.
e) Chênh cao từ trên 150 ¸ 180cm: Hỗ trợ 70%.
g) Chênh cao từ trên 180cm trở lên: Hỗ trợ 80%.
2. Khoảng cách từ lớn hơn 3m ¸ ≤ 6m, cơ chế hỗ trợ như sau:
a) Chênh cao từ trên 60 ¸ 70cm: Hỗ trợ 20%.
b) Chênh cao từ trên 70 ¸ 90cm: Hỗ trợ 30%.
c) Chênh cao từ trên 90 ¸ 120cm: Hỗ trợ 40%.
d) Chênh cao từ trên 120 ¸ 150cm: Hỗ trợ 50%.
e) Chênh cao từ trên 150 ¸ 180cm: Hỗ trợ 60%.
g) Chênh cao từ trên 180cm trở lên: Hỗ trợ 70%.
II/ Đối với nhà bị chênh lệch cos nền thấp hơn so với cos mặt nền hoàn thiện của công trình.
Khoảng cách tính từ mép ngoài của công trình đến mép ngoài của tường nhà tại điểm gần nhất với vị trí ảnh hưởng.
1. Khoảng cách ≤ 3m, cơ chế hỗ trợ như sau:
a) Chênh thấp từ trên 40 ¸ 60cm: Hỗ trợ 30%.
b) Chênh thấp từ trên 60 ¸ 80cm: Hỗ trợ 40%.
c) Chênh thấp từ trên 80 ¸ 100cm: Hỗ trợ 50%.
d) Chênh thấp từ trên 100 ¸ 120cm: Hỗ trợ 60%.
e) Chênh thấp từ trên 120 ¸ 150cm: Hỗ trợ 70%.
g) Chênh thấp từ trên 150cm trở lên: Hỗ trợ 80%.
2. Khoảng cách từ lớn hơn 3m ¸ ≤ 6m, cơ chế hỗ trợ như sau:
a) Chênh thấp từ trên 40 ¸ 60cm: Hỗ trợ 20%.
b) Chênh thấp từ trên 60 ¸ 80cm: Hỗ trợ 30%.
c) Chênh thấp từ trên 80 ¸ 100cm: Hỗ trợ 40%.
d) Chênh thấp từ trên 100 ¸ 120cm: Hỗ trợ 50%.
e) Chênh thấp từ trên 120 ¸ 150cm: Hỗ trợ 60%.
g) Chênh thấp từ trên 150cm trở lên: Hỗ trợ 70%.
Điều 2. Cơ chế này áp dụng đặc thù cho việc bồi thường giải phóng mặt bằng khi xây dựng các công trình trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.
Mức hỗ trợ tính theo % (phần trăm) giá trị bồi thường cho diện tích 01 tầng của nhà chính bị ảnh hưởng, không hỗ trợ bồi thường cho các công trình phụ và chi tiết bóc tách.
Điều 3: Thực hiện chuyển tiếp khi áp dụng cơ chế hỗ trợ.
1) Áp dụng đơn giá bồi thường của công trình tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường để tính toán mức hỗ trợ.
2) Những công trình, hạng mục công trình, gói thầu mà phương án bồi thường đã được phê duyệt nhưng chưa thực hiện xong công tác giải phóng mặt bằng thì được áp dụng theo cơ chế này.
3) Không áp dụng cơ chế này đối với những công trình, hạng mục công trình, gói thầu đã thực hiện xong công tác GPMB.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND thị xã Bắc Kạn, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ các hộ dân có nhà bị ảnh hưởng do xây dựng các công trình trên địa bàn thị xã Bắc Kạn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 3 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013
- 1 Quyết định 617/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 201/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành một phần và toàn bộ văn bản do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 2 Quyết định 2368/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành từ 01/01/1997 đến 31/12/2013